Professional Documents
Culture Documents
MÃ CHƯƠNG TRÌNH
Từ mã Hamming được biểu diễn dưới dạng tổng quát c c i c i Kết quả khi chạy chương trình.
i i c i …. , i là các bit tin và c là các bit kiểm tra.
.
GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH
MÃ CHƯƠNG TRÌNH
Các bit c chính là kết quả của phép XOR giá trị chỉ vị trí của Thông tin gốc Từ mã
các bit 1 với nhau. Quá trình kiểm tra lỗi bên thu diễn ra
0000 0000000
tương tự như bên phát
• Vd xét mã hamming C(7, 4) tìm tất cả các từ mã có được : 0001 1101001
• Thông tin gốc ban đầu có 4 bit: 0010 0101010
Có = 16 từ mã
0011 1000011
Có n – k = 7 – 4 = 3 vị trí bit parity được thêm vào
,, 0100 1001100
Các vị trí bit cần xét: 1, 2, 4 0101 0100101
Vì thông tin gốc có 4 bít ở đây ban đầu là 0
0110 1100110
Xét: 0111
Từ mã được tạo thành sẽ có các bit parity được thêm vào : 0111 0001111
C1C20C4111 … …..
Tiến hành xor các vị trí có bit 1:
5: 101
6: 110
7: 111
100 => từ mã được tạo thành 0001111:
TÌM VỊ TRÍ SAI VÀ SỮA MÃ LỖI ĐÓ
MÃ CHƯƠNG TRÌNH
kết quả thực hiện chương trình
Nếu kết quả của phép XOR khác 0 thì đó
bit lỗi
Chuyển vị trí đó sang thập phân thì đó chính là vị trí lỗi
GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH
MÃ TUYẾN TÍNH
001
Þ Đây là một từ mã sai chuyển giá trị này sang thập
phân để tìm vị trí lỗi
Þ = 1 => sai ở vị trí 1, tiến hành sữa lỗi : 00001111
MÃ TUYẾN TÍNH GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MÃ THEO SYNDROM
1. Ma trận sinh G của mã tuyến tính C[n, k] gọi là ở dạng chuẩn nếu G có k cột đầu tiên là GIẢ SỬ CHO KHỐI TUYẾN
ma trận đơn vị, tức là G = (Ik | A) với Ik là ma trận đơn vị cấp k x k còn A là ma trận TÍNH C(7, 4)
cấp k x (n-k).
G(7,4 ) =
2. Ma trận kiểm tra H của mã tuyến tính C[n , k] gọi là ở dạng chuẩn nếu H có n – k cột
cuối là ma trận đơn vị, tức là H = (B | In-k ), với In-k là ma trận đơn vị cấp n-k, còn B là
ma trận cấp (n-k)x k.