Professional Documents
Culture Documents
Solutions
Khái niệm về hệ phân tán và dung dịch
- Hệ phân tán:
+ Một chất là hạt rất nhỏ được phân bố vào trong chất kia.
Solutions
SỰ TẠO THÀNH DUNG DỊCH
Chất tan
Chất phân tán
Dung môi
Dung dịch
Môi trường phân tán
Solutions
DUNG DỊCH- là hệ đồng thể bền nhiệt động, gồm không ít
hơn hai chất ở trạng thái phân tán phân tử và thành phần có
thể biến thiên liên tục trong giới hạn xác định
Solutions
Glucose
có liên kết hydro nên
tan rất tốt trong nước.
Cyclohexane
chỉ có lực khuếch tán
không tan trong nước.
Solutions
• Vitamin A tan trong dung môi không cực (chất béo)
• Vitamin C tan trong nước.
Solutions
Vitamin nào
tan trong
nước và
vitamin nào
tan trong
chất béo?
Solutions
QUÁ TRÌNH HOÀ TAN VÀ CÂN BẰNG HOÀ TAN
Hoà tan
Chất tan (r) + dung môi Dung dịch
Kết tinh
Q C
G RT ln RT ln
K C bh
Cân bằng
Dung dịch bão hoà G=0 c = c bh = độ tan
Dd chưa bão hòa G < 0 c < c bh
Dd quá bão hoà G > 0 c > c bh
Solutions
Khái niệm về độ tan S
Độ tan - nồng độ của chất tan trong dd bão hòa
CHẤT TAN
Solutions
Chất tan là chất rắn
S- thường biểu diễn số gam chất tan tan tối đa
trong100g dung môi
• S > 10g - chất dễ tan
• S < 1g - chất khó tan
• S < 0,01g- chất gần như không tan
ĐỘ TAN CỦA CÁC HALOGENUA KIM LOẠI KIỀM TRONG H2O
ĐỘ TAN (số gam muối/100g dung môi)
Solutions
Chất tan là chất khí
S- thường biểu diễn bằng số ml khí (tan tối đa)
tan trong 100g dung môi hoặc 100ml dung môi
Solutions
Độ tan của một số ion thông dụng trong nước
TAN KHÔNG TAN
Ngọai trừ
Ngọai trừ
Ngọai trừ
Solutions
14.2
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
Solutions
ẢNH HƯỞNG CỦA BẢN CHẤT CHẤT TAN
VÀ DUNG MÔI
Chất tương tự tan trong chất tương tự.
Solutions
Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất
Khí + dung môi ⇌ dung dịch Hcp<0 Hs<0
G= 0 P S
K ht độ tan S Hht < 0
P
Định luật
Henry
T không đổi, áp
suất riêng phần
của khí tăng →S
tăng
Solutions
Khí + dung môi ⇌ dung dịch Hht<0
Solutions
EOS
Chất rắn + dung môi ⇌ dung dịch Hht
Áp suất hầu như không ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn
ở đk bình thường.
Hht < 0
T↑thì S↓
Hht>0
T↑thì S↑
Khoảng 95%
hợp chất ion có
độ tan tăng theo
nhiệt độ.
Solutions
SỰ THAY ĐỔI TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG
KHI TẠO THÀNH DUNG DỊCH
Ght =Hht -TSht
Khí +dm(l) = dung dịch(l) Rắn + dm(l) = dung dịch (l)
Hht =Hcp (-)+Hsol(-) <0 Hht =Hcp (+)+Hsol(-) <0 hay>0
Sht= Scp(-)
- + Ssol (-) <0 Sht= Scp(+) + Ssol (-) >0
Solutions
DUNG DỊCH LÝ TƯỞNG
• Là dung dịch có Hht=0 ; Vht=0 ; Uht=0
• Trong dung dịch lực tương tác giữa các tiểu phân
cùng loại và khác loại giống nhau.Sự tạo thành dd là
do sự tăng entropy.
• Tính chất của dd lý tưởng không phụ thuộc vào bản
chất chất tan mà phụ thuộc vào nồng độ của chúng.
• Dd lỏng đạt khá tốt đk lý tưởng là dd mà các cấu tử
của nó có cấu tạo phân tử và những thuộc tính vật lý
và hoá học giống nhau hoặc rất gần nhau:
Hỗn hợp các đồng phân quang học.
Dd các cấu tử chỉ khác nhau về thành phần đồng vị
Ví dụ - H2O + D2O
Dd những chất đồng đẳng cạnh nhau
Ví dụ - Benzen + toluen ; hexan +heptan
Solutions
Dung dịch thực
•Nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi mạnh hơn
lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd này
thường có Hht<0 , Vht<0.
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà cả hai cấu tử đều có
cực.Tương tác hút giữa chúng có thể dẫn tới các quá trình
hoá học (solvat hoá, tạo lk hydro, tạo hợp chất hoá học …)
Ví dụ - hệ nước và axit nitric
•Ngược lại, nếu lực tương tác giữa chất tan và dung môi
yếu hơn lực tương tác giữa các tiểu phân cùng loại thì dd
này thường có Hht>0 , Vht>0
Loại dd này thường xảy ra cho hệ mà
cả hai cấu tử có tính phân cực khác
nhau rõ rệt – Ví dụ- hoà tan chất có cực
vào dm không cực: aceton trong CS2 Solutions
Tương tác
dm-ch tan
yếu hơn
Thu nhiệt
Dd lý tưởng
Tương tác
dm-ch tan
mạnh hơn
Toả nhiệt
Solutions
EOS
Dung dịch thực
Solutions
EOS
Nồng độ dung dịch
mi
a. Nồng độ phần trăm: C% 100%
mi
n ct
b. Nồng độ mol: CM
1000ml dd
c. Nồng độ molan: C m n ct
1000g dm
d. Nồng độ phần mol: ni
Ni
ni
e. Nồng độ đương lượng:
CN - số đương lượng gam chất tan / 1lit dd
Solutions
ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ CỦA CHẤT LỎNG
NGUYÊN CHẤT
Solutions
Nhiệt độ đông đặc của bất cứ pha lỏng nào
(nguyên chất hay dung dịch) cũng đều bắt đầu đông
đặc ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà trên pha
lỏng bằng với áp suất hơi bão hoà trên pha rắn.
Đối với chất lỏng nguyên chất, khi áp suất ngòai không
đổi nhiệt độ đông đặc không thay đổi trong suốt quá
trình đông đặc.
Solutions
Áp suất hơi bão hoà của dung dịch lỏng
Áp suất hơi bão hoà của dd là hơi cân bằng với dung
dịch lỏng.
Áp suất hơi bão hoà của dd lỏng, loãng chứa chất tan
không điện ly, không bay hơi chính là áp suất hơi bão
hoà của dung môi trong dung dịch.
Solutions
ÁP SUẤT HƠI BÃO HOÀ
của dung dịch lỏng loãng phân tử chứa
chất tan không điện ly không bay hơi
Bay hơi Hbh > 0
Lỏng Hơi Định luật
Ngưng tụ Hnt < 0 RAOULT I
p1 p 0 N1
N1= Ndm =1 K= P0 P0
N1= Ndm <1 (dung dịch) K= P1 / N1 P1
Phaâ
n töû
dung moâ
i
N1
Phaâ
n töûchaát tan
N2 khoâng bay hôi
Khí Tscủa dd
Tđ của dd
Tđ của dm Ts của dm
Tđ TS
Solutions
Áp suất thẩm thấu
Sự thẩm thấu và áp suất thẩm thấu
Ndm=1
Ndm<1
C M RT
Solutions
Nhận xét
Định luật Raoult và Van’t hoff chỉ đúng
cho dd lỏng lý tưởng và các dd thực có
nồng độ chất tan rất nhỏ (dd loãng)
Solutions
Sự khác biệt của dd điện ly
so với dd lỏng phân tử
Dung dịch điện ly
không tuân theo
định luật Raoult
định luật Van’t Hoff
Solutions
Áp suất hơi bão hoà của dung môi
nguyên chất lớn hơn áp suất hơi bão
hoà của dm trong dd là do các phân tử
dm tự do trên bề mặt chất lỏng nhiều
hơn. N(dm ngchất)= 1 > N1
Solutions
H2O(l) → H2O(k)
DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Dung dịch điện ly không tuân theo các đl Raoult và Van’t Hoff
Solutions
Dung dịch điện ly dẫn điện
ION TỰ DO
CATION (+) và ANION(-)
HCl H+ + Cl-
Solutions
Quá trình hoà tan NaCl trong nước
CácCác
phânion
Khi tửbị
lực hydrat
hút
nước giữa sẽ khuếch
có cực
các ion
tán
sẽ hút
yếutừđi,từ
các raNa
ion
các khỏi
ion
+ tinh
vàsẽCl - thể và
tách ra
tan
trong trong
vàbị
mạng dung
baotinh thểdịch.
quanh các lưỡng
muối,làm
cực nước
yếu lực hút giữa
các ion .
Solutions
14.3
THUYẾT ĐIỆN LY CỦA KABLUKOB
Chất tan
Quá trình solvat hoá Dung môi
Solutions
Độ điện ly
số phân tử phân ly thành ion
=
Tổng số phân tử hoà tan trong dung dịch
Solutions
Quy ước đánh giá độ điện ly
Solutions
CÂN BẰNG TRONG DD CHẤT ĐIỆN LY YẾU
Qt ion hoá
AmBn(dd) mAn+(dd) + nBm-(dd)
Qt phân tử hoá
Hằng số điện ly K
A . B
n m m n Biểu thức của
đl tác dụng
A m Bn khối lượng
Hằng số điện ly là hs cân bằng của qt điện ly nên là đlg đặc
trưng cho mỗi chất điện ly và dung môi, phụ thuộc vào nhiệt độ.
Axit – hsđly ký hiệu Ka Đặc trưng cho cường độ
Baz – hsđly ký hiệu Kb Axit - base
Trong dd nước: Ka,Kb < 10-4 axit yếu, base yếu
Solutions
QUAN HỆ GIỮA K và
AB (dd) A+ (dd) + B-(dd)
Ban đầu C0
Điện ly C0 C0 C0
Cân bằng C0(1 - ) C0 C0
Muối
Đa số muối thuộc loại điện ly mạnh: KCl, NaF…
Các muối điện ly kém : muối axit (H+),muối baz(OH-),muối phức.
Solutions
HẰNG SỐ ĐIỆN LY CỦA CÁC AXIT ĐA BẬC
Solutions
Na2HPO4 (dd) = 2Na+ (dd) + HPO4-(dd)
HPO4- (dd) H+ (dd) + PO4- (dd)
Solutions
Thực tế: không tuân theo ĐL tác dụng khối lượng.
Ví dụ: NaCl
CN 0.001 0.005 0.01 0.05 0.1 0.2
Solutions
Lý thuyết chất điện ly mạnh
Trong dung dịch xuất hiện lực hút tương hỗ giữa các
ion → bầu khí quyển ion. Khi pha loãng, lực hút tương
hỗ giảm, độ dẫn điện tăng.
Solutions
HOẠT ĐỘ (a) – là nồng độ hoạt động mang tính tổng
quát hơn hơn nồng độ và áp dụng đl tác dụng khối
lượng cho mọi dd chất tan ở các nồng độ khác nhau
a = fc
f- hệ số hoạt độ 0<f 1
Dd loãng f =1 a = c
Dd có nồng độ cao f<1 a = c
f phụ thuộc vào : bản chất dung môi, nhiệt độ,
điện tích và nồng độ các ion.
Solutions
Phương trình của Debye và Huckel
Az i2 I
lg f i
1 I
A z An z B m I
lg f Am Bn
1 I
I 1
2 ii
C z 2
lg f i 0,5 z 2
i I
lg f Am Bn 0,5 z An z B m I Solutions
Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan và
tích số tan.
AgCl r Ag Cl
dd
dd
K C Ag .C Cl T AgCl
Am Bn r mAn
dd nB m
dd T Am Bn C m
An
C n
Bm
G RT ln TAm Bn H TS
0 0 0
T Am Bn C m
An
C n
Bm
mS nS
m n
mn
m n S m n
Độ tan
m n
T Am Bn
trong nước S
mmnn Solutions
Ảnh hưởng của các ion trong dung dịch đến
độ tan của chất điện ly khó tan.
n m
Thêm ion cùng loại: Am Bn r mA dd nB dd
S
Thêm ion khác loại: S
TA m Bn a m
A n
a n
B m
C m
f m
A n A n
C n
f n
B m B m
(mn ) n (mn ) (mn )
m
(mS) (nS) f n
A m Bn m n Sm
f
A m Bn
T Am Bn
S ( mn) m n ( mn)
m n f Am Bn Solutions
Điều kiện hoà tan và kết tủa của chất đ ly khó tan.
n m
Am Bn r mA dd nB dd
Q
G RT ln
TA m B n
14
K n [H 3O ][OH ] 10
Solutions
Chỉ số pH và môi trường dd
Trong nước nguyên chất và môi trường trung tính
Solutions
Thuyết cổ điển của Arrhenius
Axit: chất điện ly cho ion H3O+ trong nước
HCl(aq) +H2O(l) H3O+(aq) + Cl-(aq)
HNO3(aq)+H2O(l) H3O+(aq) + NO3-(aq)
Solutions
Thuyết proton Bronsted
HA + B A- + BH+
Phản ứng giữa axit và baz là pư trao đổi proton(H+)
giữa axit của 1cặp axit- baz liên hợp này với 1baz
của 1 cặp axit-baz liên hợp khác.
Solutions
Phản ứng giữa các cặp axit baz liên hợp
2– 2– 3– –
Dự đoán axit, baz Bronsted
Axit – là chất phải chứa H+
Phân tử trung hoà : HCl, HNO3, HF….
Cation có chứa H+ : NH4+
Anion có chứa H : HSO4- , H2PO4- ….
Cation kim loại trong nước : Fe2+(aq) ; Al3+(aq)..
Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn tính axit càng mạnh
Cation có điện tích và bán kính tương đương, cấu hình: 18e –
(18e +2e) – (18e> >8e ) tính axit mạnh hơn cấu hình 8e
Solutions
3+ 2+
Al(H2O)6 Al(OH)(H2O)5 + H+
2+
Al(H2O)63++H2O (l) Al(OH)(H2O)5 + H3O+
Solutions
H2O + H2O H3O + OH- kn= [OH-][H3O+]
HD + HD D- + H2D+ Kd = [D-][H2D+]
Solutions
Sự điện ly của axit và baz là kết quả của pư trao
đổi proton giữa axit và baz với dung môi.
Solutions
Sự điện ly của axit và baz trong nước
Axit: HA + H2O A- + H3O+
Ka
H O A
3
Ka càng lớn thì tính
HA axit càng mạnh
Kb
BH OH
Kb càng lớn thì tính
B baz càng mạnh
Solutions
Đối với cặp axit – baz liên hợp:
[ H 3 O ][ A ]
K a ( HA)
HA + H2O A + H3O - +
[ HA]
[ HA][OH ]
A-+ H2O HA + OH- K b ( A )
[ A ]
[ H 3 O ][ A ] [ HA][OH ]
K a ( HA) K b ( A ) x
[ H 3 O ][OH ] Kn
[ HA] [A ]
Solutions
HẰNG SỐ ĐIỆN LY CỦA CÁC AXIT YẾU VÀ BASE LIÊN HỢP
ở 250C
Solutions
Hiệu ứng san bằng dung môi
HA + H2O A- + H3O+ H3O+ là ax mạnh nhất trong dd
HA + H2O A- + H3O+ H3O+ là ax mạnh nhất trong dd
Trong dung môi H2O : H3O+ là axit mạnh nhất,
OH- là baz mạnh hnất
Solutions
Dung môi có AP↑ thì tính axit của chất tan tăng
tính baz của chất tan giảm
• Trong nước, CH3COOH là axit yếu
• Trong NH3 , CH3COOH là axit mạnh
Dung môi có AP↓ thì tính axit của chất tan giảm
tính baz của chất tan tăng
Trong dung môi HF,HClO4 không chất nào thể hiện tính axit
HNO3 + HF (dm) H2NO3+ + F-
NH4OH là baz yếu trong dung môi nước
NH4OH là baz mạnh trong dung môi axit acetic
Solutions
Thuyết electron của Lewis
Thuyết Lewis dùng giải thích quá trình tạo phức và tính bền
của phức.
H F H
F
N H F B N H
••
F B□ +
F H F H
acid base
Solutions
base acid
•• - ••
H O H
••
H +
+ ••
OH ••
acid base
H H
+
H+ + N H H N H
••
H H
Solutions
acid base
HCl, axit mạnh HF, axit yếu
[H ] = [HCl]
+ [H+] < [HF]
Solutions
pH của dd loãng axit và baz mạnh
Axit mạnh HA H+ + A-
Ca Ca
pH lg C H lg C a Ca >10-7 ion.g/lit
Solutions
Axit mạnh và base mạnh
HCl CH3CO2H
Solutions
pH của dd axit yếu và base yếu.
1 1
pH lg C H O lg K a lg Ca pK a lg Ca
3
2 2
Baz yếu MOH M+ + OH-
Cân bằng Cb(1- ) Cb Cb <<1, KbCb>> Kn
1 1
pOH pK b lg Cb pH 14 pK b lg C b
2 2 Solutions
Đối với axit , base yếu đa bậc
7
K
Ví dụ : tính pH dung dịch H2CO3 0,01M . a1 4,3 . 10
pH pK a1 lg Ca lg 4,3.10 7 lg10 2 4,19
1
2
1
2
Solutions
Hằng số điện ly của các axit và base yếu
ở 250C
Solutions
Đo pH của giấm Đo pH của dd NH3
Solutions
Các phương pháp đo pH cho các dd nước
Ka
3H O CH COO H O C
3
3
m
[ H 3O ] K a
Ca
CH 3COOH Ca Cm
Ca Cm
pH lg[H 3O ] lg K a lg pK a lg
Cm Ca
Tất cả các muối (MA) đều bị thuỷ phân trừ muối được
tạo thành từ axit mạnh (HA) và base mạnh (MOH) Solutions
Cation cấu hình khí trơ có q2/ r càng lớn tính axit càng
mạnh nên thuỷ phân càng mạnh.
Ví dụ : Ka[Mg2+(aq)] > Ka[Ba2+(aq)] Mg2+(aq) thuỷ phân
mạnh hơn Ba2+(aq).
Cation có điện tích và bán kính tương đương, cấu hình: 18e
– (18e +2e) – (18e> >8e ) tính axit mạnh hơn cấu hình 8e
nên thuỷ phân sẽ mạnh hơn
Solutions
Ví dụ : Mg2+ (aq) thuỷ phân yếu hơn Hg2+(aq)
Hằng số Ka của các ion kim loại trong nước ở 250C
HA MOH
Muối tạo thành từ axit mạnh và base yếu (M+ +H2O pH < 7)
Muối tạo thành từ axit yếu và base mạnh (A- +H2O pH >7)
OH C
mh Cm
Kn
K n Cm
H OH
K n
KnKa
Tính pH: K a Cm Ka
Cm
1 1
pH pK n pK a lg C m 7 pK a lg C m >7
2 2 Solutions
Muối tạo thành từ axit mạnh và baz yếu (Kb) pH<7
Sự điện ly: MA → M+ (axit mạnh hơn nước) + A- (basey)
Độ thủy phân:
Kt
MOH H
Cm h
2
Cm h 2
Cm h h
2 Kt
Kn
M
C m 1 h 1 h Cm K bCm
Tính pH:
H C
m h Cm
Kn
K bCm
K nCm
Kb
1 1
pH pK n pK b lg C m 7 pK b lg C m <7 Solutions
2 2
Muối tạo thành từ axit yếu (Ka) và base yếu (Kb)
Sự điện ly: MA → M+(axit mạnh hơn nước) + A-(base mạnh hơn nước)
Sự thủy phân: M+ + A- + H 2 O ⇌ HA + MOH
Cm(1-h) Cm(1-h) C mh Cm h
Hằng số thủy phân:
HA MOH
HA
MOH
H OH
Kn
Kt
M A
H A
M OH
KaKb
Độ thủy phân:
Kt
HA MOH
2
Cm h
2
h2
h2
h Kt
Kn
KaKb
M A Cm 1 h 1 h 2
2
Tính pH:
H K A
HA
K
Cm h h Kn KnKa
a a Ka Kah Ka
C m (1 h ) 1 h KaKb Kb
1 1
pH pK n pK a pK b 7 pK a pK b Solutions
2 2
NHẬN XÉT
Hằng số thuỷ phân Kt phụ thuộc vào :
Bản chất của muối và nhiệt độ
2
Pha
Pha loãng
loãng dung
dung dịch
dịch
Bình pipet
định • Pha loãng nồng độ
mức
dung dịch A từ 1M
xuống 0,02M
Dùng pipet hút 10,00 ml dd A 1M
cho vào bình định mức 500ml
+nước vào cho đến vạch chuẩn
ddA của bình lắc đều ddA 0,02M
1M
Solutions
Phản
Phản ứng
ứng trung
trung hoà
hoà
HCl (dd) +NaOH(dd) = NaCl (dd) + H2O
H3O+ + OH- = 2H2O ; H0298 = -13,36 kcal = - 55,84 kJ
Hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn là hằng số, không phụ thuộc vào loại
axit mạnh và base mạnh tham gia phản ứng.
Phản ứng đến cùng, không có phản ứng thuỷ phân xảy ra
VNaOH.CNaOH(N) = VHCl.CHCl(N)
0
Cho 10,00 ml dd axit HCl chưa biết
nồng độ + 100ml nước cất + 3 giọt
phenolphatalein vào bình tam
giác (erlen)
Solutions
Chuẩn độ dd HCl bằng dd NaOH
ddNaOH 24,6
0,10N 0
Dd HCl
CHCl ?