Professional Documents
Culture Documents
Đã cập nhật nhiều (bổ sung, sửa đổi tính đến thời điểm
2021)
Tài liệu:
Slides bài giảng (sẽ cập nhật dần)
Giáo trình (2021 – NXB Tài chính)
Đánh giá:
1 lần kiểm tra giữa kỳ, trắc nghiệm, làm tại lớp
Cột điểm giữa kỳ còn lại sẽ xem xét tùy thuộc diễn biến
dịch
Thi vấn đáp cuối kỳ
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
8/2021
Mục tiêu chương 1
Nắm được đặc diểm kế toán NH
Liên hệ logic giữa phân loại vốn và hệ thống tài
khoản
Đặc điểm chứng từ trong KTNH
Hiểu được quy trình KTNH, liên hệ với KT trên mạng
máy tính, trong bối cảnh các NH áp dụng Core
Banking
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại các NH (~ Core
Banking)
Quy trình kế toán (chung)
Nghiệp vụ kinh tế vs. Nghiệp vụ kinh tế - tài chính
Các vd:
Tiếp cận, tìm kiếm khách hàng
Ký hợp đồng kinh doanh/ HĐ tín dụng
Quảng cáo Chi phí quảng cáo
Bán hàng Doanh thu và Chi phí bán hàng
Mua TSCĐ
Giải ngân một khoản vay
..
Sự khác biệt?
Thiết lập bằng chứng về nghiệp vụ kinh tế - tài chính
Chứng từ - (Chứng từ giấy/chứng từ điện tử)
Có tính pháp lý chỉ thừa nhận kiểu bằng chứng đặc
thù – chứng từ
Ghi sổ
Ghi sổ thủ công
Ghi sổ trong KT trên máy tính/mạng máy tính
Lập báo cáo tài chính
Từ Quy trình Đối tượng và mục đích
Đối tượng : Vốn KD và sự vận động của vốn KD
Vốn? (Giá trị của tài sản/khía cạnh tài chính của tài
sản)
Liên hệ quy trình ?
K/n nghiệp vụ kinh tế - tài chính?
Ghi sổ?
Lập Báo cáo tài chính?
Mục đích??/Chức năng ?
Cung cấp thông tin/Chức năng thông tin)
về cái gì?
cho ai? (Stakeholders)
Cổ đông/HĐQT/Người điều hành/Người đầu tư/Người
cho vay/Cơ quan thuế/nhân viên....
Kiểm tra (?)
Học KT để làm gì? Học KTNH để làm gì?
Học Kế toán để làm gì?
Làm kế toán (All tổ chức)
Các Tổ chức làm dịch vụ kế toán
Tự làm dịch vụ kế toán
Tổ chức công việc kế toán cho chính mình
Và quan trọng hơn, cần thiết cho mọi người có liên
quan đến hoạt động kinh tế - tài chính
(quản lý nhà nước; cơ quan thuế; nhà đầu tư, chủ
nợ,....): hiểu biết và phân tích khía cạnh tài chính...
Học kế toán NH ?
Ngoài những cái chung: (xem ĐẶC ĐIỂM KTNH)
Đặc điểm của kế toán ngân hàng nghiệp vụ ngân
hàng
Hiểu biết các nghiệp vụ NH
Đặc điểm cơ bản của Kế toán Ngân hàng
1) Về đối tượng
của KTNH
2) Về chức năng,
nhiệm vụ của KTNH
1) Về đối tượng kế toán NHKD
Liên quan rất nhiều/đa dạng đến đối tượng kế toán của các chủ thể khác trong xã hội.
Vận động vốn của NHKD ngược chiều với vận động vốn của khách hàng.
2) Về chức năng - nhiệm vụ
Đồng thời, tham gia trực tiếp vào một số nghiệp vụ kinh doanh (như một phân hệ của hệ thống sản xuất và
cung ứng dịch vụ), như:
- Huy động vốn
- Cấp tín dụng
- Trung gian thanh toán
Xử lý nghiệp vụ = Giao dịch vs KH
Hệ quả chung:
- Ngoài việc tìm hiểu về các hoạt động nghiệp vụ kế
toán
- Cần nhận thức sâu sắc về cơ chế vận hành của các
hoạt động nghiệp vụ cũng như bản chất của các quá
trình cung ứng dịch vụ của NHKD dưới cách tiếp cận
của kế toán.
Xem Giáo trình
3)
KTNH có nhiều nét tương đồng với kế toán các định
chế tài chính khác
Tương đồng về các khoản mục Bảng CĐKT, ngoại trừ sự khác biệt tập trung chủ yếu ở cách
thức huy động vốn ( tức là các khoản Nợ)
Các hoạt động thường được chia làm 2 loại: hoạt động trong bảng và hoạt động ngoại bảng
Thu nhập được hình thành từ 2 mảng lớn: thu nhập lãi (Interest Income) và thu nhập phi
lãi/ngoài lãi (Non-interest Income).
Chi phí hoạt động kinh doanh thường được phân thành: chi phí trả lãi (Interest Expenses)
và chi phí ngoài lãi (Non-interest Expenses) (ngo ại tr ừ công ty b ảo hiểm)
Phân loại vốn kinh doanh và
hệ thống tài khoản KTNH
Ý nghĩa của phân loại vốn kinh doanh:
Là cơ sở của phương pháp tài khoản trong KTNH.
tồn tại logic khách quan giữa thiết kế hệ thống tài khoản
KTNH với việc phân loại vốn kinh doanh trong NHKD.
Thể hiện cách tiếp cận các hoạt động kinh doanh ngân
hàng (xem slides tiếp theo).
Ví dụ minh họa
Hoạt động tín dụng
Ký HĐ Giải ngân Thu nợ Xử lý nợ..
CV , Chiết khấu, CK có truy đòi, ko truy đòi, nợ xuất
ngoại bảng, trích lập dự phòng, xử lý từ dự phòng...
.....
Hoạt động HĐ vốn
Phát hành ngang giá, chiết khấu, phụ trội...
..Hoạt động dịch vụ Thanh toán
DVTT UNC; UNT; chuyển tiền, thu chi hộ; séc; thẻ thanh
toán; ...
Phân loại vốn kinh doanh theo nguồn
hình thành và theo kết cấu sử dụng
Nguồn hình thành vốn Kết cấu sử dụng vốn
Nợ phải trả
Các khoản mục Tài sản
VỐ N •
Dư nợ Dư Có
Phân loại tài khoản KTNH
1) Theo nội dung kinh tế
●
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu t ư
●
Loại 2: Hoạt động tín dụng
●
Loại 3: TSCĐ và các TS Có khác
●
Loại 4: Các khoản nợ phải trả
●
Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
●
Các TK có số dư Có hoặc số dư Nợ
●
Các TK để cả 2 số dư Nợ và Có
●
Loại 5: Hoạt động thanh toán
1) Theo nội dung kinh tế (tiếp theo)
●
Loại 7: Thu nhập
●
Loại 8: Chi phí
TK
TK TS Nguồn
Dư Dư
TK
TS/Nguồn
TK Thu nhập
Tk Chi phí
L/N Dư
Dư
K/c CP cuối kỳ
K/c TN cuối kỳ
Phân loại tài khoản KTNH (tt)
2) Theo phạm vi phản ánh:
Các TK phản ánh hoạt động nội bộ của NH (TK nội bộ)
●
Số dư TK không thể hiện thành 1 khoản phải thu/phải trả của NH với KH
●
Vd: TK tiền mặt (loại 1), TK TSCĐ (loại 3), TK Thu nhập/Chi phí (loại 7/8),…
●
Số dư TK thể hiện 1 khoản phải thu/phải trả của NH với KH
●
Vd: các TK cấp tín dụng (loại 2), TK tiền gửi của KH, phát hành GTCG,…(loại 4).
Phân loại tài khoản KTNH (tt)
Theo quan hệ với Bảng cân đối kế toán (BCĐKT):
●
Sự biến động của những TK này kéo theo sự biến động của các TK khác (làm thay đ ổi v ề c ơ c ấu ho ặc/và t ổng s ố
của BCĐKT
●
Vd: các TK thuộc loại 1 đến 8.
●
Phản ánh các đối tượng kế toán khác, như:
●
TS không đủ tiêu chuẩn của NH nhưng cần theo dõi để xử lý theo chức năng
●
Giá trị các nghiệp vụ, dịch v ụ ngo ại bảng
●
Các đối tượng đã theo dõi trong bảng nhưng cần theo dõi chi ti ết them ho ặc theo dõi ở một khía canh khác
●
Các đối tượng không cấu thành tài sản/nguồn v ốn của NH (TS giữ hộ, thế chấp, cầm cố, thuê ngoài,…)
●
Vd: các TK thuộc loại 9.
Giới thiệu hệ thống tài khoản KTNH
hiện hành
1 Kết cấu Hệ thống tài khoản kế toán
●
●
NHKD
2 ●
Cấu trúc một tài khoản kế toán NHKD
●
KTNH
Kết cấu hệ thống tài khoản kế toán TCTD
TK trong BCĐKT TK ngoài BCĐKT
TK trong BCĐKT TK ngoài BCĐKT
TCTD
TK cấp IV,V,VI,…