You are on page 1of 19

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

TPHCM
Ngành Kỹ Thuật Xây Dựng

Bài thuyết trình


vật liệu kim loại.

Giáo viên hướng dẫn: Các thành viên của nhóm:


GV: Nguyễn Dịu Hương. Trương Hồng Duy (Trưởng nhóm).
Trần Duy Quang (Phó nhóm).
Lê Phát Đạt.
Nguyễn Tiến Luật.
Về Mác Thép

Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành dùng để biểu hiện cho độ
chịu lực của thép. Hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực
của thép. Nó cho biết khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm
thép đó.
Các nhóm thép:
• Nhóm A – Đảm bảo tính chất cơ học.
• Nhóm B – Đảm bảo thành phần hóa học.
• Nhóm C – Đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học.
Mác thép theo TCVN
Theo TCVN 1765 – 75: Thép được kí hiệu bằng chữ cái CT, gồm 3 phân nhóm A,B,C trong đó A là
chủ yếu:
+ Nhóm A : Kí hiệu nhóm này là CTxx.
- Chữ CT là viết tắt của “«thép cacbon thông thường»”
- Chỉ số xx đứng sau chỉ giới hạn bền tối thiểu khi kéo tính bằng kG/mm2.
Ví dụ: CT31; CT33; CT38; CT42; CT51; CT61. ( Bỏ chữ A ở đầu mác thép.)

+ Nhóm B : Quy định thành phần: (như C, P, Si, S, Ni, Cr…)


Ví dụ 1 số Mac như: BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61
BCT38 (0,14-0,22)C- (0,3-0,65)Mn:

+ Nhóm C – Đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học:
Ví dụ: CCT34; CCT38; CCT42; CCT52.

Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn được phổ biến khác ví dụ:
Mác thép CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651-2 (2008).
“CB” là viết tắt của từ Cốt Bê tông.
Ba chữ số tiếp theo thể hiện giá trị quy đinh của giới hạn chảy của thép (cường độ).
Ký hiệu cuối cùng “V” là viết tắt của thép thanh vằn.
TCVN Về Mác
Thép
Ví dụ: CT38n2; BCT38s2; CCT38n2, BCT52nMn3, CCT38-2
• Chữ B và C đứng đầu mác thép chỉ nhóm thép, thép nhóm A không cần ghi
• CT là viết tắt của thép Cacbon thông thường, chỉ số đứng sau chỉ giới hạn bền tối thiểu khi kéo tính
bằng kG/mm2
• Chữ in thường đứng sau chữ số chỉ độ bền khi kéo biểu thị mức độ khử oxy: s – thép sôi, n – thép
nửa lặng, không ghi – thép lặng
• Đối với thép nửa lặng có nâng cao hàm lượng mangan ở sau chữ tắt biểu thị mức độ khử oxy có
thêm chữ Mn
• Sau cùng mác thép có thêm số để biểu thị loại thép, không cần ghi với thép loại 1. Nếu là thép lặng
thì có dấu gạch ngang để phân biệt độ với độ bền kéo thép
Mác Thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản

 Tiêu chuẩn áp dụng: JIS G3112 (2010).

• Ví dụ 1 số loại mác thép SD295, SD390, SD490.

• S viết tắt của Steel, nghĩa là thép. Chữ D viết tắt của Deformed (nghĩa là có
gờ, gân). Nên SD là ký hiệu cho thép thanh vằn.
• Con số sau chữ cái thể hiện cường độ của thép (giới hạn chảy của thép).

• Ví dụ : SD240 thể hiện thép có cường độ chịu lực 240N/mm2.


Mác Thép theo Tiêu Chuẩn Nga
• Thép chất lượng bình thường :
Sau chữ CT là số hiệu mác thép từ 0-6 phụ thuộc vào tính chất hóa học và tính chất cơ
học, thành phần cacbon trong hỗn hợp càng lớn và độ bền của thép càng cao thì số kí hiệu
mác thép sẽ càng lớn.

Ví dụ: BCT2n2 : thép nhóm B, mác thép là 2 , nửa lặng , bậc 2(loại 2)

Ví dụ : CT1n2 : Thép cacbon chất lượng bình thuờng , nửa lặng, số kí hiệu mác thép là1,bậc
2,thép thuộc nhóm A
• Thép chất lượng tốt :
Ở đầu tiên của mác thép được kí hiệu bằng các chữ số chỉ thành phần của Cacbon trong
thép, đó là giá trị phần trăm trung bình của cacbon. Mác thép đựợc chia ra thành 2 loại như
sau:
- Phần trăm thép tính theo hàng trăm: chứa không quá 0,65 % cacbon. Ví dụ: 0.5n, 0.6s
- Phần trăm tính theo hàng chục: đối với thép dụng cụ, thêm vào chữ Y
Y7 : Thép dụng cụ, thép chất lượng chứa 0,7% cacbon, thép lặng (tất cả các thép dụng cụ
Mác Thép theo Tiêu Chuẩn Mỹ
• Mỹ là nước có rất nhiều hệ thống tiêu chuẩn mác thép phức tạp. Có ảnh huởng lớn tới
nhiều ngành công nghiệp sản xuất. 
• Tiêu chuẩn áp dụng: ASTM A 615M (16). ASTM (American Society for Testing and Materials).
•  Dùng Là ký hiệu theo các số tròn (42, 50, 60, 65) chỉ độ bền tối thiểu có đơn vị ksi (1ksi =
1000 psi = 6,8948MPa = 0,703kG/mm2)
• Ví dụ: Mác thép Gr40, Gr60. (Gr là viết tắt của Grade (Mác thép))
• Gr40 = 40 * 6.89 = 275 MPA
Quy cách sử dụng vật liệu thép
•  Thép có ưu điểm là cường độ chịu lực cao: cấu trúc và tính chất của thép có quan hệ chặt
chẽ với nhau, khi cấu trúc của thép thay đổi thì tính chất cơ bản của nó thay đổi theo. Để
biến đổi cấu trúc của thép và làm tốt hơn các tính chất của thép theo nhu cầu sử dụng, ta
có thể áp dụng một số biện pháp gia công nhiệt và gia công cơ học.
• Tuy nhiên Thép là vật liệu dễ bị ăn mòn do các tác dụng vật lý, hóa học của môi trường. Do
đó phải được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh đặt trên nền đất.
Kho chứa thép phải cao ráo, thoáng, không dột, không hắt mưa. Thép trong kho phải xếp
riêng từng loại. Thép thanh được bó thành từng bó xếp trên các giá đỡ.
Thép sợi được cuộn thành cuộn. Thép lưới được cuộn hoặc để phẳng.
Khi sử dụng thép phải sử dụng đúng loại, làm sạch gỉ, dầu, mỡ (nếu có).

• Các biện pháp bảo vệ vật liệu thép: Cách ly kim loại với môi trường bằng các lớp sơn chống
gỉ, sử dụng “chất cản”-cho vào môi trường để tạo nên màng chống ăn mòn trên bề mặt kim
loại. Thí dụ có thể dùng dầu Natri hoặc K2CrO2, Na2CO3 làm chất cản hoà tan vào nước.
Ứng dụng vật liệu kim loại trong công trình xây dựng.
• Vật liệu kim loại dường như đang tham gia vào mọi công trình, kiến trúc xây dựng:

 Thép cacbon : là vật liệu kim loại sử dụng rất phổ biến, trong ngành nghề xây dựng thì loại
vật liệu này thường dùng làm dầm khung nhà, hàng rào thép, hoa sắt, hoặc lan can cầu
đường…
 Nhôm : nổi bật với ưu điểm có khả năng “bảo tồn” trong thời tiết khắc nghiệt. Vậy nên
trong ngành xây dựng loại vật liệu này được ghi nhận với tần suất sử dụng cực lớn. Bao
gồm tổng công trình kết cấu đến chi tiết bên trong nhà. Chẳng hạn như phần mái nhà,
tường, cửa sổ,… 
 Inox (hay còn gọi là thép không gỉ, thép trắng): dùng trong nội thất , inox rất khó bị biến
màu, ôxy hoá hay bị ăn mòn. Inox được sử dụng nhiều ở những cấu kiện dễ va chạm gây
trầy, xước; những nơi dễ bị môi trường xâm thực hay những bộ phận kiến trúc đòi hỏi mức
độ vệ sinh cao như lan can, thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp…
 Tôn: dạng tấm kim loại cán mỏng. Tôn có thể được mạ bằng một lớp kim loại khác hay
được sơn. Tôn được sử dụng làm mái, tường bao che, cửa…
 Đồng: sử dụng trong một số chi tiết kiến trúc, nội thất khác như tay nắm cửa, khoá, biển
hiệu, nẹp sàn… hay một số vật dụng sinh hoạt khác,
THÉP CABON
NHÔM
INOX
TÔN
ĐỒNG
CÁC PHÂN BIÊT
̣ THÉP THÔNG DỤNG XÂY DỰNG
HÒA PHÁT
Pomina
thép Việt Nhật
CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE.

You might also like