You are on page 1of 41

NHÓM 5

PRESENTATION

LT TUYỆT ĐỐI

LT SO SÁNH
PRESENTATION

LT TUYỆT ĐỐI
01
NỘI DUNG
LÝ THUYẾT
GOTTFRIED
HABERLER
GOTTFRIED
HABERLER

Là người đã vận dụng


khái niệm CHI PHÍ CƠ
HỘI vào giải thích lý
thuyết lợi thế so sánh

1900 - 1995
GOTTFRIED
HABERLER
CHI PHÍ CƠ HỘI:
● Là một khái niệm hữu ích
● Được vận dụng thường xuyên/ rộng rãi
● Của một phương án được lựa chọn là
giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
Do quy luật về sự khan hiếm nên luôn có sự
đánh đổi khi thực hiện các sự lựa chọn
=> CPCH LUÔN TỒN TẠI

1900 - 1995
GOTTFRIED
HABERLER
CHI PHÍ CƠ HỘI:
● Theo Haberler, CPCH của mặt hàng X
là số lượng mặt hàng Y cần được cắt
giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa
X
● Trong 2 QG thì QG có CPCH của mặt
hàng nào thấp hơn thì sẽ có lợi thế so
sánh về mặt hàng đó

1900 - 1995
VÍ DỤ HAI SẢN PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

0 20

1 17

2 14

3 11

4 8
VÍ DỤ HAI SẢN
PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

0 20
+1 -3
1 17

2 14

3 11

4 8
VÍ DỤ HAI SẢN
PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

0 20

1 17
+1 -3
2 14

3 11

4 8
VÍ DỤ HAI SẢN
PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

0 20

1 17

2 14
+1 -3
3 11

4 8
VÍ DỤ HAI SẢN
PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

0 20

1 17

2 14

3 11
+1 -3
4 8
VÍ DỤ HAI SẢN
PHẨM
“Theo Haberler, chi phí cơ hội của mặt hàng X là số lượng mặt
hàng Y cần được cắt giảm để sản xuất một đơn vị hàng hóa X.”

X Y

+1 0 20 -3
1 17
+1 -3
2 14
+1 -3
3 11
+1 -3
4 8
02
LỢI THẾ SO SÁNH DƯỚI
GÓC ĐỘ CHI PHÍ CƠ HỘI
NSLĐ QGI QGII

X 6 1

Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

Lợi thế so sánh


dựa trên sự
X 6 1 khác biệt về
CPCH hay
CPCH là cơ sở
của TMQT
Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

X 6 1 Ở QGI, 1 lần
sản xuất được 1
đơn vị lao động

Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

X 6 1 => 1 lần sản


xuất 6X, sẽ từ
bỏ 4Y

Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

X 6 1 Chi phí cơ hội


X/Y ở QGI là
2/3

Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

X 6 1 Tương tự, chi


phí cơ hội X/Y
ở QGII là 2

Y 4 2
NSLĐ QGI QGII

Vậy QGI sẽ có
lợi thế so sánh
X 6 1 của sp X hơn
QGII (2/3 < 2).
QGI chuyên
môn hóa sx X,
Y 4 2 nhập khẩu Y
NSLĐ QGI QGII

QGII có lợi thế


so sánh của sp
X 6 1 Y hơn. QGII
chuyên môn
hóa sx Y, nhập
khẩu X
Y 4 2
03
ƯU ĐIỂM VÀ
HẠN CHẾ
ƯU ĐIỂM CỦA LÝ THUYẾT
CHI PHÍ CƠ HỘI

Dựa trên
Dựa trên giá
giá so
so Khắc phục
Khắc phục được
được Tất cả
Tất cả quốc
quốc gia
gia
sánh
sánh “LT so
“LT so sánh”
sánh” đều có
đều có lợi
lợi

-> Thấy
-> Thấy được
được Không quan
Không quan tâm
tâm
mối quan
mối quan hệ
hệ đến nguồn
đến nguồn gốc
gốc
HẠN CHẾ CỦA LÝ THUYẾT
CHI PHÍ CƠ HỘI
CPCH không đổi
không phù hợp với Thực tế thì CPCH
thực tế gia tăng

Chưa đề cập Yêu cầu CMH sản xuất


đến cầu không phù hợp với
thực tế
04
PHÂN TÍCH CƠ
SỞ VÀ LỢI ÍCH
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT HAI QUỐC GIA
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
THÉP VẢI THÉP VẢI 20V = 10T
Mà TQ lại
180 0 60 0 cmhsx vải
150 20 50 20

120 40 40 40
20V > 10T
90 60 30 60
?T < ?V 60 80 20 80

30 100 10 100
T = 20V
lại cm sx 0 120 0 120 2/3V < 1T < 2V
ép
T > 20V
TRƯỚC KHI CÓ THƯƠNG MẠI

VẢI VIỆT NAM VẢI TRUNG QUỐC


140 140

120 120

100 100

80 80

60 60

40 40

20 20

0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP 0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP
TRƯỚC KHI CÓ THƯƠNG MẠI

VẢI VIỆT NAM VẢI TRUNG QUỐC


140 140
C
120 120

100 100

80 80

60 60
E(90;60)
40 40
E’(40;40)
20 20
B
0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP 0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP
VN có lợi thế trong sản xuất thép, sẽ tập trung sản xuất tại
điểm B(180; 0). TQ có lợi thế trong sản xuất vải, sẽ tập
trung sản xuất tại điểm C (0; 120).

TRƯỚC KHI CÓ THƯƠNG MẠI


Ta có 2/3 < Pw < 2. Giả sử Pw = 1 = T/V và chọn hai nước
B(180;0)
trao đổi với tỉ lệ 70T = 70V. Lúc này tiêu dung của hai nước
C(0;120)
gia tang, tại VN là F(110; 70) và tại TQ là F’(70; 50).
* (Pw là giá thế giới)

KHI CÓ TRAO ĐỔI HÀNG HÓA


SAU KHI CÓ THƯƠNG MẠI

VẢI VIỆT NAM VẢI TRUNG QUỐC


140 140
C
120 120

100 100

80 F(110;70) 80

60 60 F’(70;50)
E(90;60)
40 40
E’(40;40)
20 20
B
0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP 0
30 60 90 120 150 180 200
THÉP
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
SO SÁNH E VỚI F SO SÁNH E’ VỚI F’

E (90T; 60V) E’ (40T; 40T)

F (110T; 70V) F’ (70T; 50V)

=> Có lợi 20T và 10V => Có lợi 30T và 10V

SO SÁNH
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
SO SÁNH E VỚI F SO SÁNH E’ VỚI F’

E (90T; 60V) E’ (40T; 40T)

F (110T; 70V) F’ (70T; 50V)

=> Có lợi 20T và 10V => Có lợi 30T và 10V

“Thương mại đã giúp hai nước tăng mức


thỏa dụng cho nền kinh tế của mình.”

SO SÁNH
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
SO SÁNH E VỚI F SO SÁNH E’ VỚI F’

E (90T; 60V) E’ (40T; 40T)

F (110T; 70V) F’ (70T; 50V)

=> Có lợi 20T và 10V => Có lợi 30T và 10V

“Việc chuyên môn hóa vào mặt hàng có chi


phí thấp, đã giúp các nước sử dụng tài
nguyên, nguồn lực phát triển hiệu quả hơn.”

SO SÁNH
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
Sản xuất: B (180T; 0V) Sản xuất: C(0T; 120V)

Trao đổi: (-70T; +70V) Trao đổi: (+70T; -70V)

Không có mậu dịch: E (90T; 60V) Không có mậu dịch: E’ (40T; 40T)

Có mậu dịch: F (110T; 70V) Có mậu dịch: F’ (70T; 50V)

Lợi ích mậu dịch: (+20T; +10V) Lợi ích mậu dịch: (+30T; 10V)

KẾT LUẬN
VIỆT NAM TRUNG QUỐC
Sản xuất: B (180T; 0V) Sản xuất: C(0T; 120V)

Trao đổi: (-70T; +70V) Trao đổi: (+70T; -70V)

Không có mậu dịch: E (90T; 60V) Không có mậu dịch: E’ (40T; 40T)

Có mậu dịch: F (110T; 70V) Có mậu dịch: F’ (70T; 50V)

Lợi ích mậu dịch: (+20T; +10V) Lợi ích mậu dịch: (+30T; 10V)

“Khi chưa có mậu dịch, cả VN và TQ chỉ


tạo ra 130T và 100V. Khi mậu dịch xảy ra
tăng lên 180T và 120V”

KẾT LUẬN
THANKS
Bài thuyết trình nhóm chúng em đến đây là kết thúc

You might also like