You are on page 1of 157

THUẾ

VÀ HỆ THỐNG
THUẾ VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Ngọc Thụy Vy
Bộ môn Nghiệp vụ
nguyenngocthuyvy.cs2@ftu.edu.vn
0909251889
CHƯƠNG 7
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
PERSONAL INCOME TAX
MỤC TIÊU CHƯƠNG 7
i. Hiểu khái niệm, nguồn gốc và những đặc điểm cơ bản của thuếTNCN.
ii. Tổng hợp và phân tích được vai trò của thuế TNCN.
iii. Xác định được đối tượng chịu thuế và không chịu thuế TNCN theo quy
định hiện hành của Việt Nam.
iv. Xác định được suất thuế TNCN hiện hành của Việt Nam.
v. Xác định được đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định hiện hành của
Việt Nam.
vi. Hiểu và vận dụng được phương pháp tính thuế TNCN theo quy định
hiện hành của Việt Nam.
vii. Xác định được các ưu đãi về thuế TNCN theo quy định hiện hành của
Việt Nam.
viii. Hiểu được các trường hợp hoàn thuế TNCN theo quy định hiện hành
của Việt Nam.
ix. Hiểu và biết cách kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định hiện hành
của Việt Nam.
NỘI DUNG CHƯƠNG 7
7.1. • Tổng quan về thuế TNCN

7.2. • Phạm vi áp dụng

• Căn cứ và phương pháp


7.3. tính thuế

7.4. • Ưu đãi và hoàn thuế TNCN

7.5. • Đăng ký, kê khai và nộp thuế


HỆ THỐNG VBPL VỀ THUẾ TNCN
Ngày 
Số Tên văn bản
hiệu lực

04/2007/QH12 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội 01/01/2009

Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật


26/2012/QH13 01/07/2013
Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội

Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 do Quốc hội khóa XIII


71/2014/QH13 ban hành về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về 01/01/2015
thuế

Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH ngày 11/12/2014 do Văn


15/VBHN-VPQH phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật thuế thu nhập cá 11/12/2014
nhân

Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC do Bộ Tài chính ban hành


14/VBHN-BTC ngày 26/05/2015 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế 26/05/2015
thu nhập cá nhân và Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi
HỆ THỐNG VBPL VỀ THUẾ TNCN
Ngày 
Số Tên văn bản
hiệu lực

Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng


dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị
111/2013/TT-BTC 01/07/2013
định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

Thông tư 205/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các Hiệp


định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế
205/2013/TT-BTC đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt 30/07/2015
Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại
Việt Nam

Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BTC do Bộ Tài chính ban hành


ngày 14/03/2016 hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá
05/VBHN-BTC nhân, Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và Nghị định 14/03/2016
65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân và
Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi
7.1. Tổng quan về thuế TNCN

Quá trình
hình thành Khái niệm Vai trò
& phát triển

Nguyên tắc
Đặc điểm Tác động
đánh thuế
5.1. Tổng quan về thuế TNCN
5.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Taxes on On income and profits


income, profits
and capital
gains of
individuals On capital gains
Taxes on income,
profits and capital
gains
Corporate On income and profits
taxes on
income, profits
and capital
gains On capital gains
Theo phân loại của OECD
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Thuế TNCN là loại thuế mang lại nguồn thu lớn nhất trong hệ thống thuế,
chiếm khoảng ¼ tổng số thu thuế tại các nước OECD.
 Dù có vai trò quan trọng nhưng thuế TNCN là một loại thuế mới được phát
minh từ cuối thế kỷ 18 như là một nguồn tài trợ tạm thời cho cuộc chiến
của Anh với Pháp và ngay sau đó đã được bãi bỏ.
 Thuế TNCN được tái áp dụng tại Anh vào năm 1842; nhưng chỉ sau đó
một khoảng thời gian đáng kể, thuế TNCN mới trở thành nguồn thu lớn và
ổn định cho ngân sách nhà nước.
 Nước Phổ áp dụng thuế TNCN từ năm 1808, Hoa Kỳ từ 1864.
 Tại Châu Á, Nhật Bản áp dụng vào cuối thế kỷ 19, Thái Lan 1939,
Philippines 1945, Hàn Quốc 1948, Indonesia 1949, Trung Quốc 1984.
 Tại các quốc gia phát triển, thuế TNCN là nguồn thu lớn nhất của
NSNN.
 Tại các quốc gia đang phát triển, tỷ lệ này thấp hơn nhưng đang có xu
hướng tăng.
 Cho đến nay trên thế giới đã có 180 nước áp dụng loại thuế này.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Thuế TNCN có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia về cơ sở thuế
và mức thuế suất áp dụng.
 Cơ sở thuế TNCN tại hầu hết các quốc gia là tiền lương và tiền công
của người lao động cùng với các khoản thu nhập cá nhân khác như tiền
cho thuê nhà hoặc bất động sản khác, tiền lãi và cổ tức, thu nhập từ quỹ
hưu trí và các khoản phúc lợi của nhà nước.
 Ngoài điểm chung này, các quốc gia có sự khác biệt lớn trong việc xác
định cơ sở thuế TNCN.
 Một số quốc gia chỉ đánh thuế thu nhập bằng tiền mặt.
 Một số quốc gia đánh thuế cả thu nhập bằng hiện vật (chẳng hạn như
khi người sử dụng lao động tài trợ bảo hiểm sức khỏe, phương tiên đi lại,
phiếu ăn trưa, nhà ở hoặc tương tự cho người lao động).
 Một số quốc gia cho phép loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế các khoản
giảm trừ như tiền lãi trả khi mua nhà trả góp, tiền mua công cụ - dụng
cụ lao động, chi phí đi lại, đóng góp cho quỹ hưu trí và tiền mua bảo
hiểm sức khỏe.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Khi cơ sở thế đã được xác định, thuế TNCN phải nộp được tính
bằng cách nhân cơ sở thuế với thuế suất.
 Thuế suất thuế TNCN hiếm khi là thuế suất tỷ lệ.
 Thông thường thuế suất thuế TNCN là thuế suất lũy tiến.
 Việc xác định mức thuế suất thuế TNCN cao nhất trong biểu
thuế lũy tiến thường thu hút sự chú ý của công chúng.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân
trong tổng số thu từ thuế của Việt Nam
10.0%
9.0%
8.0%
7.0%
6.0%
5.0%
4.0%
3.0%
2.0%
1.0%
0.0%
2013 2014 2015 2016 2017 2018
Thuế thu nhập cá nhân
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình áp dụng thuế TNCN tại Việt Nam
≤ 2007 ≥ 2009
Thuế TNDN áp dụng với
cá nhân kinh doanh Luật thuế TNCN 2007,
hiệu lực 2009
(28%)

Thuế chuyển quyền sử dụng đất Luật số 26/2012/QH13 sửa đổi, bổ


sung một số điều của Luật thuế
(2% cho đất NN, 4% cho đất ở) TNCN số 04/2007/QH12.

Thuế TN với người có TN cao. Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ


(TN thường xuyên và ko thường sung một số điều của các luật về
xuyên, thuế lũy tiến 6 bậc) thuế
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.2. Khái niệm
 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là sắc thuế trực thu đánh vào thu
nhập của cá nhân.
 Các cá nhân chịu thuế TNCN theo thông lệ quốc tế là cá nhân làm
công ăn lương, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình kinh doanh, chủ
doanh nghiệp tư nhân, cá nhân góp vốn thành lập công ty hợp
danh.
 Tuy nhiên, ở một số quốc gia doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp
danh không chịu thuế TNCN mà chịu thuế TNDN
 Tại Việt Nam, công ty hợp danh chịu thuế TNDN và thành viên góp
vốn chịu thuế TNCN với phần lợi nhuận được chia; DN tư
nhân/TNHH MTV chịu thuế TNDN và chủ DN tư nhân/TNHH MTV
KHÔNG phải chịu thuế TNCN cho phần này.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.2. Khái niệm
Cơ sở đánh thuế
TNCN
Cá nhân
Independent taxation

Hộ gia đình
Married couple
Joint taxation
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.3. Đặc điểm
Thuế trực
thu
Phạm vi
đánh thuế
rộng
Thuế
TNCN
Tính
lũy tiến
Không
bóp méo
giá cả
HHDV
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.3. Đặc điểm
7.1.3.1. Thuế trực thu
 Thuế TNCN là thuế trực thu do người chịu thuế cũng là người
nộp thuế và khó có thể chuyển gánh nặng thuế sang cho chủ
thể khác.
 Thuế TNCN là loại thuế trực thu nên luôn tạo cảm giác gánh
nặng thuế cho người nộp thuế.
 Đây là loại thuế liên quan trực tiếp đến lợi ích của người nộp
thuế nên rất dễ bị phản ứng.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.3. Đặc điểm
7.1.3.2. Phạm vi đánh thuế rộng
 Thuế TNCN là một loại thuế có phạm vi đánh thuế rộng từ đối
tượng chịu thuế đến người nộp thuế.
 Đối tượng chịu thuế là toàn bộ các khoản thu nhập của cá
nhân không phân biệt nguồn gốc phát sinh trong hay ngoài
nước.
 Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các công dân của nước sở
tại và nước ngoài cư trú thường xuyên hoặc không thường
xuyên tại nước sở tại.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.3. Đặc điểm
7.1.3.3. Tính lũy tiến
 Thuế TNCN thực hiện vai trò điều tiết công bằng thu nhập giữa các tầng
lớp dân cư theo nguyên tắc phù hợp với khả năng chi trả thuế.
 Thuế suất thuế TNCN thường đươc thiết kế theo biểu thuế lũy tiến.
 Tại các quốc gia, thuế suất thuế TNCN thường được thiết kế theo hướng
thuế suất cao hơn cho những người thu nhập cao và thấp hơn cho
những người thu nhập thấp hơn.
 Bên cạnh đó biểu thuế lũy tiến phải đảm bảo nguyên tắc nếu ông A có
thu nhập cao hơn ông B thì sau khi nộp thuế, thu nhập còn lại của ông A
cũng cao hơn ông B.
 => Biểu thuế lũy tiến được xây dựng rất phức tạp nhưng lại thường
xuyên phải điều chỉnh qua mỗi năm.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.3. Đặc điểm
7.1.3.3. Không bóp méo giá cả HHDV
 Thuế TNCN không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hóa,
dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả HHDV
=> thuế TNCN không có tác dụng trực tiếp điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
 Thuế TNCN gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia thể hiện qua
các khoản giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm, …
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
Điều tiết TN,
đảm bảo
công bằng
xã hội.

Khắc phục tính


Tạo nguồn thu Thuế lũy thoái của
cho NSNN. TNCN thuế
gián thu.

Công cụ
điều tiết vĩ mô
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.1. Điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
 Sự tăng trưởng của nền kinh tế thị trường với nhiều thành
phần kinh tế dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp
dân cư.
 Để đạt mục tiêu công bằng xã hội, Nhà nước phải can thiệp
bằng việc thu thuế vào TNCN nhằm điều tiết TN của những
người có thu nhập cao, qua đó điều chỉnh tương đối sự chênh
lệnh về thu nhập giữa các cá nhân trong xã hội.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.1. Điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.1. Điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
 Hệ số Gini
 Hệ số Gini dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong thu nhập trên
nhiều vùng miền, tầng lớp của một đất nước.
 Hệ số Gini có giá trị từ 0 (mọi người đều có mức thu nhập bình
đẳng) đến 1 (bất bình đẳng) và bằng tỷ số giữa phần diện tích
nằm giữa đường cong Lorenz và đường bình đẳng tuyệt đối với
phần diện tích nằm dưới đường bình đẳng tuyệt đối.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.1. Điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội
 Thuế TNCN là công cụ hữu hiệu để thực hiện mục tiêu công
bằng theo chiều dọc và theo chiều ngang.
 Công bằng theo chiều dọc: các bậc thu nhập khác nhau thì chịu
mức thuế suất khác nhau.
 Công bằng theo chiều ngang: bậc thu nhập như nhau thì chịu
cùng một mức thuế suất
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.2. Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu
 Thuế suất thuế gián thu không tính đến thu nhập của người
tiêu dùng khi tiêu thụ HHDV.
 Mức chênh lệch về thu nhập càng lớn thì tính lũy thoái của
thuế gián thu càng cao.
 Thuế TNCN với thuế suất lũy tiến sẽ góp phần khắc phục được
vấn đề này vì người có thu nhập cao sẽ nộp thuế càng nhiều và
ngược lại.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.2. Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu
Thuế/Thu nhập

Thuế trực thu

Thuế gián thu

Thu nhập
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.3. Công cụ điều tiết vĩ mô
 Thuế TNCN được sử dụng như một công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích
tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội.
 Một trong những lý thuyết căn bản của Kenyes là lý thuyết về tính
hữu dụng giảm dần của thu nhập (mức thu nhập càng cao thì tính
hữu dụng của nó càng thấp).
 Do vậy, để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập
của những đối tượng có thu nhập cao và phân phối lại cho những
đối tượng có thu nhập thấp hơn.
 Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, ưu đãi... thuế thu
nhập có thể có tác động trực tiếp đến định hướng tiêu dùng và đầu
tư theo hướng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của Nhà
nước.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.4. Vai trò
7.1.4.4. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
 Do nhu cầu chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng trong điều kiện chức năng
của nhà nước ngày càng mở rộng.
 Hơn nữa, tiến trình tự do hóa thương mại trong những thập kỷ gần đây đã
làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Điều đó
đặt ra nhu cầu tăng cường các nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt ngân
sách.
 Thuế thu nhập cá nhân được coi là nguồn thu quan trọng trong tổng thu
ngân sách nhà nước.
 Tính ổn định và tăng trưởng của nguồn thu phụ thuộc vào mức độ phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia.
 Khi trình độ phát triển kinh tế càng cao, thu nhập của dân cư được nâng
lên thì số thu từ loại thuế này càng chiếm vị trí quan trọng trong tổng thu
NSNN.
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.5. Tác động

Tác động Tác động


thay thế thu nhập
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.5. Tác động

Tác động thay thế Tác động thu nhập

Giảm thu nhập Giảm thu nhập


khả dụng khả dụng

Chi phí cơ hội của Động cơ làm việc


nghỉ ngơi rẻ hơn chăm chỉ hơn để bù đắp

Xu hướng Xu hướng
lười biếng hơn siêng năng hơn
7.1. Tổng quan về thuế TNCN
7.1.6. Nguyên tắc đánh thuế
Nguyên tắc khả
năng
chi trả

Nguyên tắc Nguyên tắc


định kỳ toàn diện
7.2. Phạm vi áp dụng

Đối tượng Đối tượng


nộp thuế chịu thuế

Đối tượng
không thuộc diện chịu
thuế
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
 Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và
cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.
 Cá nhân cư trú nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế
phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không
phân biệt nơi trả thu nhập.
 Cá nhân không cư trú chỉ phải nộp thuế đối với thu
nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi chi
trả thu nhập, nơi nhận thu nhập.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
 Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
 a) Có mặt tại Việt Nam (có sự hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam)
từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12
tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
 b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai
trường hợp sau:
 (i) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư
trú.
 (ii) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở
lên trong năm tính thuế.
Đối tượng nộp

7.2. Phạm vi áp dụng


thuế

Có mặt tại VN từ
7.2.1. Đối
183 ngày tượng
trở lên (*) nộp thuếCư trú thuế
YES

NO

Có nơi ở đăng ký YES


thường trú theo Cư trú thuế
quy định

NO

Có nhà thuê để ở tại YES


VN từ 183 ngày trở Cư trú thuế
lên

NO (*) Tính trong 1 năm dương


lịch hoặc 12 tháng liên tục kể
từ ngày đầu tiên có mặt tại
Không cư trú thuế VN
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy
định tại điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183
ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là
đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú
tại Việt Nam.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
VD: Trong năm 2010, một chuyên gia Nhật Bản sang làm việc tại Việt
Nam trong vòng 09 tháng. Hai tháng trong năm 2010 (tháng 6 và tháng
12) chuyên gia này về phép thăm gia đình. Trong năm 2009, chuyên gia
sống và làm việc tại Nhật Bản. Năm tính thuế của Nhật Bản từ ngày 01/4
đến ngày 31/3 năm sau.
Như vậy, trong năm 2010, do chuyên gia Nhật Bản đã chủ yếu làm việc
tại Việt Nam và thường xuyên sống tại Việt Nam, nên mặc dù chuyên gia
vẫn có nhà ở và có gia đình tại Nhật Bản và mang quốc tịch Nhật Bản,
chuyên gia vẫn được coi là một đối tượng cư trú của Việt Nam cho mục
đích thuế.
Tuy nhiên, trong giai đoạn từ tháng 01/2010 đến ngày 30/3/2010,
chuyên gia được coi như đối tượng cư trú của Nhật Bản cho mục đích
quyết toán thuế tại Việt Nam và Nhật Bản.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
Xác định đối tượng cư trú – Đối với cá nhân
a) Nếu cá nhân đó có nhà ở thường trú ở Việt Nam (nhà thuộc sở hữu
hoặc nhà thuê hoặc nhà thuộc quyền sử dụng của đối tượng đó);
b) Nếu cá nhân đó có nhà ở thường trú tại cả hai nước nhưng cá nhân đó
có quan hệ kinh tế chặt chẽ hơn tại Việt Nam như: có việc làm; có địa
điểm kinh doanh; nơi quản lý tài sản cá nhân; hoặc có quan hệ cá nhân
chặt chẽ hơn tại Việt Nam như quan hệ gia đình (người thân như bố, mẹ,
vợ/chồng, con,...), xã hội (hội viên các đoàn thể xã hội, hiệp hội nghề
nghiệp,...);
c) Nếu không xác định được cá nhân đó có quan hệ kinh tế, quan hệ cá
nhân tại nước nào chặt chẽ hơn hoặc nếu cá nhân đó không có nhà ở
thường trú ở nước nào, nhưng cá nhân đó có thời gian có mặt tại Việt
Nam nhiều hơn trong năm tính thuế;
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
Xác định đối tượng cư trú – Đối với cá nhân
d) Nếu cá nhân đó thường xuyên có mặt ở cả Việt Nam và Nước ký kết
Hiệp định với Việt Nam cũng như không có mặt thường xuyên ở cả hai
nước nhưng cá nhân đó mang quốc tịch Việt Nam hoặc được xác định là
công dân Việt Nam theo nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu Việt Nam;
đ) Nếu cá nhân đó vừa mang quốc tịch Việt Nam vừa mang quốc tịch
Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam hoặc không mang quốc tịch cả hai
nước thì Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam sẽ giải quyết vấn
đề này thông qua thủ tục thỏa thuận song phương với Nhà chức trách
có thẩm quyền của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
Xác định đối tượng cư trú – Đối với đối tượng không phải cá nhân
a) Nếu đối tượng đó được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt
Nam thì đối tượng đó là đối tượng cư trú của Việt Nam; hoặc
b) Nếu đối tượng đó có trụ sở chính tại Việt Nam thì đối tượng đó là đối
tượng cư trú của Việt Nam; hoặc
c) Nếu đối tượng đó có trụ sở điều hành thực tế tại Việt Nam thì đối
tượng đó được coi là đối tượng cư trú của Việt Nam (trụ sở điều hành
thực tế thường là nơi các cán bộ cao cấp hoặc ban lãnh đạo của doanh
nghiệp tiến hành họp, xem xét, thảo luận và đưa ra các quyết định quản
lý hoặc các quyết định về sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hoặc
nơi các sổ sách kế toán quan trọng nhất được lưu giữ); hoặc
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.1. Đối tượng nộp thuế
Xác định đối tượng cư trú – Đối với đối tượng không phải cá nhân
d) Trường hợp đối tượng đó thành lập hoặc đăng ký tại cả hai nước hoặc
có trụ sở chính, hoặc trụ sở điều hành thực tế tại cả hai nước thì nhà
chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và Nhà chức trách có thẩm
quyền của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam sẽ xác định đối tượng đó
chỉ là đối tượng cư trú của một trong hai nước thông qua thủ tục thỏa
thuận song phương. Trường hợp hai Nước ký kết không đạt được thỏa
thuận chung, đối tượng đó không được coi là đối tượng cư trú thuế của
bất kỳ nước nào vì mục đích áp dụng Hiệp định.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
8. Thu nhập từ
1. Thu nhập 9. Thu nhập từ
nhượng quyền
từ SXKD nhận thừa kế
thương mại

2. Thu nhập từ
7. Thu nhập 10. Thu nhập từ
tiền lương,
từ bản quyền nhận quà tặng
tiền công

3. Thu nhập 6. Thu nhập từ


từ đầu tư vốn trúng thưởng

4. Thu nhập từ 5. Thu nhập từ


chuyển nhượng chuyển nhượng
vốn BĐS
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.1. Thu nhập từ SXKD
 Thu nhập từ SXKD bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
 Riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chỉ áp dụng đối với
trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế.
 Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy
phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
 Thu nhập từ SXKD không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh
doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.1. Thu nhập từ SXKD
 Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một
đăng ký kinh doanh thì thu nhập cá nhân của mỗi người được xác
định:
 Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký
kinh doanh.
 Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh
doanh.
 Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp
đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ vốn góp hoặc không
có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
a Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
 a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được
dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
 b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ một số khoản theo quy định).
 c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:
 tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;
 tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;
 tiền tham gia các dự án, đề án;
 tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút;
 tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;
 tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
 tiền dịch vụ quảng cáo;
 tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
a Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
 d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị
doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng
quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
 đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương,
tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được
hưởng dưới mọi hình thức.
 e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình
thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán (trừ một số khoản theo quy định).
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ bao gồm:
 b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
 b.2) Trợ cấp đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ.
 b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng
vũ trang.
 b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công
việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
 b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ bao gồm:
 b6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức
hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau
thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một
lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp
thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao
động và Luật Bảo hiểm xã hội.
 b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định
của pháp luật.
 b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ bao gồm:
 b.9) Trợ cấp đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công
chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.
Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại
Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư
trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.
 b.10) Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
 b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c1) Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (trừ nhà ở do người
sử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động
làm việc tại khu công nghiệp; khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã
hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn).
 Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối
với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu
thuế theo số thực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu
nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị
không phân biệt nơi trả thu nhập.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c1) Ví dụ:
Ông A làm việc tại công ty B.
Trong năm 2020, thu nhập của A tại công ty B như sau:
Lương: 1,000 trđ
Thưởng: 500 trđ
Phụ cấp chức vụ: 400 trđ
Phụ cấp chuyển vùng một lần: 100 trđ
Trong năm 2020, ông A có tham gia quản ly dự án tại công ty C với thù lao 200 trđ.
Công ty B có chính sách phụ cấp nhà ở cho ông A.
Cách 1: Công ty B thuê nhà cho ông A ở với chi phí 400 trđ
=> Thu nhập chịu thuế: 1,900 trđ
=> mức trần tiền thuê nhà ông A phải đưa vào TN chịu thuế là 15%* 1,900 = 285 trđ
Cách 2: Công ty B trả tiền cho ông A tự thuê nhà (phụ cấp nhà ở) 400 trđ
=> Ông A phải tính vào thu nhập chịu thuế 400 trđ
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c.2) Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo
hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho
người lao động.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c.3) Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân
theo yêu cầu như: chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí,
thẩm mỹ.
 Khoản chi này được bao gồm trong thu nhập chịu thuế nếu có
ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp
thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá
nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang
phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước.
 c.5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ
nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế
của người lao động theo quy chế của đơn vị.
 c.6) Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho
người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao
động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào
thu nhập của người lao động.
 c.7) Các khoản lợi ích khác.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
 c.7) Các khoản lợi ích khác.
 Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người
lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn,
thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi
cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm
các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng...
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
c Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền chịu thuế bao
gồm:
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
d Các khoản thưởng không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 d.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao
gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen
thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
 d.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được
Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
 d.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
 d.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.1) Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm
nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
 e.2) Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ
quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.
 e.3) Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
 e.4) Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm
định, thẩm tra các văn bản pháp luật.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa
ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp
nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
 Trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn
trưa mà chi tiền cho người lao động thì không tính vào thu nhập chịu
thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn (theo Thông tư
26/2016/TT-BLĐTBXH là 730.000 đồng/người/tháng).
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.6) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ
(hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi
năm một lần.
 e.7) Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc học
tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài
học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do
người sử dụng lao động trả hộ.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.8) Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ
không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu cá nhân nhận
tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ
nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.9) Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ
việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ
lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu
khí, khai khoáng.
 Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé
máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và
ngược lại.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
VD:
 Ông X là người nước ngoài được nhà thầu dầu khí Y điều chuyển đến làm
việc tại giàn khoan trên thềm lục địa Việt Nam. Theo quy định tại hợp đồng
lao động, chu kỳ làm việc của ông X tại giàn khoan là 28 ngày liên tục, sau đó
được nghỉ 28 ngày.
 Nhà thầu Y thanh toán cho ông X các khoản tiền vé máy bay từ nước ngoài
đến Việt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca, chi phí cung cấp trực thăng đưa
đón ông X chặng từ đất liền Việt Nam ra giàn khoan và ngược lại, chi phí lưu
trú trong trường hợp ông X chờ chuyến bay trực thăng đưa ra giàn khoan
làm việc thì không tính các khoản tiền này vào thu nhập chịu thuế thu nhập
cá nhân của ông X.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
e Các khoản khác không tính vào thu nhập chịu thuế bao gồm:
 e.10) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám
hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung
của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm:
 a) Tiền lãi cho vay.
 b) Lợi tức cổ phần (Cổ tức).
 c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và
các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật
Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín
dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư
chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm:
 Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp,
chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi
rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại);
 Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có
giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức nhà nước
được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái
phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành;
 Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường
hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng
đất, bằng phát minh, sáng chế,...;
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm:
VD: Ông Nguyễn Văn B có các khoản đầu tư:
 Cho Công ty X vay 1 tỷ, lãi suất 1% tháng thời hạn 12 tháng, lãi trả hàng tháng.
 Đầu tư 10.000 cổ phiếu Công ty Y.
 Góp vốn vào Công ty TNHH Z.
 Tháng 9/N Ông B nhận được: Lãi tiền vay của Công ty X trả; 200 cổ phiếu của Y là
cổ tức tạm ứng; 20.000.000 VNĐ lãi sau thuế của công ty Z.
 Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ.
Xác định thu nhập chịu thuế từ hoạt động đầu tư vốn của Ông B?
PAYE = pay as you earn
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm:
VD: Thu nhập chịu thuế = 1 tỷ × 1 % + 20 triệu
= 10 triệu + 20 triệu
= 30 triệu
Cổ tức là cổ phiếu, ông B chưa chuyển nhượng nên không chịu thuế
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn không bao gồm:
 Lợi tức của chủ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
[Công ty hợp danh thì sao?]
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ:
 chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
 chuyển nhượng chứng khoán; chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác.
 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập
từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín
phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
 Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS bao gồm:
 chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất;
 chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
 chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.6. Thu nhập từ trúng thưởng (tiền, hiện vật)
 Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm:
 Trúng thưởng xổ số;
 Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức;
 Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
 Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các
hình thức trúng thưởng khác.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.7. Thu nhập từ bản quyền
 Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
 a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ: quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền đối với giống
cây trồng;
 b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: bí quyết kỹ thuật, kiến
thức kỹ thuật, các giải pháp hợp lý hoá sản xuất, đổi mới công
nghệ.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
 Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho
phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền;
 Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên
10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào
số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được;
 Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưng việc
chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần
vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương
mại;
 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm thanh toán tiền nhượng
quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền
thương mại.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.9. Thu nhập từ thừa kế
 Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ
sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc
đăng ký sử dụng.
7.2. Phạm vi áp dụng
7.2.2. Đối tượng chịu thuế
7.2.2.10. Thu nhập từ quà tặng
 Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức
kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở
hữu hoặc đăng ký sử dụng.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính
thuế TNCN

Thuế Thuế suất


Thu nhập
TNCN thuế
tính thuế
phải nộp TNCN
7.3. Căn cứ và phương pháp tính
thuế TNCN

Thu nhập Thu nhập Khoản


tính thuế chịu thuế giảm trừ
7.3. Căn cứ và phương pháp tính
thuế TNCN
Thuế suất
Biểu thuế lũy tiến từng phần
(Cho thu nhập từ tiền lương, tiền công)

Thuế khoán
(Cho thu nhập từ SXKD)

Biểu thuế toàn phần


(Cho các loại thu nhập còn lại)
7.3. Căn cứ và phương pháp tính
thuế TNCN

Cá nhân Cá nhân không


cư trú cư trú
7.3. Căn cứ và phương pháp tính
thuế TNCN
Kỳ tính thuế

Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú

theo theo từng theo theo từng lần


năm lần phát từng phát sinh thu
đối với sinh thu lần nhập áp dụng
thu nhập nhập chuyển đối với tất cả
từ tiền nhượng thu nhập chịu
lương thuế
tiền công
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
a. Cách xác định thu nhập tính thuế
 Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
trừ đi (-) 3 khoản sau:
 (i) Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo
hiểm bắt buộc, Quỹ hưu trí tự nguyện;
 (ii) Các khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những người
phụ thuộc mà cá nhân phải nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
 (iii) Các khoản đóng góp vào Quỹ từ thiện, Quỹ nhân đạo, Quỹ khuyến học.
 Thời điểm xác định TNCT đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(i) Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề
phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, Quỹ hưu trí tự nguyện.
 Mức đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập
tính thuế quy định tại Khoản này tối đa không quá 01 triệu
đồng/tháng (12 triệu đồng/năm).
 Trường hợp cá nhân cư trú tại VN làm việc tại nước ngoài đã
tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của
quốc gia nơi cá nhân đóng các loại bảo hiểm này thì được trừ các
khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế khi xác định thu
nhập tính thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(ii) Các khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những
người phụ thuộc mà cá nhân phải nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
 Khái niệm:
 Là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính
thuế TNCN.
 Áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Áp dụng đối với cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(ii) Các khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những
người phụ thuộc mà cá nhân phải nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
 Mức giảm trừ:
 Bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (1/1/2020)
 Mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng (1/1/2020)
 Lưu ý: Không hạn chế số người phụ thuộc.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(ii) Các khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những
người phụ thuộc mà cá nhân phải nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
 Nguyên tắc tính GTGC đối với bản thân người nộp thuế:
 Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công
thì tại một thời điểm người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia
cảnh cho bản thân tại một nơi.
 Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính
giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt
Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến
tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính
thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(ii) Các khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân người nộp thuế và những người
phụ thuộc mà cá nhân phải nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
 Nguyên tắc giảm trừ đối với người phụ thuộc:
 Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần cho 1 người nộp thuế trong
1 năm tính thuế.
 Chỉ được giảm trừ khi đã đăng ký người phụ thuộc với cơ quan thuế và
cung cấp hồ sơ cho cơ quan thuế.
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh có thu nhập
từ kinh doanh từ 9 triệu đồng/tháng trở xuống thì không phải khai người
phụ thuộc.
 Người phụ thuộc phải bảo đảm điều kiện: không có thu nhập hoặc có mức
thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không
vượt quá 1.000.000 đồng/tháng.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
b. Cách xác định các khoản giảm trừ
(iii) Các khoản đóng góp vào Quỹ từ thiện, Quỹ nhân đạo, Quỹ khuyến
học.
 Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học phát sinh
năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó, nếu
giảm trừ không hết trong năm thì cũng không được chuyển trừ
vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo.
 Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền
lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của năm phát sinh
đóng góp từ thiện nhân đạo.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
d. Thuế suất lũy tiến từng phần

Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính


Bậc thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)

1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
d. Thuế suất lũy tiến từng phần
Ví dụ: Ông A có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công trong tháng là 100
triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc), ông A phải nuôi 2 con dưới
18 tuổi, ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Vậy, số thuế TNCN tạm nộp trong tháng của ông A được tính như sau:
- Ông A được giảm trừ 16,2 triệu đồng/tháng (bản thân là 9 triệu, giảm trừ cho
2 người phụ thuộc: 3,6 triệu x 2 người = 7,2 triệu đồng).
- TN tính thuế áp vào biểu thuế luỹ tiến từng phần để tính số thuế phải nộp là:
100 triệu đồng – (9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng) = 83,8 triệu đồng
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
d. Thuế suất lũy tiến từng phần
Ví dụ: Số thuế phải nộp được tính là:
+ Bậc 1: TN tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu đồng x 5% = 0,25 triệu đồng
+ Bậc 2: TN tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng - 5 triệu đồng) x 10% = 0,5 triệu đồng
+ Bậc 3: TN tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) x 15% = 1,2 triệu đồng
+ Bậc 4: TN tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(32 triệu đồng - 18 triệu đồng) x 20% = 2,8 triệu đồng
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
d. Thuế suất lũy tiến từng phần
Ví dụ: Số thuế phải nộp được tính là:
+ Bậc 5: TN tính thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%:
(52 triệu đồng - 32 triệu đồng) x 25% = 5 triệu đồng
+ Bậc 6: TN tính thuế trên 2 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%:
(80 triệu đồng - 52 triệu đồng) x 30% = 8,4 triệu đồng
+ Bậc 7: TN tính thuế trên 80 triệu đồng đến 83,8 triệu đồng, thuế suất
35%:
(83,8 triệu đồng - 80 triệu đồng) x 35% = 1,33 triệu đồng
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
d. Thuế suất lũy tiến từng phần
Ví dụ: Số thuế phải nộp được tính là:
Như vậy, với mức TN trong tháng là 100 triệu đồng, tổng số thuế TNCN
tạm nộp trong tháng của ông A theo biểu thuế luỹ tiến từng phần là:
(0,25 + 0,5 + 1,2 + 2,8 + 5 + 8,4 + 1,33) = 19,48 triệu đồng
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh

(i) (ii)
Cá nhân kinh doanh Cá nhân nộp thuế
nộp thuế khoán theo từng lần phát sinh

Thu nhập từ
kinh doanh
(iv)
(iii) Cá nhân trực tiếp
Cá nhân cho thuê tài sản ký hợp đồng làm đại lý xổ số,
đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
a. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
Nguyên tắc áp dụng
 Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là cá nhân kinh
doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả
các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản và cá nhân cá nhân
trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
 Cá nhân kinh doanh là đối tượng không cư trú nhưng có địa điểm kinh
doanh cố định trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện khai thuế như đối với cá
nhân kinh doanh là đối tượng cư trú.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
a. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
Thu nhập tính thuế
 TN tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế)
của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch
vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ.
 Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan thuế
thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu
trên hoá đơn.
 Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế
khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm
quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
a. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
Thuế suất thuế TNCN
Stt Lĩnh vực/Ngành nghề Thuế suất (%)
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 0,5
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL 2,0
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, 1,5
xây dựng có bao thầu NVL
4 Hoạt động kinh doanh khác 1,0
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
a. Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm thực hiện việc xác định
doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
 Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt
động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh
trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán
của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày
thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
b. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Nguyên tắc áp dụng
 Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
 cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ
Việt Nam;
 cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm
kinh doanh cố định;
 cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định
được doanh thu kinh doanh của cá nhân.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
b. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Thu nhập tính thuế
 Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện
chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung
ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa hồng,
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường,
phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà
cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
b. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Thuế suất thuế TNCN
Stt Lĩnh vực/Ngành nghề Thuế suất (%)
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa 0,5
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL 2,0
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, 1,5
xây dựng có bao thầu NVL
4 Hoạt động kinh doanh khác 1,0
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
b. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời
điểm lập hoá đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng hàng hoá.
 Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng
dịch vụ nếu thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ.
 Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
c. Cá nhân cho thuê tài sản
Nguyên tắc áp dụng
 Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài
sản bao gồm:
 cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm
dịch vụ lưu trú;
 cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người
điều khiển;
 cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
c. Cá nhân cho thuê tài sản
Thu nhập tính thuế
 Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là
doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên
thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản
tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp
đồng thuê.
 Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh
thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh
thu trả tiền một lần.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
c. Cá nhân cho thuê tài sản
Thuế suất thuế TNCN
 Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
c. Cá nhân cho thuê tài sản
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ
hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
d. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp
Nguyên tắc áp dụng
 Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa
cấp là cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp theo hình thức đại lý bán
đúng giá.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
d. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp
Thu nhập tính thuế
 Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện
chịu thuế) của tổng số tiền hoa hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức,
các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận được từ công ty
xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp
(sau đây gọi là tiền hoa hồng).
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
d. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp
Thuế suất thuế TNCN
 Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu đối với cá nhân làm đại lý
xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp là 5%.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh
d. Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo
hiểm, bán hàng đa cấp
Thời điểm tính thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm công ty xổ số kiến
thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả tiền hoa
hồng cho cá nhân.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập tính thuế
 Tiền lãi cho vay, cổ tức nhận được từ việc cho cơ sở sản xuất, kinh
doanh vay vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các cơ sở kinh doanh
dưới các hình thức,
 Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh
nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp hoặc khi rút vốn.
 Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy
tờ có giákhác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập từ
lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành.
 Các khoản TN nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập tính thuế
 Tiền lãi cho vay, cổ tức nhận được từ việc cho cơ sở sản xuất, kinh
doanh vay vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn vào các cơ sở kinh doanh
dưới các hình thức,
 Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh
nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp hoặc khi rút vốn.
 Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy
tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập từ
lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành.
 Các khoản TN nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất đối với TN từ đầu tư vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phần
với thuế suất là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định TN tính thuế đối với TN từ đầu tư vốn là thời điểm
tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng nộp thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
a. Đối với chuyển nhượng phần vốn góp
Thu nhập tính thuế

 Các chi phí liên quan được trừ khi xác định TNCT của hoạt động chuyển
nhượng vốn gồm những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc
tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo chế độ
quy định như: Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển
nhượng; Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi
làm thủ tục chuyển nhượng; Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến việc chuyển nhượng vốn có hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
a. Đối với chuyển nhượng phần vốn góp
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp
dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định
của pháp luật (các bên tham gia chuyển nhượng làm thủ tục khai báo,
chuyển quyền sở hữu với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc
doanh nghiệp quản lý vốn góp.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
b. Đối với chuyển nhượng phần chứng khoán
Thu nhập tính thuế
 Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là
giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
Thuế suất thuế TNCN
 Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1%
trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
b. Đối với chuyển nhượng phần chứng khoán
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán chưa niêm yết nhưng
đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán là
thời điểm Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch công bố giá
thực hiện.
 Đối với chứng khoán không thuộc 2 trường hợp trên là thời điểm hợp
đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.5. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thu nhập tính thuế
 Giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng.
Thuế suất thuế TNCN
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển
nhượng hoặc giá cho thuê lại.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.5. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là
người nộp thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm hợp
đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
 Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp
thuế thay cho bên bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm làm thủ tục đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
 Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai,
quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá
nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.6. Đối với thu nhập từ bản quyền
Thu nhập tính thuế
 TN tính thuế từ tiền bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo
hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số
lần nhận tiền mà cá nhân nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử
dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất thuế TNCN đối với TN từ bản quyền áp dụng theo biểu thuế toàn
phần với thuế suất là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định TN tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản
quyền.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.7. Đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập tính thuế
 TN tính thuế từ tiền bản quyền là phần TN vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng
nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận
tiền mà cá nhân nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp.
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất thuế TNCN đối với TN từ nhượng quyền thương mại áp dụng theo biểu
thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định TN tính thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh
toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên
nhượng quyền thương mại.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.8. Đối với thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập tính thuế
 Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu
đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc
vào số lần nhận tiền thưởng.
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất thuế TNCN đối với TN từ trúng thưởng áp dụng theo biểu thuế toàn phần
với thuế suất là 10%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
 Thời điểm xác định TN tính thuế đối với TN trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá
nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
7.3.1.9. Đối với thu nhập từ thừa kế và nhận quà tặng
Thu nhập tính thuế
 Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế,
quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
Thuế suất thuế TNCN
 Thuế suất thuế TNCN đối với TN từ thừa kế và nhận quà tặng áp dụng theo
biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
Thu nhập tính thuế Thuế
suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5,0
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5,0
(phần vượt trên 10 triệu đồng/lần)
Thu nhập từ trúng thưởng 10,0
(phần vượt trên 10 triệu đồng/lần; hiện vật phải qui ra tiền theo giá trị TT)
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10,0
(phần vượt trên 10 triệu đồng/lần)
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20,0
(tính trên lợi nhuận thuần)
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0,1
(trên giá chuyển nhượng)
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2,0
(trên giá chuyển nhượng)
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
VD: Anh Tuấn hiện là trưởng phòng một công ty liên doanh có mức
lương hàng tháng là 15 triệu đồng.
Trong tháng 9/N anh được thưởng lễ 2/9: 1 triệu và thưởng quý 5 triệu.
Song song với công việc hiện tại anh Tuấn có tham gia điều hành một dự
án đầu tư, được hưởng mức thù lao 10 triệu/tháng.
Tháng 9 anh có chuyển nhượng một căn hộ mới mua thêm, đứng tên 2
vợ chồng trị giá 1,2 tỷ.
Xác định thuế thu nhập cá nhân mà anh Tuấn phải nộp tháng 9?
Biết rằng anh Tuấn đăng ký có 2 người con phụ thuộc.
BHXH, BHYT, BHTN là 10.5% tính trên lương cố định hàng tháng.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.1. Đối với cá nhân cư trú
VD:
• Thu nhập từ tiền lương, tiền thù lao tháng 9:
= 15 triệu + 1 triệu + 5 triệu + 10 triệu = 31 triệu
• Thu nhập tính thuế từ tiền lương, thù lao
= 31 triệu – 10.5%× 15 triệu – 9 triệu – 2× 3.6 triệu = 13.225 triệu
• Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với tiền lương, thù lao:
 Bậc 1: 5 triệu× 5% = 0.25 triệu
 Bậc 2: (10 triệu – 5 triệu)× 10 % = 0.5 triệu
 Bậc 3: (13.225 triệu – 10 triệu)× 15 % = 0.48375 triệu
Tổng cộng: 1.23375 triệu
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên gía trị chuyển nhượng căn hộ:
= 50%× 1.2 tỷ× 2% = 12 triệu.
(Giá trị chuyển nhượng tính chia đôi cho vợ và chồng)
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.2. Đối với cá nhân không cư trú
Thu nhập tính thuế Thuế suất
Thu nhập từ tiền lương, tiền công 20%
Thu nhập từ kinh doanh (tùy ngành nghề) 1,0 – 5,0%
Thu nhập từ đầu tư vốn 5,0%
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 0,1%
(trên giá trị chuyển nhượng)
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2,0%
(trên giá trị chuyển nhượng)
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5,0%

Thu nhập từ quà tặng/thừa kế/trúng thưởng 10,0%


7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.2. Đối với cá nhân không cư trú
VD: Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho
công ty cổ phần X.
Lương hàng tháng của ông John là 3.500 USD.
Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô tô 15 triệu/tháng
để phục vụ chuyên gia.
Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết tháng T8/N. Trong
thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một
trung tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần.
Tính số thuế mà ông John phải nộp?
Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ.
7.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.3.2. Đối với cá nhân không cư trú
VD: Ông John có thời gian ở Việt Nam là 153 ngày
=> Đối tượng không cư trú.
Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương, tiền
công.
• Tổng thu nhập là:
3.500 USD×22.000 VNĐ + 5 triệu + 15 triệu + 500×22.000 VNĐ =
108 triệu
• Thuế thu nhập cá nhân = 108 triệu×20% = 21.6 triệu
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ
đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con
dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà
ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn
liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy
nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;
cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ
chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.
(5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa
qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông
nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.
(7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
(8) Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ
nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người
Việt Nam đi lao động, công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân
nhân ở trong nước.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(9) Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao
hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày làm trong giờ theo quy
định của Bộ luật Lao động.
(10) Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương
hưu do nước ngoài trả.
(11) Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Học bổng nhận được từ ngân sách nhà
nước; Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương
trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(12) Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo
hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo
quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi
thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
(13) Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
(14) Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện,
nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.1. Thu nhập miễn thuế
(15) Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam
nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt
Nam vận tải quốc tế.
(16) Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân
làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp
phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.1. Ưu đãi thuế TNCN
7.4.1.2. Giảm thuế
 Việc giảm thuế TNCN được áp dụng trong trường hợp người nộp thuế gặp
khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến
khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại.
 Số thuế TNCN được giảm căn cứ vào số thuế phải nộp và tỷ lệ giữa mức độ
thiệt hại trên tổng các khoản thu nhập phát sinh trong năm của cá nhân
nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
 Việc giảm thuế được thực hiện sau khi hết năm, người nộp thuế thực hiện
quyết toán thuế, nộp hồ sơ đề nghị giảm thuế với đủ giấy tờ cần thiết theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính tại điều 4, Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
 Cá nhân làm việc tại khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu được giảm thuế
theo Thông tư số 128/2014/TT- TC ngày /9/2014 của Bộ Tài chính.
7.4. Ưu đãi và hoàn thuế TNCN
7.4.2. Hoàn thuế TNCN
 Để được hoàn thuế TNCN, cá nhân phải có đủ các điều kiện
sau:
 Có số thuế nộp thừa.
 Có mã số thuế TNCN tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
 Có đề nghị hoàn thuế.
7.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán
thuế TNCN
7.5.1. Đăng ký thuế
 Đối tượng phải đăng ký thuế bao gồm:
 Các tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân.
 Mọi cá nhân có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
 Cá nhân có thu nhập từ SXKD, bao gồm cả cá nhân hành nghề
độc lập; cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp không
thuộc đối tượng miễn thuế TNCN. Cá nhân có thu nhập từ
SXKD thực hiện đăng ký thuế thu nhập cá nhân đồng thời với
việc đăng ký các loại thuế khác.
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
 Các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác (nếu phát sinh thường
xuyên).
 Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.2. Khấu trừ thuế
 Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện
tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế
trước khi trả thu nhập.
 Người lao động làm việc từ 3 tháng trở lên trong năm có đăng ký
giảm trừ gia cảnh tại cơ quan, đơn vị thì tạm khấu trừ theo Biểu
thuế lũy tiến từng phần, sau khi đã tạm trừ gia cảnh theo hồ sơ do cá
nhân tự khai.
 Người làm việc không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động
dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở
lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả
cho cá nhân.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.2. Khấu trừ thuế
 Định kỳ hàng tháng/quý, tổ chức chi trả thu nhập, khấu trừ thuế
TNCN thực hiện khai nộp số thuế đã khấu trừ vào ngân sách nhà
nước (nộp ngay khi làm thủ tục khai với cơ quan thuế, khuyến khích
khai qua mạng điện tử).
 Các trường hợp khấu trừ cụ thể đối với từng loại thu nhập được quy
định tại điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.3. Khai thuế
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân khai thuế theo tháng hoặc quý. Trường hợp trong tháng hoặc
quý, tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân thì không phải khai thuế.
 Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ
tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng
của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở
lên khai thuế theo tháng, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý.
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thuộc diện khai thuế theo tháng
theo hướng dẫn nêu trên thì thực hiện khai thuế theo quý.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.4. Nộp thuế
 Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế: Đối với trường hợp khai theo
tháng thì thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ
20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
 Đối với trường hợp khai theo quý thì thời hạn nộp tờ khai và nộp
thuế chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.5. Quyết toán thuế
7.5.5.1. Nguyên tắc chung
 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết
toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân
thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu
trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
 Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không
phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
 Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh có
trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc
có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai
thuế tiếp theo.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.5. Quyết toán thuế
7.5.5.2. Các trường hợp cá nhân không phải quyết toán thuế
 Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không
có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động
từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các
nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng, đã
được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu
không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập
này.
 Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp
thuế theo phương pháp khoán.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.5. Quyết toán thuế
7.5.5.3. Ủy quyền quyết toán thuế TNCN
 Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao
động từ 3 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực
tế đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết toán, kể cả
trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động
từ 3 tháng trở lên tại một tổ chức, cá nhân trả thu nhập và thực tế
đang làm việc tại đó vào thời điểm uỷ quyền quyết toán, kể cả trường
hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm, đồng thời có thu nhập
vãng lai ở các nơi khác đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế
10% mà không có yêu cầu quyết toán đối với phần thu nhập này.
7.5. Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp và
quyết toán thuế TNCN
7.5.5. Quyết toán thuế
7.5.5.4. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là 90 ngày kể
từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là cá nhân cư trú. Sự khác biệt cơ bản trong cách xác định
thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa cá nhân cư trú
và cá nhân không cư trú.
2. Người phụ thuộc muốn được giảm trừ gia cảnh khi xác định thuế
TNCN phải thoả mãn điều kiện gì? Người phụ thuộc được giảm trừ bao
gồm các đối tượng nào?
3. Cách xác định thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ
bản quyền, thu nhập từ quà tặng của cá nhân cư trú.
4. Cách xác định thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân
không cư trú.
5. Cách xác định thuế TNCN của cá nhân không cư trú đối với thu nhập
từ tiền lương, thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ bản quyền.
Câu hỏi đúng sai
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân chỉ là các cá nhân có thu nhập
cao trong xã hội.
2. Thuế thu nhập cá nhân có tính lũy tiến so với thu nhập.
3. Cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch
vụ không thuộc đối tượng điều chỉnh của thuế thu nhập cá nhân.
4. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương được tính giảm trừ gia cảnh sẽ
không hạn chế số người phụ thuộc.
5. Người nước ngoài có thời gian hiện diện tại Việt Nam < 183 ngày phải
nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập phát sinh trong và ngoài
lãnh thổ Việt Nam.
Bài tập vận dụng
Bài 1
Ông Nguyễn Văn An (quốc tịch Việt Nam), đăng ký hộ khẩu thường trú
tại Hà Nội làm việc trong một doanh nghiệp liên doanh có thu nhập
trong năm tính thuế như sau:
 Tiền công thực nhận sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc: 480
triệu đồng;
 Tiền thưởng tính theo năng suất lao động: 50 triệu đồng.; Phụ cấp
độc hại: 20 triệu đồng;
 Tiền thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật (kèm theo chứng nhận sáng
chế): 15 triệu đồng.
 Tiền cho thuê mặt bằng sản xuất là 300 trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông An phải nộp trong năm. Biết rằng
ông đăng ký giảm trừ cho hai con dưới 18 tuổi.
Bài tập vận dụng
Bài 2
Bà Hoa có hộ khẩu thường trú tại hà Nội trong năm tính thuế có tài liệu
sau:
 Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng là 30 triệu đồng.
 Nhận thừa kế từ cha mẹ đẻ một mảnh đất với giá trị là 600 triệu
đồng. Do không có nhu cầu sử dụng nên bà đã chuyển nhượng lại
mảnh đất trên với giá là 800 triệu đồng. Bà Hoa hiện đã đứng tên sở
hữu mảnh đất mà gia đình đang ở.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN bà Hoa phải nộp trong năm.
Biết thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng
là 10%; đối với chuyển nhượng bất động sản là 2%. Bà Hoa không có
khoản thu nhập nào khác phát sinh trong năm.
Bài tập vận dụng
Bài 3
Một chuyên gia Hàn Quốc sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ
ngày 01/4/2017 đến 31/7/2017. Tổng số các khoản thu nhập phát sinh
tại Việt Nam bao gồm:
 Thu nhập từ tiền lương: 20.000 USD.
 Thu nhập từ chuyển giao bí quyết kỹ thuật: 40.000 USD.
 Trúng thưởng số xố một lần với giá trị giải thưởng: 20 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia Hàn Quốc phải nộp tại Việt
Nam.
Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; thu
nhập từ chuyển bản quyền 5%; Thu nhập từ trúng thưởng là 10%. Tỷ giá
ngoại tệ tính thuế 1 USD = 22.000 VNĐ.
Bài tập vận dụng
Bài 4
Ông Hoàng có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng trong năm tính thuế có
tài liệu sau:
 Thu nhập từ tiền lương sau khi trừ các khoản bảo hiểm: 540 triệu
đồng.
 Tiền thưởng nhận được trong năm: 60 triệu đồng.
 Tiền bồi thường tai nạn lao động được công ty bảo hiểm chi trả: 30
triệu đồng.
 Thu nhập từ nhận quà tặng là một bộ gậy đánh gold trị giá 200 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông Hoàng phải nộp trong năm.
Biết ông đăng ký giảm trừ gia cảnh cho 1 mẹ già không có lương hưu, 1
người vợ 40 tuổi ở nhà nội trợ và 2 con dưới 18 tuổi. Trong năm ông ủng
hộ quĩ khuyến học của tỉnh 30 triệu đồng; ủng hộ quĩ Vì người nghèo: 50
triệu đồng
Bài tập vận dụng
Bài 5
Một chuyên gia Nhật Bản sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ
ngày 01/6/2017 đến hết ngày 31/10/2017 có các khoản thu nhập sau:
Tiền lương thực nhận: 25.000 USD.
Trong thời gian ở Việt Nam chuyên gia có tham gia tư vấn về tài chính
cho một công ty tại Hà Nội với phí tư vấn nhận được là 10.000 USD.
Thu nhập từ trúng thưởng số xố tại Việt Nam với giá trị giải thưởng 1 lần
là 50 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chuyên gia phải nộp tại Việt Nam.
Biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; đối với
thu nhập kinh doanh dịch vụ là 5%; từ trúng thưởng sổ xố là 10%. Tỷ giá
ngoại tệ 1 USD = 22.000 VNĐ.

You might also like