Professional Documents
Culture Documents
cảm quan
Phiếu trả lời phép thử khác biệt tam giác trong ví dụ
Phân tích và diễn giải kết quả
• Xét bảng A1 trong TCVN 1184 – 2015 ta thấy
• Với n=24, α= 0.05 số câu trả lời đúng tối thiểu để kết luận rằng có sự khác biệt có thể cảm
nhận dựa trên phép thử tam giác là 13 người
Theo thống kê ta thấy có 14 người thử chính xác
mẫu khác biệt.
=> với 14 câu trả lời đúng kết luận rằng tồn tại sự
khác biệt có ý nghĩa về cảm nhận giữa các mẫu.
Tính khoảng tin cậy của phép thử tam giác
- Do người thử không được thử mẫu chuẩn A và mẫu má hóa đồng thời nên họ phải học và nhớ mẫu chuẩn A.
Sau đó, so sánh hai mẫu và quyết định xem mẫu mã hóa giống mẫu A hay khác A
2.3 Thiết kế thí nghiệm
• Hai sản phẩm A và B, A được chọn làm mẫu chuẩn
• Trật tự trình bày mẫu?
- Trường hợp 1: người thử nhận được 1 mẫu mã hóa
- Trường hợp 2: người thử nhận được 2 mẫu mã hóa.
- TRường hợp 3: Người thử nhận được nhiều mẫu mã hóa
• Số lượng người thử?
• Số phiếu trả lời?
2.3 Thiết kế thí nghiệm
• Ta có X2test = 7,89
Với Xtest = 7,89 > Xtra bảng = 3,84 nên hai sản phẩm A
và B khác nhau có ý nghĩa α = 0,05
3 Phép thử 2-3
3.1 Mục đích, phạm vi áp dụng
3.2 Cách thực hiện phép thử
3.3 Thiết kế thí nghiệm
3.4 Phương pháp xử lý số liệu
3.5 Ví dụ minh họa
3.1.1 Mục đích, Phạm vi áp dụng
- Thuộc nhóm phép thử phân biệt
- Muốn xác định xem liệu hai mẫu nào đó có khác nhau về mặt cảm giác hay
không
- Chỉ sử dụng khi sự dụng khác nhau giữa các mẫu là khó nhận thấy
- Khi muốn thay đổi thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất, đóng gói, vận
chuyển hay bảo quản.
- Có sự khác biệt tổng thể hay không và không quan tâm đến tính chất cảm quan
nào ( như: vị ngọt, hương thơm, cấu trúc…) gây nên sự khác biệt.
3.1.2 Đặc điểm
- Xác suất (P) mà người đưa ra câu trả lời đúng khi không nhận
thấy có sự khác biệt giữa các mẫu là một phần hai (P= 0.5)
- Chỉ biết rằng các mẫu được nhận thấy khác nhau nhưng không
biết các mẫu khác nhau về thuộc tính nào
• Ưu điểm
• Phép thử 2-3 dễ thực hiện cho mọi đối tượng người thử vì có
mẫu kiểm chứng
3.2 Cách thực hiện phép thử
•B1: Chuẩn bị mẫu thử
- Kích thước
- Thể tích
- Khối lượng
- Vật chứa mẫu
- Nhiệt độ mẫu thử
•B2: Mã hóa mẫu thử
- Mã hóa bằng một số có ba chữ số được lấy ngẫu nhiên, có 3 cách thông dụng sau đây:
• + Tra bảng số ngẫu nhiên
• + sử dụng hàm RAND trong Excel
• + Bốc thăm ngẫu nhiên từ 0-9
- Phiếu chuẩn bị thí nghiệm
- Đếm tổng số câu trả lời của người X ( tra Phụ lục 5)
- Số câu trả lời đúng tối thiểu a ( tra bảng 3)
•+ X≥a => mẫu thử khác nhua với mức ý nghĩa nào đó
• + X< a => 2 mẫu không khác nhau
- Sau đó kết luận dựa vào đề bài.
3.5 Ví dụ
•Xác định liệu methional có thể bị
phát hiện khi them vào phô mai
cheddar ở hàm lượng 0.125ppm và
0.250 ppm. Mỗi khay chứa 1 mẫu
đối chứng kí hiệu R và 2 mẫu thử đã
được mã hóa (có và không có
methional) .
•Phép thử được tiến hành vào 2 buổi
thử với 8 cảm quan viên, mỗi ngày
hội đồng được thử 2 khay, tổng cộng
có 16 lần đánh giá ở mỗi mức độ.
•Tổng số câu trả lời đúng của 8 người thử:
•+ lần 1: 12 câu trả lời đúng. Tra phụ lục
5, với mức ý nghĩa 5% thì số câu trả lời
chính xác cần thiết là 10
•+ Lần 2: tương tự lần 1 cũng có số câu
trả lời chính xác cần thiết là 10
• Vậy lượng methional ở 2 mẫu phô mai
không khác nhau