You are on page 1of 138

THUẾ

VÀ HỆ THỐNG
THUẾ VIỆT NAM
ThS. Nguyễn Ngọc Thụy Vy
Bộ môn Nghiệp vụ
nguyenngocthuyvy.cs2@ftu.edu.vn
0909251889
CHƯƠNG 6
THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
CORPORATE INCOME TAX
MỤC TIÊU CHƯƠNG 6
i. Hiểu khái niệm, nguồn gốc và những đặc điểm cơ bản của thuế TNDN.
ii. Tổng hợp và phân tích được vai trò của thuế TNDN.
iii. Xác định được thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định hiện hành của
Việt Nam.
iv. Xác định được suất thuế TNDN hiện hành của Việt Nam.
v. Xác định được đối tượng nộp thuế TNDN theo quy định hiện hành của
Việt Nam.
vi. Hiểu và vận dụng được phương pháp tính thuế TNDN theo quy định
hiện hành của Việt Nam.
vii. Hiểu được một cách tổng quát doanh thu, chi phí được trừ và thu nhập
khác khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành của Việt Nam.
viii. Hiểu được các ưu đãi về thuế TNDN theo quy định hiện hành của Việt
Nam.
ix. Hiểu và biết cách kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định hiện hành
của Việt Nam.
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
6.1. • Tổng quan về thuế TNDN

6.2. • Phạm vi áp dụng

6.3. • Căn cứ tính thuế

6.4. • Ưu đãi về thuế TNDN

• Đăng ký, kê khai, nộp và quyết


6.5. toán thuế TNDN

6.6. • Quản lý thuế TNDN tại DN


HỆ THỐNG VBPL VỀ THUẾ TNDN
Số Tên văn bản Ngày hiệu lực

14/2008/QH12 Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội khoá XII về Thuế thu nhập 01/01/2009
doanh nghiệp

Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013 của Quốc hội khoá


32/2013/QH13 XIII sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh 01/01/2014
nghiệp

Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá


71/2014/QH13 XIII sửa đổi các Luật về thuế 2014 01/01/2015

Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
218/2013/NĐ-CP dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 15/02/2014

91/2014/NĐ-CP Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế 15/11/2014

Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Nghị định
12/VBHN-BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh 26/05/2015
nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
HỆ THỐNG VBPL VỀ THUẾ TNDN
Số Tên văn bản Ngày hiệu lực
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số
78/2014/TT-BTC 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng 02/08/2014
dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định


151/2014/TT-BTC 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định 15/01/2015
về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về


việc hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
96/2015/TT-BTC 06/08/2015
đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014,
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính

Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng
26/VBHN-BTC dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/09/2015
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.1. Tổng quan về thuế TNDN

Quá trình
hình thành Khái niệm Vai trò
& phát triển

Nguyên tắc Phương pháp


Đặc điểm
đánh thuế đánh thuế
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
 Thuế (TNDN) (ở một số nước gọi là thuế thu nhập công ty, thuế công
ty, hoặc thuế lợi tức), đã được áp dụng từ lâu ở nhiều nước trên thế
giới.
 Các nước áp dụng thuế TNDN sớm vào khoảng giữa và cuối thế kỷ
XIX như: Anh, Mỹ, Nhật.
 Một số nước khác áp dụng vào khoảng đầu thế kỷ XX như: Pháp,
Thụy Sỹ, Liên Xô cũ, Trung Quốc…
 Mỗi nước khi áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp đều có những
hoàn cảnh riêng, nhưng nhìn chung xuất phát từ các lý do chủ yếu
như: do nhu cầu tăng chi của NSNN khi nhà nước có những cải cách
nhất định; do xu hướng đòi hỏi sự bình đẳng, dân chủ của công dân
trong khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và nền kinh tế ở
nước đó phát triển đến một mức độ nhất định.
 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN ở các nước áp dụng
thuế TNDN.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Taxes on On income and profits


income, profits
and capital
gains of
individuals On capital gains
Taxes on income,
profits and capital
gains Corporate On income and profits
taxes on
income, profits
and capital
gains On capital gains
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tỷ trọng thuế thu nhập doanh nghiệp trong
tổng thu từ thuế của Việt Nam
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
2013 2014 2015 2016 2017 2018

Thuế thu nhập doanh nghiệp


6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình áp dụng thuế TNDN tại Việt Nam
1951-1954 1955-1965 1966-1975
• Thuế tính trên lợi tức • Thuế lợi tức DN • Thuế lợi tức DN
kinh doanh (thuộc • Lũy tiến từng phần • Lũy tiến từng phần
thuế Công thương • SX (8-40%), TM và • SX (10-25%), DV
nghiệp) DV (10-50%) (10-28%), TM (12-
• Lũy tiến từng phần 32%)
• 5-27% • Thuế lợi tức vượt
mức

1986-1990 1981-1985 1975-1980


• Thuế lợi tức DN • Thuế lợi tức DN • Thuế lợi tức DN
• Lũy tiến từng phần • Lũy tiến toàn phần • Lũy tiến từng phần
• SX (12-30%), DV • SX (8-40%), DV (10-
(16-40%), TM (24- 60%), TM (12-70%)
60%)
• Thuế lợi tức bổ sung
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình áp dụng thuế TNDN tại Việt Nam

• Cải cách thuế • Cải cách thuế


B1. B3
• Luật thuế lợi 1996-2004 • Luật thuế 2011-Nay
tức 1990 TNDN 2008
• 25%, 35%, • 22%
45% tùy ngành • Cải cách thuế • Luật sửa đổi
B2 2013
• Luật thuế • 20%
TNDN 1997
1990-1995 • 32% (Dom),
25% (Forg)
2005-2010
• Luật thuế
TNDN 2003
• 28% -> 25%
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.2. Khái niệm
6.1.2.1. Khái niệm thuế TNDN
 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế thuộc loại thuế
trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp
nhân.
 Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tuỳ theo
quan niệm hoặc quy định pháp luật của mỗi nước, nhiều khi trong
các tài liệu khác nhau cũng có tên gọi không giống nhau do việc sử
dụng các thuật ngữ qua dịch thuật.
 Theo đó, thuế TNDN còn được gọi là thuế thu nhập công ty
(corporate income tax); thuế lợi tức (profit tax) hoặc thuế lợi tức công
ty (corporate profit tax).
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.2. Khái niệm
6.1.2.2. Khái niệm thu nhập doanh nghiệp
 Xác định thu nhập/lợi nhuận bằng cách tiếp cận Tài sản – Nợ phải
trả, xét trên tiêu chí bảo toàn vốn tài chính (financial capital
maintenance).
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.2. Khái niệm
6.1.2.2. Khái niệm thu nhập doanh nghiệp
• Về mặt tài chính - financial: vốn đồng nghĩa với tài sản ròng hoặc vốn
chủ sở hữu của đơn vị.
• Về mặt vật chất - physical: vốn là khả năng sản xuất của đơn vị.
Vốn • Viêc lựa chọn khái niệm về vốn (theo tài chính hoặc theo vật chất) phụ
thuộc vào nhu cầu của người sử dụng báo cáo tài chính.
• Việc xác định lợi nhuận (profit) phụ thuộc vào khái niệm vốn được lựa
chọn.
• Khái niệm bảo toàn vốn là cầu nối giữa khái niệm vốn và lợi nhuận.
• Financial capital maintenance: đơn vị thu được lợi nhuận khi giá trị

Bảo tài sản ròng cuối kỳ lớn hơn giá trị tài sản ròng đầu kỳ sau khi loại trừ
các khoàn đóng góp và phân phối cho chủ sở hữu trong kỳ.

toàn • Physical capital maintenance: đơn vị thu được lợi nhuận khi năng
lực sản xuất (hoặc nguồn lực cần thiết đề đạt được năng lực này)
vốn cuối kỳ lớn hơn năng lực sản xuất đầu kỳ sau khi loại trừ các khoàn
đóng góp và phân phối cho chủ sở hữu trong kỳ.
• Net worth check: Cơ quan thuế thường sử dụng phương pháp bảo
toàn vốn để xác định các khoản thu nhập đơn vị chưa báo cáo.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
Thuế
trực thu
Phụ
thuộc
vào
KQKD
Thuế của DN

TNDN
Điều tiết
trực tiếp
thu nhập
Ổn định
tương
đối
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
6.1.3.1. Thuế trực thu
 Thuế TNDN là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế TNDN là
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần
kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế.
 Là thuế trực thu, song thuế TNDN thường không sử dụng
thuế suất luỹ tiến mà sử dụng thuế suất tỷ lệ phổ thông
(standard rate) và một số mức thuế suất khác mức thuế
suất phổ thông.
 Mức thuế suất khác nhau có thể được áp dụng đối với
các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau
vì mục tiêu chính sách.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
6.1.3.1. Thuế trực thu
 Trong cơ chế thị trường bản chất của các doanh nghiệp
do các cá nhân góp vốn. Vì vậy, để thực hiện mục tiêu tái
phân phối thu nhập đảm bảo công bằng xã hội thường là
nhiệm vụ chính của thuế thu nhập cá nhân.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp có mục tiêu cơ bản là
khuyến khích đầu tư. Do vậy, thông thường chính sách
thuế TNDN thường áp dụng thuế suất tỷ lệ.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
6.1.3.2. Phụ thuộc vào KQKD của DN
 Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư.
 Thuế GTGT, thuế TTĐB là một số tiền cộng thêm vào giá
bán của hàng hóa, dịch vụ, người bán hàng hoặc người
cung cấp dịch vụ là người tập hợp thuế và nộp vào kho
bạc. Vì vậy, các loại thuế này chủ yếu phụ thuộc vào mức
độ tiêu dùng hàng hóa.
 Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế,
nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh
có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
6.1.3.3. Điều tiết trực tiếp thu nhập
 Trong cơ chế thị trường bản chất của các doanh nghiệp
do các cá nhân góp vốn.
 Thuế TNDN sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến phần lợi nhuận
phân phối lại cho nhà đầu tư (cổ tức) và phần lợi nhuận
dùng để tái đầu tư (lợi nhuận giữ lại) có khả năng mang
lại lợi ích kinh tế sau này.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.3. Đặc điểm
6.1.3.4. Tính ổn định tương đối
 Thuế TNDN thường có tính ổn định tương đối nhằm tạo
môi trường thuận lợi cho đầu tư.
 Sự ổn định này tạo điều kiện cho cho CSKD có thể xây
dựng chiến lược phát triển một cách vững chắc.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
Khuyến khích
đầu tư

TND
N

Tái cấu trúc nền


Tạo nguồn thu kinh tế theo
cho ngân sách ngành nghề và
nhà nước theo vùng lãnh
thổ
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
6.1.4.1. Khuyến khích đầu tư
 Thuế TNDN được xây dựng trong bối cảnh khuyến khích đầu
tư, cải cách và hội nhập kinh tế nên yêu cầu quan trọng hàng
đầu của thuế TNDN là phải có tác dụng như một đòn bẩy, kích
thích phát triển kinh tế.
 Hiện nay thuế TNDN được áp dụng chung cho các CSKD
thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức đầu tư nên đã tạo
được sự bình đẳng trong cạnh tranh.
 Mức thuế suất được điều chỉnh ngày càng giảm nhằm khuyến
khích đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN mới thành lập
và tạo thêm tiềm lực tài chính để các doanh nghiệp đang hoạt
động bổ sung vốn đầu tư phát triển kinh doanh
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
6.1.4.1. Khuyến khích đầu tư
Đầu tư

I1
A
B
I2

t1 t2 Thuế suất
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
6.1.4.1. Khuyến khích đầu tư
 Để thực hiện chính sách khuyến khích thì nhà nước cũng
đưa ra thuế suất ưu đãi, các quy định về miễn giảm, các
khoản thu nhập không chịu thuế để áp dụng với một số
ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực nhằm đẩy mạnh sản
xuất, khai thác tiềm năng về vốn của nhà đầu tư cũng như
giúp các nhà đầu tư khắc phục khó khăn.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
6.1.4.2. Tái cấu trúc nền kinh tế theo ngành nghề
và lãnh thổ
 Điểm đặc biệt của thuế TNDN là việc áp dụng các mức
thuế suất ưu đãi (có thời hạn) với một số ngành nghề, địa
bàn được nhà nước khuyến khích đầu tư.
 Luật thuế TNDN có các quy định về miễn giảm thuế cho
các cơ sở mới thành lập hay sử dụng thu nhập sau thuế
để tái đầu tư.
 Chính sách ưu đãi thông qua thuế TNDN góp phần định
hướng cho đầu tư từ đó có tác động đến việc phân bổ các
nguồn lực kinh tế mói chung,góp phần cơ cấu lại nền kinh
tế theo ngành và vùng lãnh thổ.
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.4. Vai trò
6.1.4.3. Tạo nguồn thu cho NSNN
 Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN.
 Những quy định hợp lý về thuế suất hay ưu đãi, miễn
giảm thuế sẽ có tác động tích cực đến môi trường đầu tư,
DN phát triển cả về số lượng, quy mô và hiệu quả kinh
doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế.
 Điều này có thể làm tăng số thu từ thuế TNDN do cơ sở
thuế được mở rộng.
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.5. Nguyên tắc đánh thuế
Nguyên tắc
đánh thuế
trên cơ sở
thu nhập
Nguyên tắc hiện hành Nguyên tắc
đánh thuế
xác định niên
trên cơ sở
độ độc lập
thường trú
khi tính thuế
(PE)

Thuế
TNDN
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.5. Nguyên tắc đánh thuế

Residence- Source-
based based
taxation taxation
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.5. Nguyên tắc đánh thuế
Source-based taxation
Nguồn phát sinh thu nhập: thu nhập phát sinh ở đâu thì nộp thuế
ở đó.
 Ưu điểm
 Không trùng lắp.
 Bao quát được mọi khoản thu nhập phát sinh trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia đánh thuế thu nhập.
 Nhược điểm
 Cơ sở tính thuế bị thu hẹp
 Nguyên tắc này có thể làm ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư của các chủ thế kinh tế.
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.5. Nguyên tắc đánh thuế
Residence-based taxation
Chủ thể cư trú tại 1 nước phải nộp thuế tại nước đó cho mọi
khoản thu nhập phát sinh.
 Ưu điểm
 Cơ sở thuế được mở rộng; Nhà nước nơi chủ thể cư trú có
thể thu được nhiều thuế hơn.
 Nếu nguyên tắc này được áp dụng thống nhất trên thế giới
thì nguồn vốn quốc tế có thể được phân bổ hiệu quả.
 Nhược điểm
 Khả năng kiểm soát thu nhập nhận được từ nước ngoài khá
phức tạp; có thể không bao quát được mọi khoản thu nhập.
4.1. Tổng quan về thuế TNDN
4.1.5. Nguyên tắc đánh thuế
Residence-based taxation
Cơ sở thường trú - Permanent Establishment
 Thuật ngữ PE hàm ý một địa điểm kinh doanh cố định mà tại đó
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một
phần hoặc toàn bộ.
 PE có thể bao gồm: một nơi quản lý; một chi nhánh; văn phòng;
nhà máy; một xưởng, và một mỏ, giếng dầu hoặc khí đốt, mỏ đá
hoặc bất kỳ nơi khai thác tài nguyên thiên nhiên nào khác.
 PE nhấn mạnh vào sự hiện diện vật lý (physical presence) của
doanh nghiệp.
 Trong nền kinh tế kỹ thuật số, PE bộc lộ nhiều khe hở
=> cân nhắc thay thế bằng thuật ngữ SEP (Significane Economics
Presence).
6.1. Tổng quan về thuế TNDN
6.1.6. Phương pháp đánh thuế

Đánh thuế theo từng nguồn hình


thành thu nhập.

Đánh thuế trên tổng thu nhập.

Đánh thuế hỗn hợp.


6.2. Phạm vi áp dụng

Đối tượng
Đối tượng
(thu nhập)
nộp thuế
chịu thuế
6.2. Phạm vi áp dụng
6.2.1. Đối tượng nộp thuế
 Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
 a) Doanh nghiệp (DN) được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
 b) DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài (sau đây gọi là DN nước ngoài) có cơ sở thường
trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
 c) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
 d) Ðơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
 đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có
thu nhập.
6.2. Phạm vi áp dụng
6.2.1. Đối tượng nộp thuế
 Ngoài những trường hợp trên thì các trường hợp sau đây cũng
là đối tượng nộp thuế TNDN:
 Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài kinh
doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh
doanh được tiền hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước
ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ
sở hợp đồng thầu phụ.
 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam,
tổ chức khác và cá nhân SXKD có mua dịch vụ, dịch vụ
gắn với hàng hóa, hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu
phụ.
6.2. Phạm vi áp dụng
6.2.2. Đối tượng chịu thuế
 Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt
Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt
Nam.
 Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt
Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.
6.2. Phạm vi áp dụng
6.2.2. Đối tượng chịu thuế
 Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại
Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến
hoạt động của cơ sở thường trú.
 Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát
sinh tại Việt Nam.

Bạn có nhận xét gì về đối tượng chịu thuế TNDN?


Đối tượng chịu thuế này được xác định dựa trên nguyên tắc nào?
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN

Thuế Thuế
Thu nhập
TNDN suất thuế
tính thuế
phải nộp TNDN
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
Trường hợp đơn vị có trích quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN

Thu
Thu
nhập Doanh Chi phí
nhập
chịu thu được trừ
khác
thuế

 Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp


dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp
phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế
suất tương ứng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập
Thuế suất
chịu thuế

Trích lập Thu nhập


quỹ KH- được
CN miễn thuế

Các khoản
lỗ được
kết
chuyển
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(a) Nguyên tắc chung xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế.
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán
hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm
cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(a) Nguyên tắc chung xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế.
(i) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
 Ví dụ: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm
các chỉ tiêu như sau:
Giá bán: 100.000 đồng.
Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.
Giá thanh toán: 110.000 đồng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(a) Nguyên tắc chung xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế.
(ii) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng.
 Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán
hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT).
Trong trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
110.000 đồng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(a) Nguyên tắc chung xác định doanh thu tính thu nhập chịu
thuế.
(iii) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ
mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để
tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền
trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(b) Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
 Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
 Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung
ứng dịch vụ.
 Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
 Các trường hợp trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
i. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả
chậm: là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao
gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
ii. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm
HHDV tiêu dùng nội bộ): được xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.
iii. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động
gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực,
vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
iv. Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại
lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng: Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý là tổng số
tiền bán hàng hóa; Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán
hàng đúng giá là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại
lý, ký gửi hàng hóa.
v. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng
kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho
nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân
bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu
trả tiền một lần.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(C) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
vi. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé
chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế .
vii. Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh
thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
viii. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành
khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
ix. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp
điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác
định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số
công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
x. Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập
chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo
hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà
doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng.
xi. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị
hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng,
lắp đặt nghiệm thu.
xii. Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi
điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt
động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả
thưởng cho khách.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
xiii. Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản
thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát
hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính
và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng
chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng
khoán khác theo quy định của pháp luật.
xiv. Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc
cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ
tính thuế.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
VD:
Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp
ráp ô tô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ô tô do doanh
nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc
dùng lốp ô tô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hoàn chỉnh thì
trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp
không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
VD:
Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong
năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính
doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng
làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này
không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.1. Doanh thu
(c) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường
hợp cụ thể
VD: Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công
ty ký hợp đồng với công ty B là đơn vị thi công với điều khoản hai
bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia theo
tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng,
sửa chữa, vận hành công ty A sẽ chịu. Mọi chi phí giao dịch để
thực hiện hợp đồng công ty B chịu.
Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu.
Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là:
70% × 100 triệu = 70 triệu.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.2. Chi phí được trừ Khoản chi thực tế phát sinh
liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh
Chi phí không nghiệp.
được trừ

Chi phí Khoản chi có đủ hoá đơn,


chứng từ hợp pháp.

Chi phí
được trừ Khoản chi có chứng
từ thanh toán không dùng
tiền mặt nếu ≥20 5tr.

Không thuộc chi phí không


được trừ
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.2. Chi phí được trừ
Lưu ý: Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
 Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20tr
trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí,
doanh nghiệp chưa thanh toán (do chưa đến thời điểm) thì
doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế.
 Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng
từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê
khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa,
dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào
kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
a. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện để xác định chi
phí được trừ.
 Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị
tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất
khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này
được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
b. Một số chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
 Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh
nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu
nhập chịu thuế.
 Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài
chính).
 Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi,
hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
 Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
 Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
c. Phần chi vượt định mức quy định
 Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,
năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,
năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
d. Phần chi không có bảng kê (TH không cần hóa đơn)
 Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có
hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ
mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số
78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ
thanh toán cho người bán hàng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
d. Phần chi không có bảng kê (TH không cần hóa đơn)
 Trong các trường hợp:
 Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực
tiếp bán ra.
 Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm,
vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của
người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra.
 Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra.
 Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.
 Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.
 Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu
dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
e. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ,
chứng từ
 Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác
định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê
tài sản.
 Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng
thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì
hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ
trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
 Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng
thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá
trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho
cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền
thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
e. Một số trường hợp chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho
người lao động
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao
động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán
theo quy định.
 Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi
cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ
sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài
chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế
tài chính của Công ty, Tổng công ty.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
e. Một số trường hợp chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho
người lao động
 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho
người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
năm thực tế chưa chi.
 Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân
làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội
đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này
không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
f. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không
có hóa đơn, chứng từ.
Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 5
(năm) triệu đồng/người/năm.
g. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy
chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không
có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
h. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định
của Bộ Luật Lao động.
i. Các khoản chi được trừ nhưng nếu chi không đúng đối tượng,
không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
j. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự
nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;
phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế
để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu
trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động.
VD: lương 100 tr/tháng; DN: 21.5%, NLĐ: 10.5%
20 lần mức lương căn bản, mức lương căn bản 4tr => 80tr
k. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng
quy định hiện hành.
l. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
m. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập
theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
n. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu
là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn
vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ.
o. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà
bên đi thuê trả tiền trước.
p. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải
là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
q. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư
nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ
của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.
Nghị định 68/2020/NĐ-CP: Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho
vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp không vượt quá 30% của EBITDA.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
r. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng
hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự
phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp
thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
s. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến
hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
t. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang
chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
u. Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo
dục nghề nghiệp) không đúng đối tượng quy định.
v. Chi tài trợ cho y tế không đúng đối tượng quy định.
x. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai không đúng đối
tượng quy định.
y. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng quy
định.
z. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài
trợ cho các đối tượng chính sách không theo quy định.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
VD:
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
VD:
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.3. Chi phí không được trừ
VD:
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.4. Thu nhập khác
a. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư.
d. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
e. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
f. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động
sản), các loại giấy tờ có giá khác.
g. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả
chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác
trong hợp đồng cho vay vốn.
h. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
i. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.4. Thu nhập khác
j. Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
k. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
l. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm
trước bị bỏ sót phát hiện ra.
m. Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi
thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản
thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng
n. Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi
thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản
thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.4. Thu nhập khác
o. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được
bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được
từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán,
thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
p. Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận
được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp
với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để
di dời cơ sở sản xuất kinh doanh.
q. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử
dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không
hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng
bảo hành công trình xây dựng.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.4. Thu nhập khác
r. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung
cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng
tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách
sạn.
s. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm.
t. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa
đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ
chi phí trong năm quyết toán đó.
u. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên
doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.1. Thu nhập chịu thuế
6.3.1.4. Thu nhập khác
r. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung
cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng
tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách
sạn.
s. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm.
t. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa
đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ
chi phí trong năm quyết toán đó.
u. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên
doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.2. Thu nhập được miễn thuế
a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các
tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.
c. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học &
phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử
nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần lầu áp dụng tại
Việt Nam.
d. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người
sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm
chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong
năm của doanh nghiệp.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.2. Thu nhập được miễn thuế
e. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc
thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn,
đối tượng tệ nạn xã hội.
f. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết
với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo
quy định (kể cả trường hợp bên nhận vốn được miễn thuế).
g. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục,
nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo
và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập
tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước chuyển sang.
 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn
bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu
nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
 Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
VD: Năm 2017 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2018
DN A có phát sinh lãi là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh
năm 2017 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu
nhập năm 2018.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
VD: Năm 2017 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2018
DN B có phát sinh lãi là 15 tỷ đồng thì:
+ DN B chuyển tối đa 15 tỷ đồng (trong số lỗ 20 tỷ) của năm
2017 vào năm 2018 (Thực hiện đúng nguyên tắc chỉ chuyển
tối đa bằng số lãi)
+ Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển vào
các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm
tiếp sau năm phát sinh lỗ.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
VD: Công ty Thiên Ưng có các số liệu như sau:
+ Năm 2012: Lỗ 100 triệu.
+ Năm 2013: Lỗ 10 triệu - Vì đã lỗ nên không chuyển lỗ.
+ Năm 2014: Lãi 20 triệu -> Vì lãi mà các năm trước có lỗ nên
thực hiện chuyển lỗ -> Chuyển 20 triệu (trong 100 triệu) tiền
lỗ của năm 2012 vào năm 2014 -> thu nhập tính thuế của
năm 2014 = 0 -> Không phải nộp thuế.
+ Năm 2015: Lỗ 5 triệu - Vì đã lỗ nên không chuyển lỗ
+ Năm 2016: Lãi 30 triệu -> Vì lãi mà các năm trước có lỗ nên
thực hiện chuyển lỗ -> Chuyển 30 triệu (trong 80 triệu còn lại)
tiền lỗ của năm 2012 vào năm 2016 -> thu nhập tính thuế của
năm 2016 = 0 -> Không phải nộp thuế.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
VD: Công ty Thiên Ưng có các số liệu như sau:
+ Năm 2017: Lãi 40 triệu -> Vì lãi mà các năm trước có lỗ nên
thực hiện chuyển lỗ -> Chuyển 40 triệu (trong 50 triệu còn lại)
tiền lỗ của năm 2012 vào năm 2017 -> thu nhập tính thuế của
năm 2017 = 0 -> Không phải nộp thuế
+ Năm 2018: Lãi 60 triệu -> Vì lãi mà các năm trước có lỗ nên
thực hiện chuyển lỗ
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
VD: Việc chuyển lỗ của năm 2018 được xác định như sau:
Vì chỉ được chuyển không quá 5 năm nên:
- Số lỗ của năm 2012 còn lại là: 100 triệu - 20 triệu (đã chuyển vào
2014) - 30 triệu (đã chuyển vào năm 2016) - 40 triệu (đã chuyển
vào năm 2017) = 10 triệu SẼ KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN LỖ VÀO
NĂM 2018 (vì đã quá 5 năm)
- Các năm được chuyển: từ năm 2013 đến 2017
+ Tổng số lỗ được chuyển vào năm 2018 = 10 triệu (số lỗ của năm
2013) + 5 triệu (số lỗ của năm 2015) = 15 triệu
+ Thu nhập tính thuế của năm 2018 = 60 triệu (số lãi) - 15 triệu
(chuyển lỗ) = 45 triệu
=> Năm 2018 Công ty Thiên Ưng tính thuế trên số tiền 45 triệu =
45 triệu X 20% = 9 triệu (tiền thuế TNDN phải nộp)
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.4. Trích lập quỹ KH-CN
 Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế
hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học
công nghệ theo quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ
được sử dụng cho đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của doanh nghiệp tại Việt Nam.
 Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải có
đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.4. Trích lập quỹ KH-CN
 Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng
không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh
nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh
nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh
từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.3.5. Thuế suất thuế TNDN
 Thuế suất phổ thông áp dụng đối với các cơ sở sản xuất
kinh doanh là 20%.
 Đối với các doanh nghiệp có hoạt động khai thác dầu khí
và tài nguyên quí hiếm khác, mức thuế từ 32% - 50%.
 Thuế suất ưu đãi: 10%, 15%, 17%.
6.3. Căn cứ tính thuế TNDN
6.4. Ưu đãi thuế TNDN

DN thực hiện chế độ


kế toán, hóa đơn
chứng từ theo qui
định.
Điều kiện ưu đãi
thuế TNDN
DN đăng ký, nộp thuế
TNDN theo kê khai.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN

Ưu đãi về
thuế suất

Ưu đãi về thời
Ưu đãi thuế
gian miễn thuế,
TNDN giảm thuế

Ưu đãi khác
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
 Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi sau đây được tính liên tục từ năm
đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được
hưởng ưu đãi thuế.
 Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao được tính từ năm được công nhận là doanh
nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.
 Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm được cấp
giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
 DN có thể kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nếu thỏa mãn
một số điều kiện nhất định.
 Thời gian kéo dài không quá 15 năm.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
Nguyên tắc ưu đãi thuế TNDN:
 Phải hạch toán riêng thu nhập của hoạt động được ưu đãi thuế
TNDN.
 Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp
dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời gian miễn
thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp tự
lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp có lợi nhất.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.1. Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm
a. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
b. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
mới thuộc các lĩnh vực khoa học – công nghệ, cơ sở hạ
tầng, điện nước.
c. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
d. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật
Công nghệ cao.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.1. Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm
e. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong
lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện
giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần
đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và có tổng doanh thu tối
thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có
doanh thu từ dự án đầu tư.
 Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện
giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần
đầu theo quy định của pháp luật đầu tư và sử dụng thường xuyên
trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh
thu từ dự án đầu tư.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.1. Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm
f. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản
xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển đáp ứng một trong 2 tiêu chí sau:
 Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy
định của Luật công nghệ cao;
 Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các
ngành: dệt may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô;
cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01/01/2015
trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng
phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu
Âu (EU) hoặc tương đương.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.1. Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm
g. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong
lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối
thiểu 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm
định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công
nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5
năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.2. Thuế suất 10% (suốt thời hạn dự án)
a. Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã
hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hoá, thể thao và môi trường.
b. Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản
theo quy định của Luật Xuất bản.
c. Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên
báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.2. Thuế suất 10% (suốt thời hạn dự án)
d. Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu
tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê
mua.
e. Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy
hải sản (kể cả DN chế biến, bảo quản).
f. Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không
thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.3. Thuế suất 15%
Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến
trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.4. Thuế suất 20% (thuế suất 17% áp dụng từ
1/1/2016) trong thời gian 10 năm
a. Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới:
Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng
lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất,
tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành
nghề truyền thống.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.1. Ưu đãi về thuế suất
6.4.1.5. Thuế suất 20% (thuế suất 17% áp dụng từ
1/1/2016)
 Đối với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm
thuế
6.4.2.1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải
nộp trong 9 năm tiếp theo
 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định
tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT- TC (được sửa đổi,
bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC).
 Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong
lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm
thuế
 Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu
tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới
được hưởng ưu đãi thuế.
 Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba
năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới
thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án
đầu tư mới phát sinh doanh thu.
 Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy định nêu trên được tính từ năm được cấp Giấy chứng nhận
công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm
thuế
6.4.2.2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải
nộp trong 5 năm tiếp theo
 Đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư
mới trong lĩnh vực xã hội hoá tại địa bàn không thuộc danh mục
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.2. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm
thuế
6.4.2.3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 4 năm tiếp theo
 Đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại
Khoản 4 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT- TC ngày 18/6/2014
của Bộ Tài chính và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự
án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm
trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.3. Một số trường hợp giảm thuế khác
(a) Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận
tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ
chiếm trên 0% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử
dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm
trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp
được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao
động nữ
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.3. Một số trường hợp giảm thuế khác
(b) Doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số được
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là
người dân tộc thiểu số để đào tạo nghề, tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường
hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
6.4. Ưu đãi thuế TNDN
6.4.3. Một số trường hợp giảm thuế khác
(c) Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực
ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập
doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.1. Đăng ký thuế TNDN
 Các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ đăng ký thuế thu nhập
doanh nghiệp cùng thời hạn với đăng ký thuế giá trị gia
tăng.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.1. Nguyên tắc chung về khai thuế TNDN
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là:
 khai theo từng lần phát sinh
 khai quyết toán năm
 khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc
doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.1. Nguyên tắc chung về khai thuế TNDN
 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm chậm
nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc
năm tài chính.
 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN đối với
trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là
45 ngày kể từ ngày có quyết định chia, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm
dứt hoạt động.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.1. Nguyên tắc chung về khai thuế TNDN
 Các trường hợp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần
phát sinh:
 Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh đối với
hoạt động chuyển nhượng bất động sản áp dụng đối với doanh
nghiệp không có chức năng kinh doanh bất động sản và doanh
nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu có nhu cầu.
 Khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh áp dụng
đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu
nhập tại Việt Nam (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) mà tổ chức
này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có thu
nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
 Thời hạn nộp tờ khai thuế TNDN theo lần phát sinh chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày phát sinh.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.2. Tạm nộp thuế TNDN và quyết toán thuế
năm
 Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế
thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý
chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.2. Tạm nộp thuế TNDN và quyết toán thuế
năm
 Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì
doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ
20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết
toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý
bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số
quyết toán.
 Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số
thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp
so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì
tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực
nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Kê khai thuế TNDN
6.5.2.2. Tạm nộp thuế TNDN và quyết toán thuế
năm
 Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh
nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải
nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh
nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng
thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
6.5. Đăng ký, kê khai, nộp và quyết
toán thuế TNDN
6.5.2. Nộp thuế TNDN
 Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở
chính.
 Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ
thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính
nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ
thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp nhân với tỷ lệ giữa chi
phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với
tổng chi phí của doanh nghiệp.
6.6. Quản lý thuế TNDN tại DN
Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày khái quát quy định về người nộp thuế TNDN?
2. Trình bày công thức xác định thuế TNDN. Khi nào doanh
nghiệp phải xác định thuế TNDN còn phải nộp?
3. Trình bày khái quát quy định về người nộp thuế TNDN?
4. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong các
trường hợp: hoạt động cho thuê tài sản; hàng hóa bán theo
phương thức trả góp; hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi,
biếu tặng?
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm những khoản nào?
Tại sao chi phí vật tư và chi phí dịch vụ mua ngoài lại không
bao gồm thuế GTGT đối với các cơ sở nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế?
Câu hỏi đúng sai
1. Thuế TNDN là thuế trực thu.
2. Theo quy định hiện hành, đối tương nộp thuế TNDN bao
gồm cả các cá nhân kinh doanh có
thu nhập.
3. Thuế TNDN áp dụng mức thuế suất tuyệt đối.
4. Chuyển lỗ là hình thức ưu đãi thuế TNDN.
Các chi phí của doanh nghiệp có đủ hóa đơn, chứng từ hợp
pháp đều được tính hết vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN.
Bài tập vận dụng
Bài 1
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong năm tính thuế có số liệu sau (Đơn vị tính: triệu
đồng)
 Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT): 30.000
 Chi phí để tính thuế TNDN do doanh nghiệp kê khai: 24.000, trong đó:
o Chi xây dựng nhà xưởng: 3.000;
o Tiền lương đã trả nhưng không có chứng từ chi: 300;
o Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của luật thuế TNDN.
 Doanh thu bán TSCĐ (chưa thuế GTGT): 1.000, giá trị còn lại của tài
sản và các chi phí liên quan: 600.
 Thu nhập nhận được từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế
TNDN tại nơi góp vốn): 5.000.
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm, biết:
Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng
từ, thuế suất thuế TNDN 20%.
Bài tập vận dụng
Bài 2
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có số liệu
sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
 Doanh thu tính thuế: 20.000.
 Chi phí doanh nghiệp kê khai tương ứng với doanh thu (hóa đơn,
chứng từ đầy đủ, thanh toán qua ngân hàng): 16.000, trong đó:
o Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của cán bộ công nhân viên):
1.200 với lãi suất vay thực tế là: 12%/năm;
o Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 200;
o Chi thưởng năng suất cho người lao động: 500;
o Chi thuê thiết bị sản xuất trả trước 2 năm: 400;
o Chi hỗ trợ giáo dục quốc phòng trong doanh nghiệp: 100;
o Chi hỗ trợ hội cựu chiến binh của địa phương: 30;
o Các chi phí còn lại được được trừ theo quy định.
Bài tập vận dụng
Bài 2
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp, biết: Thuế suất thuế TNDN
20%; chi phí sửa chữa phát sinh trong năm: 150. Lãi suất cơ bản do
ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm.
Bài tập vận dụng
Bài 3
Một doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong năm tính thuế
có số liệu (Đơn vị tính: triệu đồng)
 Tổng doanh thu tiêu thụ: 32.000.
 Tổng chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ: 26.000 (Có hóa đơn,
chứng từ theo quy định) trong đó:
o Chi đầu tư nhà xưởng sản xuất: 1.000;
o Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh: 200 (vay ngân hàng với lãi
suất vay 8%/năm);
o Chi mua đồng phục cho nhân viên: 330, trong đó: chi bằng tiền cho
20 nhân viên: 150, số còn lại chi cho 30 nhân viên có hóa đơn, chứng
từ theo quy định;
o Các khoản chi khác được trừ theo quy định.
 Thu nhập từ đầu tư chứng khoán: 300.
Bài tập vận dụng
Bài 3
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp, biết vốn điều lệ daonh
nghiệp còn thiếu: 500.
Bài tập vận dụng
Bài 3
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp, biết vốn điều lệ daonh
nghiệp còn thiếu: 500.
Bài tập vận dụng
Bài 4
Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
 Doanh thu tính thuế: 40.000
 Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 35.000, trong đó:
o Chi mua xe ô tô sử dụng cho hoạt động sản xuất: 800;
o Chi tiền lương cho thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham
gia điều hành sản xuất kinh doanh: 200;
o Chi ủng hộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tại địa phương: 50;
o Chi cho hoạt động của tổ chức Đảng trong doanh nghiệp: 80;
o Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là các
khoản nợ phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ: 120;
o Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: 60;
o Các khoản chi còn lại được trừ.
 Thu nhập từ họat động sản xuất kinh doanh những năm trước bị bỏ
sót: 400.
Bài tập vận dụng
Bài 4
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế
suất thuế TNDN là 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp.
Bài tập vận dụng
Bài 5
Một doanh nghiệp tư nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tính: triệu
đồng)
 Doanh thu tính thuế: 22.000
 Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: 18.000, trong đó:
o Khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị: 50;
o Chi đào tạo lại lao động theo chế độ quy định: 50;
o Phạt vi phạm hành chính: 100, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế:
50;
o Tiền lương của chủ doanh nghiệp: 300;
o Chi ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 150;
Bài tập vận dụng
Bài 5
Một doanh nghiệp tư nhân nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau (Đơn vị tính: triệu
đồng)
o Thuế, phí phải nộp ngân sách: Thuế môn bài và tiền thuê đất:
100, phí và lệ phí khác đã nộp ngân sách: 50, Thuế TNCN: 20
(tiền lương phải trả trên hợp đồng không bao gồm thuế TNCN),
thuế GTGT phải nộp: 60;
o Các chi phí còn lại được trừ theo quy định.
 Nợ phải thu của khách hàng khó đòi đã xóa nợ nay đòi được:
300.
 Nhận được 332 từ hợp đồng kinh doanh ở nước ngoài chuyển
về. Đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập tại
nước ngoài với thuế suất 17%. Nước này chưa ký kết hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
Bài tập vận dụng
Bài 5
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế
suất thuế TNDN là 20%. Các khoản chi của doanh nghiệp có hóa
đơn, chứng từ hợp pháp. Doanh nghiệp không có thu phạt vi
phạm hợp đồng kinh tế.

You might also like