You are on page 1of 91

TRONG GIAO DỊCH

1. Tổng quan về
p h â n tích k ỹ thuật
P h â n tích k ỹ thuật thường đ ư ợ c nghiên c ứ u d ự a
trên d ữ liệu thu thập v ề thị t r ườ ng trong q u á k h ứ
v à hi ện tại đ ể chỉ ra trạng thái c ủ a thị t r ườ n g tại
thời đ i ể m x á c đị nh. T h ô n g t h ư ờ n g l à n h ậ n đ ị n h x u
h ư ớ n g thị trường đ a n g lên, đi x u ố n g h a y “ dậ p
dềnh”; hoặc nhận định tương quan giữa sự tăng và
g i ả m c ủ a giá.
Vi ệ c p h â n t í ch s ự b i ế n đ ộ n g
của giá dựa vào biểu đồ, m ô
hì nh gi á v à c á c bi ể u đ ồ chỉ d ẫ n
tại thời đ i ể m x á c định.

N h à đầu tư thường dùng các


đường vẽ (line), đi ể m (dot), gậy
(bar), n ế n (c a ndl e st i c ks) n h ằ m
m ụ c đích dự báo các xu hướng
g i á t r o n g t ư ơ n g lai ( n g ắ n h ạ n ,
t r u n g h ạ n v à d à i hạ n) .

P h â n tích k ỹ thuật c ó thể á p d ụ n g c h o c ác loại: dầu,


vàng, cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số, tỷ giá các loại tiền tệ, …
2. T ổn g q uan về
p h â n tích c ơ b ả n
L à c á c h g i a o d ị c h d ự a v à o vi ệ c p h â n tích n ề n k i n h
tế, x ã h ộ i v à c h í n h trị n h ằ m n h ậ n b i ế t n h ữ n g t á c
đ ộ n g đ ế n c u n g c ầ u c ủ a c á c l o ạ i t i ề n tệ , h à n g h ó a
nào đó.
V í dụ: T ỷ lệ thất n g h i ệ p t ă n g sẽ ả n h h ư ở n g đ ế n n ề n k i n h tế
c ủ a m ộ t q u ố c gia. T ừ đ ó, ta c ó t h x á c đ ị n h t á c đ ộ n g c ủ a n ó
l ê n c u n g c ầ u đ ồ n g t i ền c ủ a q u ố c g i a n à y.

V ề lý thuyế t, n ế u v i ễ n
c ả n h k i n h tế h i ệ n tại v à
t ươ ng lai c ủa m ộ t q u ố c
gia n à o đ ó đ a n g tốt thì
đồn g thời đồn g tiền c ủa
quốc gia này cũng tăng
giá trị.
B ả n g s o s á n h c hi tiết v ề
p h â n tích cơ b ả n v à p h â n tích
k ỹ thuật
P h â n tích P h â n tích
kỹ thuật cơ bản

Đ ị n h nghĩ a Dựa vào những Đá nh giá dựa


biến động và m ô trên giá trị c ủa 1
hình về giá cả, công ty và sức
khối lượng giao k h o ẻ tài c hí n h
dịch trên biểu đồ của nó như khả
để dự đoán biến n ă n g p h á t t riển;
động giá trong n h ữ n g rủi ro m à
t ư ơ n g lai công ty có thể
gặp phải; dòng
tiền m ặ t …
P h â n tích P h â n tích
kỹ thuật cơ bản

D ữ liệu dựa trên Ph â n tích • B á o c áo kinh tế


biểu đồ • Sự kiện tin tức
• T h ố n g k ê trong
ngành

Đối tư ợ ng n h à • C á c n h à đ ầ u tư Các nhà đầu tư


đ ầ u tư ngắn hạn dài hạn
• Gi ao dịch tự do

Tín hiệu gia T h ô n g tin giá v à M u a / b á n khi tài


nhập thị tr ường các dấu hiệu chỉ s ả n ở dưới / t rê n
s ố k ỹ t huậ t giá trị
P h â n tích P h â n tích
kỹ thuật cơ bản

Thời gian n ắ m C ó thể là dài hạn, T h ư ờ n g gi ữ


g iữ c ổ p h i ế u nhưng hầu hết cổ phiếu trong
c hỉ gi ữ c ổ p hi ế u n h i ề u n g à y,
trong vài ngà y, tuần, hoặ c t hậ m
phút, thậm chí c hí và i t h á n g
chỉ vài giây

Khái niệm được X u hướng, h ỗ trợ B á o cá o k ỳ vọ ng


sử dụng và kháng cự so với kết q uả
(cung và cầu), lý t h ự c tế, c á c s ự
thuyết cơ bản, k i ệ n tin t ứ c h i ệ n
các m ô hình giá tại so với các sự
kiện lịch sử
P h â n tích P h â n tích
kỹ thuật cơ bản
Phương pháp Ph â n tích d ựa Về kinh tế vĩ m ô :
p h â n tích t rê n c á c c hỉ s ố Đ á n h gi á m ô i
(RSI, MACD, t r ư ờ n g k i n h tế
h i ệ n tại, c á c ả n h
MA
h ưởn g lên ngành
Oscillator,…), và công ty.
p hâ n tích d ựa
trên các h à n h Về ngành: Đánh
đ ộ n g v ề giá. g iá triển v ọ n g c h o
n gà nh c ụ thể.

V ề c ô n g ty : đ á n h
giá điểm m ạ n h
c ủ a c ô n g ty v à y ế u
k é m trong ngành.
3. C á c d ạ n g biểu đ ồ

Biểu đồ dạng
đường
Biểu đồ dạng thanh
Biểu đồ nến
3.1. Biểu đồ dạng đường

B i ể u đ ồ d ạ n g đ ư ờ n g là l oại b i ể u đ ồ t h ể h i ệ n m ứ c d a o đ ộ n g
giá v à k h ố i l ư ợ n g g i a o d ị c h d ư ớ i d ạ n g l iề n nét. Đ â y là b i ể u
đồ đ ược d ù n g p h ổ biến nhất.
B i ể u đ ồ đ ư ờ n g g i ú p c á c n h à gi a o d ị c h hì n h d u n g rõ r àn g v ề
nơi m à giá của c hứng khoá n đã đi trong m ộ t khoả ng thời
gian nhất định.

B i ể u đ ồ đ ư ờ n g chỉ hiển thị giá đ ó n g cửa. C h ú n g g i ả m


n h i ễ u t ừ n h ữ n g t h ờ i đ i ể m ít q u a n t r ọ n g h ơ n t r o n g n g à y
g i a o dịch. C h ẳ n g h ạ n n h ư gi á m ở c ử a , gi á c a o n h ấ t v à t h ấ p
n hấ t . V ì g i á đ ó n g c ử a t h ư ờ n g đ ư ợ c c o i l à q u a n t r ọ n g n h ấ t ,
n ê n đ ó là lý d o bi ể u đ ồ đ ư ờ n g p h ổ b i ế n v ớ i c á c n h à đ ầ u tư.
3.2. Biể u đ ồ d ạ n g t h a nh

B i ể u đ ồ t h a n h t ron g c h ứ n g k h o á n ( B a r c ha rt) là b i ể u đ ồ thể


hiện nhiều t ha nh giá theo thời gian. M ỗ i thanh hiển thị
c á c h g i á di c h u y ể n t r o n g m ộ t k h o ả n g t hờ i g i a n x á c đ ịn h.
B i ể u đ ồ t h a n h c h o b i ế t c á c m ứ c g i á m ỗ i n g à y. M ỗ i t h a n h
biểu thị giá m ở cửa, giá đ ó n g cửa, giá cao, giá thấp trong
khoảng thời gian đó. Biểu đồ này cũng có thể đượ c điều
c h ỉ n h đ ể chỉ h i ể n thị m ứ c gi á c a o, gi á t h ấ p v à gi á đ ó n g c ử a.

M à u sắc m ã hóa các thanh tùy thuộc vào việc giá tăng cao
h ơ n h a y thấ p h ơn , g i ú p c á c n h à g i a o dị c h n h ì n x u h ư ớ n g v à
biến đ ộ ng giá rõ ràng hơn.
3.3. Biểu đ ồ nế n

B i ể u đ ồ n ế n N h ậ t (candlestick) h a y bi ể u đ ồ nế n, là loại biểu


đồ có nguồn gốc từ Nhật được các nhà đầu tư sử dụng
n h i ề u nhất. Đ â y là b i ể u đ ồ q u a n t rọ ng n h ấ t t ro ng v i ệ c đ á n h
giá h ư ớ n g đi c ủ a thị t rư ờng .
T h â n n ế n là thành p hầ n lớn nhất đ ư ợ c tô m à u biểu trưng
c h o s ự t ă n g g i ả m c ủ a g i á . T r ê n m ộ t b i ể u đ ồ n ế n s ẽ c ó rấ t
nhiều thanh nến khác nhau, mỗi cây nến được cấu tạo từ
các thành phần cơ bản. D ự a vào hình minh họa ở trang
trước, n ế n t ă n g c ó m à u x a n h lá, v à n ế n g i ả m c ó m à u đ ỏ .

B i ể u đ ồ n ế n m a n g n h i ề u t h ô n g t i n rấ t q u a n t r ọ n g .

Chẳn g hạn, khi nhìn vào nến tăng có thân dài và bấc ngắn
t r ê n đ ồ t hị , b ạ n c ó t h ể h i ể u r ằ n g b ê n m u a đ ã g ầ n n h ư á p
đảo hoàn toàn bên bán trong phiên đó. Đ â y là m a n h m ố i
q ua n trọng trong việc ph â n tích và đ ưa ra quyết định giao
d ị c h c ủ a c á c n h à đ ầ u t ư.
4. Các m ứ c hỗ trợ
và kháng cự
Kháng cự
Kháng cự
Kháng cự

Hỗ trợ
Hỗ trợ
Giải thích m ô hình bê n trên

Khi giá đi lên và gi ả m điều chỉnh,


vùng đỉnh cao nhất đạt được trước
khi giá tiếp xúc xu hư ớng tăng được
gọi là v ù n g k h á n g c ự.

K h i giá tiếp tục tăng trở lại s a u đi ề u


chỉnh, vùng đáy thấp nhất đạt được
trước khi giá điều chỉnh trở lại đ ư ợ c
gọi là v ù n g h ỗ trợ.
4.1. Hỗ trợ và kháng cự
H ỗ trợ v à k h á n g c ự là c á c v ù n g gi á t rong q u á k h ứ m à tại đ ó
giá đ ả o c h i ề u h o ặ c di c h u y ể n c h ậ m lại t rướ c k h i tiếp t ục x u
h ư ớ n g , v à h à n h vi đ ó c ó k h ả n ă n g l ặp lại t rong t ư ơ n g lai.

N g ư ỡ n g h ỗ trợ
Tại n g ư ỡ n g này, nhà đầ u tư k ỳ v ọn g giá c ó thể tăng c a o hơn.
T ạ i đ â y á p l ực m u a c h i ế m ư u thế so v ới á p l ực bá n. H ầ u hết
c á c n h à đ ầ u t ư s ẽ m u a k h i gi á v à o n g ư ỡ n g h ỗ trợ.
Ngưỡng kháng cự
N g ư ỡ n g khá ng cự là vùng giá m à các nhà đầ u tư kỳ vọng
giá sẽ giảm thấp hơn. Tại đây áp lực bán chiếm lưu thế so
với á p lực m u a . H ầ u hết c á c n hà đ ầ u tư sẽ b á n khi giá đi v à o
ngưỡng kháng cự.
w w w. lcmfx.com
4.2. Đườ ng xu hướng – Trendline

Trendline

Đường xu
h ư ớ n g (trendline) có thể đ ư ợ c sử d ụn g đ ể xác
đị nh v à x á c
n h ậ n x u h ư ớ n g . Đ ư ờ n g x u h ư ớ n g kết nối ít nhấ t
2 điểm giá
t r ê n b i ể u đ ồ v à t h ư ờ n g đ ư ợ c m ở r ộ n g v ề p h í a t rước đ ể
C á c đ ườ n g c ó đ ộ dốc d ư ơ n g h ỗ trợ
hành độn g giá cho thấy nhu cầu ròng
đ a n g tăng. M i ễ n là h à n h đ ộ n g giá v ẫ n
ở t r ê n đ ư ờ n g n à y, c h ú n g t a c ó x u
h ướ ng tăng.

C á c đ ư ờ n g c ó đ ộ d ố c â m đ ó n g va i trò
c h ố n g lại h à n h đ ộ n g giá c h o thấy
n g u ồ n c un g ròng đ a n g tăng. M i ễ n là
hành động giá vẫn n ằ m dưới đường
n ày, c h ú n g ta c ó x u h ư ớ n g g i ả m .

w w w. lcmfx.c om
4.3. Kênh giá – Channel

Re s i s t a n c e L i n e

Support Line

Kênh
giá (Pri ce C h a n n e l ) đ ư ợ c h ì n h t h à n h k h i g i á c ổ p h i ế u d a o
đ ộ n g b ởi tác đ ộ n g q u a lại c ủ a c u n g v à cầu. K ê n h gi á c ó t h ể
c ó c h i ề u h ư ớ n g đ i l ê n, đ i x u ố n g h o ặ c đ i n g a n g . N h ữ n g lực
tác đ ộ n g n à y đối với giá c ổ phi ế u c ó thể tạo ra m ộ t k ê n h giá
kéo dài. S ự vượt trội h ơ n từ m ộ t b ê n sẽ xá c lập x u h ư ớ n g c ủ a
k ê n h giá.
5. M ô hình nến nhật

N ế n Nhật biểu diễn giá tăng hay giảm


t r o n g k h u n g t hờ i g i a n x á c đ ị n h, g i ú p b ạ n x á c đ ị n h
đ ư ợ c n h ữ n g b ư ớ c tiến h a y lui c ủ a thị t rư ờng .

M ộ t cây nế n g ồ m c ó 2 b ộ phậ n chính là thân


nến
và b ó n g nến. T h â n nế n là đoạ n hình c h ữ nhật, và
đ ư ờ n g t h ẳ n g ở đ ầ u t rê n h o ặ c d ư ớ i c ủ a t h â n n ế n là
là b ấ c n ế n ( b ó n g n ế n ).
G i á c a o n h ất

Gi á m ở c ửa Giá đóng cửa

Nến giảm Nến tăng

Giá đóng cửa Gi á m ở cử a

Giá thấp nhất

Các cây nến Nhật sẽ được hình


t h à n h k h á c n h a u t ù y t h e o diễn biến giá và k hun g thời gian.
Ví dụ, trên biểu đ ồ 15 phút, m ỗ i c â y n ế n N h ậ t s ẽ đ ư ợ c
h ì n h t h à n h d ự a t h e o d i ễ n b i ế n giá trong m ỗ i 1 5 phút.
T ư ơ n g tự, trên biểu đ ồ 1 giờ, m ỗ i c â y n ế n N h ậ t s ẽ đ ư ợ c
h ì n h t h à n h d ự a t h e o d i ễ n b i ế n g i á t r o n g mỗi 1 giờ, v.v.
N ế n N h ậ t đ ư ợ c chia l à m 2 loại: n ế n
t ă n g v à n ế n g i ả m . T h ô n g q u a m à u sắ c ,
b ạ n sẽ biết đ ư ợ c m ộ t c ây n ế n thuộc
loại nào.

D ự a v ào hình trước:
• N ế n tăng c ó m à u x a n h lá.
Đ ặ c đ i ể m của nế n tăng là giá m ở cửa
bao giờ cũng thấp hơn giá đóng cửa.

• N ế n g i ả m c ó m à u đỏ.
Đ ặ c đi ể m của nến gi ả m là giá m ở c ửa
bao giờ cũng cao hơn giá đóng cửa.
M ô hình nến Nhật g ồ m có 4 m ô hình cơ bản sau đây:

5.1. M ô hình nến H a m m e r (nến Búa)


Nế n H a m m e r cho thấy ban đầu bên bán chiếm ưu thế khi
giảm m ạ n h so với điểm m ở cửa, nhưng về sau bên m u a
c h i ế m lại ư u thế khi đ ẩ y giá lên, tạo b ó n g d ư ớ i n ế n dài. N ế u
n ế n H a m m e r x u ấ t h i ệ n t r o n g m ộ t x u h ư ớ n g g i ả m thì rất c ó
t h ể đ ó là d ự b á o c h o m ộ t s ự đ ả o c h i ề u t ă n g .

C á c h nh ậ n d ạ ng nế n H a m m e r :
thân nế n nhỏ, b ón g n ế n trên
rất n h ỏ h o ặ c k h ô n g c ó , b ó n g
n ế n d ư ớ i dài.
M ô hình nế n H a m m e r
5.2. M ô hình nế n Inverted H a m m e r (nến B ú a ngược)

N ế n Inverted H a m m e r cho thấy ban đầu bên m u a chiếm


ư u th ế k h i đ ẩ y gi á l ê n c a o s o v ớ i gi á m ở c ử a , n h ư n g v ề s a u
b ê n b á n lấy lại ư u thế khi đ ẩ y giá x u ố n g tạo thà nh b ó n g
nến trên dài. N ế u nế n Inverted H a m m e r xuất hiện trong
m ộ t x u h ư ớ n g t ă n g t h ì rấ t c ó t h ể đ ó l à d ự b á o c h o m ộ t s ự
đảo chiều giảm.
M ô hình nế n Inverted
Hammer
C á c h n h ậ n d ạ n g nế n Inverted
H a m m e r : thân nến nhỏ, bóng
n ê n d ư ớ i rất n h ỏ h o ặ c k h ô n g
c ó, b ó n g n ế n t rê n dài.

w w w. lcmfx.c om
5.3. M ô hình nến Doji

Nế n Doji cho thấy sự cân bằng giữa bên m u a và bên bán.


C ả hai bên m u a và bán đều không thể giành quyền ki ể m
soát v à k ết q u ả v ề c ơ b ả n là m ộ t t rậ n h ò a .

M ô hình nến Doji N h ậ n dạ ng m ô hình nế n Doji:


m ô hình nến có giá m ở cửa
t r ù n g h o ặ c rất g ầ n v ớ i g i á đ ó n g
cửa. Tuy nhiên, Doji lại có thêm 2
bi ế n t hế với ý n g h ĩ a k h á c n h a u :
là Dragonfly Doji và Gravestone
Doji.

w w w. lcmfx.com
6. Fibonacci
6.1. Kết hợp Fibonacci với hỗ trợ và kháng cự

K ế t h ợ p F i b o n a c c i v ới c á c n g ư ỡ n g k h á n g c ự v à h ỗ t rợ g i ú p
b ạ n gia o dị c h hi ệ u q u ả h ơ n với n hi ề u lý do.

T h ứ n h ấ t , c á c m ứ c h ỗ trợ h o ặ c k h á n g c ự c ũ là n h ữ n g v ù n g
tốt đ ể đặt l ệ n h m u a h o ặ c b á n ; b ở i vì n h ữ n g n g ư ờ i g i a o d ị c h
k h á c sẽ c h ú ý v à o n h ữ n g v ù n g nà y.

T h ứ hai, có khá nhiều người giao dịch cũng đang sử dụng


Fibonacci n ê n c ó thể h ọ c ũ n g đ a n g đợi m u a b á n tại c ác
v ù n g Fi b on a c c i n h ư c h ú n g ta. N ế u kế t h ợ p vớ i c ả H ỗ trợ v à
k h á n g c ự thì r õ r à n g s ẽ c ó n h i ề u l ệ n h h ơ n đ ư ợ c đ ặ t m u a ở
c á c v ù n g đ ó v à g i á c ó t h ể s ẽ đi n h ư m o n g m u ố n .
6.2. Kết hợ p Fibonacci với đườ ng xu hướ ng (trendline)

Vi ệ c s ử d ụ n g F i b o n a c c i l à n h ằ m t ì m c á c đ i ể m h ỗ t r ợ v à
kháng cự trong một xu hướng tăng hoặc giảm. Đ ư ờ n g xu
h ư ớ n g c ũ n g c ó t á c d ụ n g n h ư v ậ y. V ậ y n ế u c ó t h ể k ế t h ợ p
đ ư ợ c hai y ế u tố n à y lại với n h a u thì rõ rà ng hi ệ u q u ả sẽ tăng
l ê n n hi ề u .

6.3. Kết hợ p Fibonacci với m ô hình nế n

K h i kết h ợ p Fibonacci với m ô hình nến, c h ú n g ta cầ n tìm


các m ô hình nến đảo chiều vì m ộ t khi giá m u ố n đảo chiều
t ứ c l à n ó s ẽ x o a y c h i ề u v ề h ư ớ n g n g ư ợ c lại, t ứ c l à h ư ớ n g
t h u ậ n v ới x u h ư ớ n g c h ủ đ ạ o t r ướ c đó.
6.4. C á c h d ù n g Fibonacc i Extension để chốt lời

Đ â y là loại Fi bona c c i sẽ gi úp b ạ n t ì m đ ư ợ c c á c m ụ c tiêu m à


giá h ư ớ n g đến, tức là sau khi giá c h ạ m v à o các v ù n g c ủa
Fibonacci retracement, bạn sẽ băn khoăn rằng giá hướng
đ ế n m ụ c t i ê u n à o , c á c v ù n g F i b E x t e n s i o n s ẽ l à c â u trả lời.
Đ ể d ù n g l oạ i F i b n à y, b ạ n c ầ n t ì m 3 đ i ể m l à Đ á y, Đ ỉ n h v à
Điể m hồi lại.

6.5. C á c h đặt dừ n g lỗ khi sử dụng Fibonacci

C á c h đ ầ u t i ên l à đ ặ t d ừ n g l ỗ v ư ợ t k h ỏ i m ứ c F i b o n a c c i tiếp
theo. Đ i ề u n à y c ó nghĩ a là n ế u b ạ n v à o lệ nh ở v ù n g Fi b 38.2
thì d ừ n g l ỗ c ủ a b ạ n n ê n đ ặ t t r ê n v ù n g F i b 5 0 , c ò n n ế u b ạ n
vào ở Fib 50 thì dừng lỗ sẽ là trên Fib 61.8.
N g u y ê n n h â n n ằ m s a u p h ư ơ n g p h á p n à y l à m ộ t k h i b ạ n tin
tưởng giá sẽ đảo chiều ở Fib 50 có nghĩa bạn cho rằng Fib
5 0 s ẽ rấ t m ạ n h v à n ế u g i á v ư ợ t q u a đ â y c h ứ n g t ỏ ý t ư ở n g
c ủ a b ạ n đ ã sai.

N ế u bạn cần mộ t chút an toàn hơn, một cách đặt dừng lỗ


khác là bạn hãy đặt c húng trên m ộ t chút hoặc dưới m ộ t
chút so với đỉ nh hoặ c đá y trước đ ó (trên so với đỉnh, dưới so
với đáy)

D ạ n g đặt d ừ n g l ỗ n à y g i ú p b ạ n a n t oà n h ơ n v à đ ư a c h o b ạ n
nhiều c ơ hội h ơ n khi thị trư ờn g đi đ ú n g h ư ớ n g m à b ạ n
mong muốn.
Tất nhiên, với m ộ t d ừ n g lỗ lớn, b ạ n c ầ n phải n h ớ đi ề u chỉ nh
k h ố i l ư ợ n g l ệ n h c ủ a m ì n h c h o p h ù h ợ p (vì d ừ n g l ỗ l ớ n n ế u
bị c h ạ m v à o sẽ bị t hu a lỗ nhi ều). N ế u k h ô n g , b ạ n sẽ c ó tỷ lệ
Lợi n h u ậ n trên rủi ro (re w ard to risk ratio) k h ô n g p h ù hợp.

V ậ y p h ư ơ n g ph á p nào tốt?

S ự thật là, c ũ n g g i ố n g n h ư v i ệ c kế t h ợ p g i ữ a F i b o n a c c i R e -
tracement với h ỗ trợ – k h á n g cự, đ ư ờ n g x u h ư ớ n g và m ô
h ì n h n ế n đ ể t ì m đ i ể m v à o l ệ n h tốt, p h ư ơ n g p h á p n à y c ũ n g
cần đến kiến thức của bạn về những công cụ bạn dùng để
p h â n tích thị t rường hiệ n tại n h ằ m giúp b ạ n tì m ra đ i ể m
d ừ n g lỗ tốt.
N g o à i ra, b ạ n c ũ n g k h ô n g n ê n chỉ d ự a v à o c á c m ứ c F i b n h ư
là h ỗ trợ h o ặ c k h á n g c ự đ ể đ ặ t d ừ n g lỗ. C ầ n n h ớ r ằ n g, v i ệ c
đặt d ừ n g lỗ n ế u biết kế t h ợ p c á c c ô n g c ụ lại v ớ i n h a u thì n ó
sẽ đ e m c h o b ạ n m ộ t đ i ể m c hố t l ệ n h tốt h ơ n v à m ộ t t ỷ lệ lợi
n h u ậ n trên rủi r o tốt.
7. Đ ư ờ n g trung bì n h đ ộ n g
7.1. Đ ư ờ n g trung bình động là gì?

Đ ư ờ n g trung bình đ ộng ( M A ) là m ộ t chỉ báo k ỹ thuật


đ ư ợ c s ử d ụ n g p h ổ b i ế n t r o n g thị t r ư ờ n g tài c h í nh . C ô n g
c ụ n à y n h ằ m giúp lọc nhiễu khỏi n h ữ n g tín hiệu giá
n g ắ n h ạ n n g ẫ u nhiên từ thị trường. Đ ư ờ n g trung bình
đ ộ n g ( M A ) là chỉ b á o c h ậ m t he o x u h ư ớ n g bởi vì n ó d ự a
t rê n g i á c ả t r o n g q u á k h ứ .

H a i loại đ ư ờ n g t r u n g b ì n h đ ộ n g đ ư ợ c s ử d ụ n g p h ổ b i ế n
hiện n a y là đ ư ờ n g trung bình đ ộ n g đ ơ n giản (S i m p l e
M o v i n g Ave r age – S M A ) với trọng số được chia đều cho
n hững m ứ c giá gần đây và đ ườn g trung bình động theo
hàm m ũ (Exponential Moving Average – E M A ) với trọng
s ố t hi ê n v ề n h ữ n g m ứ c g i á g ầ n đ â y h ơ n .
7.2. Đ ư ờ n g tr ung bì nh độ ng giản đ ơ n
(Simple Moving Average - SM A)

Đ ư ờ n g t r u n g b ì n h đ ơ n g i ả n ( S M A ) đ ư ợ c t ính b ằ n g c á c h
lấy tổng m ứ c giá trung bình (A) rồi chia c h o tổng số
phiên (n).

A + A +...+ A
SMA =
1 2 n

w w w. lcmfx.com
7.3. Đ ư ờ n g tr ung bì nh đ ộ n g h à m m ũ
(Exponential Moving Average - E M A)

Đ ể tính toán E M A , t rước tiên b ạ n phải tính


được đường trung bình đơn giản ( S M A )
t r o n g m ộ t k h o ả n g t h ờ i g i a n c ụ t hể .

Tu y nhiên hầu hết các nền tảng giao dịch


đều c un g cấp chỉ b áo tính tự động, việc
b ạ n c ầ n l à m là c h ọ n c h u k ỳ tính. S a u đ ó
chỉ báo sẽ tự độ ng tính ra kết quả và thể
h i ệ n n ó trê n b i ể u đ ồ .
7.4. So sánh SMA với EMA

SMA EMA

H i ể n thị Phản ứng


biểu đồ mượt hơn n h a n h v à tốt k h i
Ư u điể m g i ú p loại b ỏ h ầ u h i ể n thị c á c t h a y
hết các tín hiệu đổi giá g ầ n đây.
giả m ạo.

Phản ứng với biến D ễ bị gi ả m ạ o


động của tỷ giá v à c h o tín
Nhược điểm c h ậ m d ễ bị l ỡ c á c hi ệ u
tín h i ệ u v à o l ệ n h sai lệch.
(Mua – Bán) tốt.
7.5. S ử d ụ n g đ ư ờ n g t r u n g b ì n h đ ộ n g đ ể
xác định x u h ư ớ n g
Mộ t trong những điểm hay nhất của đường
trung bình động chính là giúp bạn xác định
xu hướng

B ạ n chỉ cần vẽ đ ườ ng trung bình động lên


biểu đồ, khi đ ường giá có xu hướng n ằ m
trên trung bình động, n ó c hính là d ấ u hiệu
c ủ a v i ệ c t ă n g g i á (upt re nd).

N ế u đ ường giá có xu hướng n ằ m dưới trung


bình động, n ó chính là dấu hiệu của việc
g i ả m gi á ( d o w n t r e n d ) .
8. N h ữ n g chỉ b á o k ỹ thuật
đ ơ n gi ả n
8.1. Dải băng Bollinger – Bollinger Bands
Bollinger B a n d s là m ộ t c hỉ b á o p h â n tích k ỹ thuật. Đ â y là
công cụ kết hợp giữa đường trung bình động (Moving
Ave ra g e) v à đ ộ lệch c h u ẩ n (Standa rd Deviation).

T h à n h ph ầ n c ủa Bollinger B a n d s

• D ả i t r ê n ( U p p e r B a n d ) : d ả i t rê n t h ư ờ n g đ ư ợ c t í nh b ằ n g
cách lấy đường trung bình cộng 2 lần độ lệch chuẩn. Dải
n à y c ó vị trí n ằ m t rê n đ ư ờ n g t run g b ì n h 2 0 n g à y.

• Dả i dư ới ( L o w e r B a nd): dả i dư ới t h ư ờ n g đ ư ợ c tính b ằ n g
cách lấy đ ườ ng trung bình trừ 2 lần độ lệch chuẩn. Dải
n à y c ó vị trí n ằ m d ư ớ i đ ư ờ n g t rung b ì n h 2 0 ngà y.
C á c thô ng số c ủa Bollinger B a n d s

• Middle Ba nd (Dải giữa): Đ ư ờ n g trung bình động S M A 20.


• Upper Band (Dải trên): Dải giữa cộng với 2 độ lệch chuẩn
(Sta nda rd De vi a t i on)
• L o w e r B a n d ( Dả i dưới ): D ả i g i ữ a trừ đi 2 đ ộ l ệ c h c h u ẩ n
(Sta nda rd De vi a t i on)

C h i ế n l ư ợ c g i a o d ị c h v ớ i B o l l i n ge r

Phương pháp m u a thấp bán cao


N h à đ ầ u t ư sẽ b á n ra k h i g i á c h ạ m dả i t rê n ( U p p e r B a n d )
và m u a vào khi giá c h ạ m dải dưới (L owe r Band). N ê n giao
dịch bằ ng p h ư ơ n g p h á p nà y khi thị trường đi n g a n g và
h ạ n c h ế g i a o d ị c h l ú c thị t r ư ờ n g c ó x u h ư ớ n g m ạ n h m ẽ .

w w w. lcmfx.com
P hương pháp giao dịch Bollinger “Nút thắt
cổ chai"
M ộ t v ù n g n ú t t hắ t c ổ c h a i x u ấ t h i ệ n b á o h i ệ u
rằng chuẩn bị có những biến động m ạ n h m ẽ
và nhà đầu tư nên sẵn sàng cho một giao
dịch. P h ư ơ n g p há p này có tính ứ n g d ụ n g cao
v à đ e m lại h i ệ u q u ả c a o c h o n g ư ờ i s ử d ụ n g .
Kết hợ p Bollinger Bands với các m ô hình
đảo chiều
K ế t h ợ p B o l l i n ge r B a n d s v ớ i c á c m ô h ì n h đ ả o
chiều tạo nên n hữ ng kết quả phân tích hiệu
q u ả h ơ n v ới c á c x u h ư ớ n g v à c á c m ô h ì n h đ ả o
c h i ề u . T ừ n h ữ n g đ i ể m n à y, n h à đ ầ u t ư c ó t h ể
x á c đ ị n h m ộ t đ i ể m v à o l ệ n h tốt n hấ t .

w w w. lcmfx.com
8.2. Trung bình động hội tụ phân kỳ - M A C D
Tr u n g b ì n h đ ộ n g h ộ i t ụ p h â n k ỳ - M A C D l à vi ế t tắt c ủ a
M o v i n g Av e r a g e C o n v e rg e n c e Di ve rge nc e . C ô n g c ụ n à y
dùng để xác định bằng đường trung bình động ( M A )
liệu rằng có 1 xu hướng m ớ i ha y không và đó là xu hướng
tăng hay giảm.
Với biểu đồ M A C D , bạn thường thấy 3 con số dùng để
tùy chỉnh. C o n số đầu tiên là số k ỳ d ù n g để tính toán
đ ư ờ n g M A n h a n h . C o n số t hứ 2 là số k ỳ đ ể d ù n g đ ể tính
toán đ ư ờ n g M A c h ậ m. S ố thứ 3 là số k ỳ d ù n g để tính
t oá n trung b ì n h đ ộ n g g i ữ a h i ệ u s ố c ủ a đ ư ờ n g M A n h a n h
và M A chậm.
P h ầ n cuối c ùng là Histogra m chính là hiệu số của 2
đ ư ờ n g n à y. B ạ n n h ì n l ê n b i ể u đ ồ t rê n v í d ụ s ẽ t hấ y, n ế u
2 đ ư ờ n g n à y t ách x a n h a u ra, p h ầ n hi st ogra m sẽ l ớn h ơn.
Đ ó gọi là “ p h â n k ỳ ” bởi vì đ ư ờ n g M A n h a n h đ a n g “ ph â n
kỳ” (dãn ra) so với đường M A chậm.
N g ư ợ c lại, n ế u 2 đ ư ờ n g M A t i ế n lạ i g ầ n n h a u t hì p h ầ n
h i s t o g r a m s ẽ n h ỏ lại. Đ â y g ọ i là “ h ộ i t ụ” b ở i vì 2 đ ư ờ n g
M A đang “tụ” lại gầ n nhau.
Đ ó là n g u y ê n n hâ n xuất phát của tên gọi Tr u n g bình
đ ộ n g hội tụ p h â n k ỳ – M o v i n g Ave r a g e C o nve rge n c e Di-
vergence (MACD).
8.3. Parabolic SAR – PSAR
Một c h ỉ b á o k ỹ t h uậ t c ó t h ể g i ú p b ạ n x á c đ ị n h đ i ể m m à
một x u h ư ớ ng có thể kết thúc là Parabolic S A R (Stop
And R e v e r sa l ) . P a r a b o l i c S A R đ ặ t n h ữ n g d ấ u c h ấ m l ê n
biểu đ ồ n h ằ m c h ỉ r a k h ả n ă n g đ ả o c h i ề u c ủ a gi á .

T ừ h ì n h b ê n t rê n, c ó t h ể t h ấ y n h ữ n g d ấ u c h ấ m t h a y đ ổ i
từ phía n ằ m dưới cây nến trong xu h ướng lên sang phía
n ằ m t rê n c â y n ế n k h i x u h ư ớ n g đ ả o c h i ề u t h à n h x u ố n g
Cách giao dịch với Parabolic S A R

Đ i ề u tốt n h ấ t c ủ a P a r a b o l i c S A R l à v i ệ c s ử d ụ n g c h ú n g
rất d ễ d à n g , rấ t đ ơ n g i ả n . C ơ b ả n l à k h i d ấ u c h ấ m n ằ m
d ư ớ i c â y n ế n t hì đ ó l à t í n h i ệ u m u a , c ò n k h i d ấ u c h ấ m
n ằ m t rê n c â y n ế n thì đ ó là tín h i ệ u b á n .

Đ â y đ ư ợ c c o i là m ộ t t r o n g n h ữ n g c hỉ b á o đ ơ n g i ả n n h ấ t
v ì n ó t h ừ a n h ậ n r ằ n g t hị t r ư ờ n g c h ỉ c ó 2 h ư ớ n g l à t ă n g
h o ặ c g i ả m . V ì v ậ y, n ó h o ạ t đ ộ n g rất t ốt t r o n g gi a i đ o ạ n
thị t r ư ờ n g c ó x u h ư ớ n g v à x u h ư ớ n g đi m ạ n h .

L ư u ý r ằ n g tuyệt đối k h ô n g d ù n g chỉ b á o n à y khi thị


t r ư ờ n g đi n g a n g vì n ó sẽ c h o tín h i ệ u sai rất nh i ề u .

w w w. lcmfx.c om
8.4. Stochasti c
Stochastic Oscillator là m ộ t
chỉ báo dao động so sánh
giá đóng cửa với range giá
của một sản phẩm nào đó
trong m ộ t giai đ o ạ n nhất
định.

Chỉ b á o Stochastic Oscillator


g ồ m 2 đường: đường chính
đ ư ợ c g ọ i là % K ; đ ư ờ n g c ò n
lại % D l à đ ư ờ n g t r u n g b ì n h
đ ộ n g c ủa % K . T h ô n g t hư ờn g
đ ư ờ n g % K trên chart đ ượ c
v ẽ liền c ò n đ ư ờ n g % D đ ư ợ c
v ẽ n é t đứt.
C á c h giao dị c h the o Stoc hastic c ơ b ả n

D ự a vào 2 m ứ c quá m u a và quá bán của Stochastic và


p h â n tích c h o ra tín hiệ u gia o dị ch tại 2 v ù n g q u á b á n
h o ặ c q u á m u a n à y.

T ứ c là khi R S I vượt x u ố n g d ưới 2 0 ( vù ng q u á b á n – over


sold), v à n hì n t hấ y đ ư ờ n g % K cắt đ ư ờ n g % D h ư ớ n g lên,
khi đ ó ta t h ực hi ệ n l ệ nh B u y.

V à n g ư ợ c lại k hi St oc ha st i c v ư ợ t trên m ứ c 8 0 ( v ù n g q u á
m u a – over bought), và nhìn thấy đ ườ n g % K cắt đ ư ờ n g
% D h ư ớ n g xuống, khi đ ó ta thực hiện lệnh Sell.

w w w. lcmfx.com
H ì n h b ê n dưới là ví d ụ m i n h họa: K h i 2 đ ư ờ n g % K v à % D
c ắt n h a u tại v ù n g q u á m u a v à q u á b á n c ủ a St o c h a s t i c .
8.5. Relative Strength Index – RSI
C ô n g c ụ chỉ b á o R S I – Relative St rengt h I nd e x là m ộ t
công cụ dùng để đo độ mạnh hay yếu một cách
tương đối của m ộ t loại sản p h ẩ m nà o đ ó (có thể là
Gold, Oil hay ngoại tệ,..), n ó sẽ tự so sánh với chính nó
t ro ng m ộ t k h o ả n g t hời g i a n n h ấ t đ ị nh, t ù y v à o k h u n g
t hờ i g i a n m à c h ú n g ta g i a o dị c h.

R el a t i ve St r e n g t h I n d e x – R S I c ò n là m ộ t c ô n g c ụ đ o
đ ộ d a o đ ộ n g c ó b i ê n t rê n v à b i ê n d ư ớ i d a o đ ộ n g 0-
100, t hườn g đ ư ợ c gọi là v ù n g q u á m u a (over
bought) v à v ù n g q uá b á n (over sold), đ ư ờ n g trung
b ìn h n ằ m g i ữ a là 50.

w w w. lcmfx.c om
Các h giao dịch theo RS I cơ bản

D ự a v à o 2 m ứ c q u á m u a , q u á b á n c ủ a R S I v à p h â n t ích
c h o ra tín hiệu giao dịch tại 2 v ù n g q u á b á n h oặ c q u á
m u a n à y.

Đ ó là khi R S I vượt xuống đ ư ờ n g 3 0 (vùng quá bá n – over


sold), v à cắt l ê n trở lại thì v à o l ệ n h b u y n g a y s a u kh i giá
vượt lên trên nến T Ă N G trước đó.

V à n g ư ợ c lại khi R S I vư ợt trên đ ư ờ n g 7 0 ( v ù n g q u á m u a


– over bought), v à cắt x u ố n g trở lại thì v à o lệnh sell n ga y
sa u khi giá v ư ợ t x u ố n g d ư ớ i n ế n g i ả m t rước đó.

w w w. lcmfx.com
H ì n h b ê n d ư ớ i là ví d ụ m i n h h ọ a
C ô n g c ụ R S I chỉ c ó ý nghĩa d ự b á o k ỹ thuật, c h ứ
chưa đ ả m bảo cho d ự báo đảo chiều. C ô n g cụ nào
c ũ n g c ó xác suất, v à R S I k h ô n g phải là c ô n g c ụ
h o à n h ả o đ ể d ự b á o c hí nh x á c 1 0 0 % .

Đ ể sử dụng c ông cụ chỉ báo R S I hiệu quả, các bạn


nên kết hợp cùng với các chỉ báo khác để giúp
chúng ta ra quyết định nhanh chóng và chính xác
hơn, v à c ũ n g t ránh s ự n g ộ n h ậ n v ề chỉ b á o R S I này.

w w w. lcmfx.com
8.6. Average Directional Index – A D X

w w w. lcmfx.c om
A D X – Avera ge Directional Index là m ột chỉ báo kỹ thuật
n ằ m trong hệ thống chỉ báo xác định xu hướng và sức
m ạ n h x u h ư ớn g . H ệ thống n à y đ ư ợ c phát triển bởi
We l l e s Wi l d e r, d ù n g đ ể đ o l ư ờ n g s ứ c m ạ n h x u h ư ớ n g ,
g i ú p c h ú n g t a bi ế t đ ư ợ c k h i n à o g i á c ủ a s ả n p h ẩ m đ a n g
có xu hướng để sử dụng các chỉ báo khác hiệu quả khi
v à o lệnh; đ ồ n g thời giúp xá c định khi n à o thị trường
đang không có xu hướng.

Bên cạnh đó A D X còn giúp đo cường độ mạ nh hay yếu


c ủa x u hướng, vì thế n ó đ ư ợ c x e m n h ư là m ộ t chỉ bá o
t ư ơ n g đ ố i t o à n d i ệ n , đ ư ợ c t í nh t o á n d ự a t rê n m ứ c t r u n g
bình giao đ ộng của giá trong khoản thời gian nhất định
(thiết lập m ặ c đị n h t h ư ờ n g là 1 4 ngày).

w w w. lcmfx.c om
K h ô n g g i ố n g n h ư Stochasti c, A D X k h ô n g x á c đ ị n h r ằ n g
x u h ư ớ n g h i ệ n tại là t ă n g h a y g i ả m . N ó c hỉ đ o s ứ c m ạ n h
c ủ a x u h ư ớ n g đ ó . V ì v ậ y, A D X t h ư ờ n g đ ư ợ c s ử d ụ n g
n h ằ m x á c đ ị n h thị t r ư ờ n g đi n g a n g h o ặ c đ ã bắ t đ ầ u 1 x u
hướng mới.

Cách giao dịch với A D X

M ộ t cách giao dịch sử dụng A D X là đợi cho việc phá đỉnh


h o ặ c đ á y x ả y ra t r ướ c rồi m ớ i q u y ế t đ ị n h m u a h o ặ c b á n.
A D X có thể d ùng để xác định liệu giá có đi tiếp theo
hướng đã chọn hay không.

w w w. lcmfx.c om
C á c h khá c là kết h ợ p A D X với m ộ t c ông c ụ
chỉ b á o khác, t hư ờn g là loại c ó thể xá c định
liệu gi á đi l ê n h a y đi x u ố n g . A D X c ũ n g c ó
thể d ùn g đ ể xác định khi nà o có thể đ óng
lệnh sớm.

Khi A D X bắt đầu giảm xuống dưới 50 thì đó


là d ấ u hi ệ u c ủ a x u h ư ớ n g hi ệ n tại đ a n g y ế u
đi, d ẫ n đ ế n vi ệ c gi á c ó t hể đi n ga n g , vì v ậ y
b ạ n n ê n c h ố t lời h o ặ c k h ó a lợi n h u ậ n .

w w w. lcmfx.c om
9. Chỉ báo da o đ ộn g và
chỉ b á o đ ộ n g l ư ợ n g
9.1. Chỉ báo nhanh (leading indicator)
Chỉ bá o c h ậ m (lagging indicator)
C h ỉ b á o n h a n h c h o ta biết n h ữ n g tín hi ệ u t rước k h i x u
h ư ớ n g m ớ i h o ặ c x u h ư ớ n g đ ả o c hi ề u x ả y ra.
N g ư ợ c lại, c h ỉ b á o c h ậ m b á o h i ệ u n h ữ n g t í n h i ệ u s a u
k h i x u h ư ớ n g đ ã đ ư ợ c h ì n h t h à nh.
Hai chỉ báo này đều h ỗ trợ cho nhau, n h ư n g đôi khi
c h ú n g lại đ ối l ậ p n h a u .

9.2. Chỉ báo nhan h - Chỉ báo dao động


(leading indicator -oscillator)
C h ỉ b á o d a o đ ộ n g (oscillator) c ô n g c ụ phâ n tích d ữ liệu
d a o đ ộ n g l ê n x u ố n g g i ữ a 2 c ự c . C h ỉ b á o n h a n h l u ô n đi
trước biến đ ộ n g giá, m ô tả m ộ t d ạ n g x u n g l ượn g giá
trên c h u k ỳ nhìn lại (look-back period) c ố định, là s ố
l ư ợ n g c h u k ỳ đ ư ợ c d ù n g đ ể t í nh t o á n c hỉ b á o .
Tu y nhiên, c hỉ b á o d a o đ ộ n g (oscillator) l u ô n đ ư a ra
n h ữ n g tín hiệ u gia o dịc h m u a / b á n c h o n h à đ ầ u tư.
Tu y nhiên, c hỉ b á o n à y k h ô n g t hể đ ư a ra rõ đ i ể m kế t
thúc của chu kỳ m u a hoặc chu kỳ bán.

Stochastics, Parabolic S A R và R S I đều là các chỉ bá o


dao đ ộng (oscillator). M ỗ i loại chỉ bá o nà y đư ợc thiết
kế để đ ư a ra n h ữ n g tín hiệu đ ả o chiều, khi các x u
h ướ ng trước đó kết thúc và giá bắt đầu chuyển đổi
x u thế.

w w w. lcmfx.c om
9.3. Chỉ báo c h ậ m - Chỉ báo động lượng
( m o m e n t u m indi cator)
Chỉ báo c h ậ m thường b á m theo hành động giá và
thường đư ợc liên tưởng đến n hữn g chỉ bá o b á m x u
h ư ớ n g . H i ế m khi n h ữ n g c hỉ b á o n à y đi t rước bi ế n đ ộ n g
giá. C á c c h ỉ b á o b á m x u h ư ớ n g h o ạ t đ ộ n g tốt n h ấ t k h i
thị t r ư ờ n g c ó x u h ư ớ n g m ạ n h .
C á c c h ỉ b á o đ ư ợ c thiết k ế đ ể k é o n g ư ờ i c h ơ i v à g i ữ
chân họ chừng nào xu h ư ớng chưa bị phá. D o đó,
n h ữ n g c hỉ b á o n à y k h ô n g h i ệ u q u ả t r o n g thị t r ư ờ n g
sideways. Cá c chỉ báo b á m xu hướng sẽ dẫn đến
n h i ề u t í n h i ệ u g i ả v à w h i p s a w. M ộ t s ố c h ỉ b á o t r ễ
p h ổ biến bao g ồ m các loại đ ư ờ n g M A (đơn giản,
h à m mũ, tỷ trọng, biến số) và M A C D .

N h ữ n g chỉ b á o n à y chỉ ra x u h ư ớ n g khi x u h ư ớ n g đ ã


hình thành v à chỉ ra tín hiệu giao dịch c h ậ m m ộ t
chút. Đ i ể m tốt là tín hi ệ u c h ậ m sẽ ít sai h ơn .

w w w. lcmfx.com
9.4. S o s á n h
C h ỉ b á o n h a n h c ho biết n h ữ n g tín hiệu trước khi x u
h ư ớ n g m ớ i hoặ c xu h ư ớ n g đ ả o chiều xả y ra. C hỉ báo
c h ậ m h o ặ c chỉ b á o đ ộ n g l ượ n g chỉ c u n g c ấ p tín
hiệu sau khi xu hướng hình thành.

M o m e n t u m giúp các nhà giao dịch phát hiện ra


n h ữ n g thay đổi tinh tế trong p he m u a hoặ c p he
bán. N ó c ó thể sử d ụ n g đ ể tạo tín hiệu giao dịch.
T u y n h i ê n , c h ú n g t ôi k h u y ê n b ạ n n ê n k ế t h ợ p c h ỉ
b á o v ới c á c tín h i ệ u bi ế n đ ộ n g giá.

L ư u ý r ằ n g M o m e n t u m c ó t h ể m a n g lại l ợi í c h l ớ n
k hôn g n g ờ nếu n ó đượ c sử d ụn g để xác nhậ n tín
hiệu cung cấp bởi các công cụ khác.
10. N h ữ n g m ô h ì n h giá
quan trọng

w w w. lcmfx.com
10.1. M ô hình giá - Chart pattern
H ì n h m ẫ u k ỹ thuật h a y c ò n gọi là c á c m ô hì nh giá h o ặ c
hình m ẫ u giá là các m ô hình biến đ ộ n g nhất định của
giá x u ấ t h i ệ n t rê n b i ể u đ ồ gi á thị t rườ ng . C ó h a i loại là
m ô hì nh m a n g tính c ủn g c ố (ha y duy trì x u thế hiện tại
của thị trường) v à m ô h ì n h đ ả o c hi ề u x u thế hi ệ n tại.

10.2. Hai đỉnh - Hai đáy (Double Top)


M ộ t t ro ng n h ữ n g m ô h ì n h gi á đ ả o c h i ề u p h ổ b i ế n đ ó là
m ô hình hai đỉnh. C ù n g với người anh e m song sinh
c ủ a n ó là m ô h ì n h ha i đá y, c á c m ô h ì n h gi á n à y t h ư ờ n g
x u y ê n x u ấ t h i ệ n t rê n b i ể u đ ồ g i á p h â n tí ch k ỹ t huật.
M ô hình hai đỉ n h c ó hình d ạ n g gi ốn g n h ư ha i n g ọ n núi,
đ ơ n g i ả n h ơ n là g i ố n g n h ư h ì n h c h ữ M .
Tu y nh i ên , p h ầ n q u y ế t đ ị n h v i ệ c x á c n h ậ n m ô h ì n h lại là
“cái đuôi” phí a sau c h ữ M . M ô hì nh 2 đỉ nh t h ư ờ n g n ằ m ở
cuối của m ộ t x u h ướ n g tăng. N ó là dấu hiệu cho sự đảo
chiều xu hướng từ tăng thành giảm.
10.3: Đỉnh đầu 2 vai - He ad and Shoulders
Theo nghiên cứu của Bulkowski vào nă m 2005, với m ứ c
giá g i ả m trung bình tối đ a là 2 2 % , m ô hình H e a d a n d
Shoulders đ ư ợ c x e m là m ô hình giá tốt nhất trong giai
đ o ạ n thị t r ư ờ n g t ă n g .

M ô hình H e a d a nd Shoulders b a o g ồ m 3 đỉnh c h ữ A , trong


đ ó đỉnh đ ầ u tiên và đỉnh thứ 3 c ó đ ộ cao g ầ n n h ư n g a n g
n h a u , c ò n đ ỉ n h ở g i ữ a ( đ ỉ n h t h ứ 2 ) t hì c a o h ơ n đ ỉ n h 1 v à
đỉnh 3.

M ô hình Head and Shoulders có 2 armpit (nách) hoặc gọi


là đ á y, là n h ữ n g m ứ c g i á t h ấ p nhấ t , c h ú n g n ằ m g i ữ a đ ỉ n h
v a i đ ầ u tiê n v ớ i đ ỉ n h đ ầ u ở g i ữ a , v à g i ữ a đ ỉ n h đ ầ u ở g i ữ a
với đỉnh vai cuối cùng.
w w w. lcmfx.c om
M ô hình H e a d a n d Shoulder s đảo chiều

M ộ t biến thể của m ô hình H e a d a nd Shoulders là m ô


h ì n h H e a d a n d S h o u l d e r s p h ứ c t ạ p, đ ư ợ c s ử d ụ n g đ ể d ự
đoán sự đảo chiều trong xu hướng giảm.

M ô hình này được xác định khi hành động giá của sản
p h ẩ m tài c h í n h đ á p ứ n g c á c đ ặ c đ i ể m s a u : đ ầ u t i ê n, g i á
rơi x u ố n g , t ạ o t h à n h m ộ t đ á y rồi s a u đ ó lại t ă n g lên. L ầ n
thứ 2, giá lại tiếp tục đi x u ố n g sa u đ ó tăng trở lại. L ầ n thứ
3, giá lại g i ả m n h ư n g k h ô n g g i ả m s â u n h ư l ầ n t h ứ hai.

w w w. lcmfx.c om
10.4: C h ữ nhật – Rectangle
M ô hình giá c hữ nhật (Rectangle) là m ô hình tiếp diễn x u
hướng, m ô hình này có thể n ằ m trong m ột xu hướng tăng
hoặc một xu hướng giảm.
Đ ể đ ư ợ c x á c n h ậ n l à m ô h ì n h g i á c h ữ n h ậ t ( r e c t a n gl e ) t h ì
n ó phải c ó ít nhấ t hai đỉ nh b ằ n g n h a u ( hoặ c x ấ p xỉ n ha u) v à
ít n h ấ t hai đ á y b ằ n g n h a u ( h o ặ c x ấ p xỉ nh a u).

Khi nối hai đỉnh bằng nhau sẽ tạo thành đường kháng cự
n ằ m nga ng, c ũ n g là c ạ n h trên c ủa hìn h c h ữ nhật. K h i nối
hai đá y b ằ n g nha u sẽ tạo thành cạnh đ ư ờ n g h ỗ trợ n ằ m
n g a n g , c ũ n g là c ạ n h d ư ớ i c ủ a h ì n h c h ữ n h ậ t .

V ề m ặ t d i ễ n b i ế n t â m l ý thì m ô h ì n h n à y b i ể u h i ệ n m ộ t x u
h ư ớ n g d ừn g chân t ạ m nghỉ của giá.

w w w. lcmfx.com
10.5: C ờ đuôi nheo – Pennants
P e n n a n t ( C ờ đu ôi n h e o ) d ự b á o giá sẽ tiếp tục đi t heo
một xu hướng tăng hoặc giảm m ạ n h trong ngắn hạn
đã đ ư ợ c hình thành trước đó. N h à đầ u tư biết đ ế n
P e n n a nt n h ư là tín hiệu d ự b á o s ự tiếp diễn c ủ a m ộ t
xu hướng m ạ nh m ẽ ban đầu.
S a u m ộ t đợt c hu yể n đ ộ n g m ạ n h của giá, m ô
hình C ờ đuôi nheo Pennant xuất hiện ở thời
k ỳ giá bắt đ ầ u c h ậ m lại v à d a o đ ộ n g trong
p h ạ m hẹp, tạo thành hình tam giác (nên
đ ư ợ c gọi là C ờ đuôi nheo). S a u đó, giá bắt đ ầ u
p h á v ỡ m ô h ì n h v à t iế p t ục di c h u y ể n t h e o x u
hướng m ạ n h m ẽ ban đầu. Phụ thuộc vào
h ư ớ n g di c h u y ể n c ủ a gi á m à m ô hì nh C ờ đu ôi
n h e o đ ư ợ c c hia t hà nh 2 loại: C ờ đuôi n h e o
tăng giá (Bullish Pennant) và C ờ đuôi nheo
g i ả m giá ( B e a ri sh Pe nn a nt ).

w w w. lcmfx.com
Bullish P e n n an t

M ô h ì n h B ul l i sh P e n n a n t b á o hi ệ u m ộ t x u h ư ớ n g t ă n g s ẽ
tiếp tục sau m ộ t x u h ư ớ n g tăng m ạ n h đã hình thành
trước đó.

Bearish P e nnan t ( C ờ đuôi n h e o g i ả m giá)

M ô hình giá Bearish Pennant báo hiệu m ột xu hướng


g i ả m sẽ tiếp tục sau m ộ t đợt g i ả m giá m ạ n h đã hình
thành trước đó.

w w w. lcmfx.c om
10.6: Tam giác - Triangle
M ô hình t a m giác (Triangle) xuất hiện sẽ tạo ra c ơ hội
g i a o dịch, g i ú p n h à đ ầ u t ư s ẵ n s à n g t r ư ớ c c á c p h ư ơ n g
á n đ ó n đ ầ u vì giá c ó t hể đi t he o bất c ứ h ư ớ n g nà o. M ô
h ì n h n à y c ó 3 l oạ i , b a o g ồ m : t a m g i á c c â n , t a m g i á c
tăng và tam giác giảm.
10.7. Cách giao dịch với m ô hình giá
C á c q u y tắc giao dịch với m ô hì nh giá
Bước 1
L u ô n x á c đị nh x e m thị t r ường đ a n g trong x u h ư ớ n g
h a y gia i đ o ạ n t í c h l ũ y. Đ â y l à m ộ t b ư ớ c v ô c ù n g q u a n
t r ọ n g vì v i ệ c x á c đ ị n h đ i ề u k i ệ n thị t r ư ờ n g s ẽ t r ự c tiếp
ả n h h ư ở n g đ ế n k ế t q u ả s ử d ụ n g m ô h ì n h gi á .

Bước 2
Q u y ế t đ ị n h m ô h ì n h m u ố n s ử d ụ n g v à s a u đ ó l u y ệ n tập
thật nhiều với nó. V ì đ â y là c á c h d u y nhấ t đ ể b ạ n c ó thể
thuần thục việc phát hiện cũng như nhận định được
thị t r ư ờ n g .
Bước 3
L ú c n à y trader n ê n c ó k h ả n ă n g nhìn n h ậ n thị trường
m ột cách khách quan nhất chứ không chỉ tập trung
v à o m ô hình giá. N h ữ n g y ế u tố trong b ứ c tranh tổng
thể đ ó phải ủn g h ộ m ô hình giá của bạn.

Bước 4
G i a o dịch m ô hì nh tại v ù n g h ợ p l ư u ở m ứ c giá tốt.
Gi a o dịch với m ô hình giá hiệu q uả nhất khi kết h ợ p
với n h ữ n g v ù n g h ợ p l ưu v à m ộ t vị trí giá tốt. Đ ơ n giản
hơn, vị trí giá tốt c ó nghĩ a là nơi m à b ạ n sẽ k ỳ v ọ n g giá
p h ả n ứ n g . Đ ó c ó t h ể l à v ù n g k h á n g c ự h ỗ trợ, c á c đ ỉ n h
đ á y, h o ặ c m ộ t và i m ứ c gi á đ á n g c h ú ý.
Bước 5
T ự đặt ra q u y t ắ c t rá nh c h ủ q u a n k hi g i a o dịc h.
Tr o n g n h ữ n g đ i ề u k i ệ n k h á c n h a u , n h à đ ầ u t ư c ầ n
xây d ự n g c h o m ì n h n h ữ n g q u y tắc riêng n h ằ m
t r á n h s ự c h ủ q u a n khi gi a o dịch. Đ i ề u n à y k h ô n g d ừ n g
lại ở việc n g h ĩ , m à b ạ n c ầ n p h ả i v i ế t r a v à t h ự c h i ệ n
m ộ t c á c h n g h i ê m t úc , c ụ t hể .
11. Giao dịch với phân kỳ

w w w. lcmfx.com
Dạng K h ả năng Giá Chỉ báo Mô tả

Phân kỳ Tăng Tạo đáy Tạo đáy C h o thấy


thường thấp cao hơn n ội l ự c đ a n g
Regular hơn m ạ n h lên.
divergence Xu hướng
xuống sắp
hết. L ư u ý
khả năng xu
hướng thay
đổi từ giảm
sang tăng
Dạng K h ả năng Giá Chỉ báo M ô tả

Phân kỳ Giảm Tạo đỉnh Tạo đỉnh Ch o thấy


thường cao hơn thấp hơn nội lự c đ a n g
Regular yếu đi. Xu
divergence hướng lên
s ắp hết. L ư u
ý khả năng
xu hướng
t h a y đổi t ừ
tăng sang
giảm
Ví dụ mi nh họa

P h â n k ỳ thườ ng P h â n k ỳ thường
Giá xuống Giá lên
Dạng K h ả năng Giá Chỉ báo Mô tả

Phân kỳ kín Tăng Tạo đáy Tạo đáy Ch o thấy


Hi dden cao hơn thấp nộ i l ực
divergence hơn đang
m ạ n h lên.
L à đi ể m vào
hoặc điểm
vào lại tốt.
X u ấ t hiệ n
sau một đợt
điều chỉnh.
Ví dụ minh họa

Phân kỳ kín

You might also like