You are on page 1of 10

BE GOING

TO

GRAMMAR
I’m going to get married this
weekend.
BE GOING TO

Be going to là cấu trúc được dùng


trong thì tương lai gần. Để diễn tả
sự việc, hành động sẽ diễn ra trong
tương lai với mục đích, dự định cụ
thể.
I’m going to get married
this weekend.

S + be going to + V
Chú ý.Theo sau be going to luôn là
động từ nguyên thể.

POSITIVE
Negative
He isn’t going to buy a car next
month.

S + be + not + going to + V
Are you going to sell this car?
Be + S + going to + V ?

Question
When we use be going to ?

Một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần


He is going to hold the class
meeting tomorrow.

Người nói muốn dự đoán một điều gì đó


Look! It’s going to be sunny.

Nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện
Yesterday I was going to play
soccer
WILL & BE GOING TO
Trong khi đưa ra quyết định
- Be going to: Diễn tả một hành
động sẽ xảy ra trong tương lai đã
được lên lịch từ trước.
- Cấu trúc will: Diễn tả một hành
động sắp xảy ra trong trương ai
nhưng không có dự định từ trước
mà chỉ được bộc phát ngay tại thời
điểm nói.
WILL & BE GOING TO
Trong  đưa ra dự đoán
- Be going to: một dự đoán dựa
trên những dấu hiệu biểu hiện ở
hiện tại.

- Cấu trúc will: dự đoán dựa trên


suy nghĩ cảm tính chủ quan.
Thông thường sẽ đi cùng với
những từ như think, believe,
guess,…
Thanks!

CREDITS: This presentation template was created by


Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics &
images by Freepik.

Please keep this slide for attribution.

You might also like