You are on page 1of 15

ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TÔM 1/1/2016 ĐẾN

QUÝ 3 2020

tên :Trương Nhựt Thành


MSSV:1911147118
Chương1 Khái niệm, vai trò của xuất khẩu tôm việt Nam

1. khái niệm xuất khẩu tôm


Xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài
2. Vai trò xuất khẩu tôm
-giúp phát triển nền kinh tế
-tạo việc làm cho mọi người
-bảo vệ môi trường xung quanh
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN XUẤT KHẨU TÔM
• 1. Diện tích và vùng nuôi tôm
• Việt Nam có hơn 700.000 ha nuôi tôm với hai loài tôm sú
và tôm trắng.
• Việt Nam có khoảng 30 tỉnh thành thực hiện các mô hình
nuôi tôm sú và tôm thẻ chân trắng nước lợ.
5 tỉnh có diện tích nuôi tôm lớn nhất gồm
2.a. Kim ngạch và lượng xuất khẩu tôm
năm 2016
• Tổng kim ngạch tôm năm • XK tôm chân trắng vẫn chiếm
2016 đạt 3,1 tỷ USD có ưu thế với tỷ trọng 62,1% tổng
khối lượng 425 000 tấn XK tôm Việt Nam; tôm sú đứng
thứ hai với 29,5% và tôm biển
với 8,3%.
2.b. thị trượng nhập khẩu tôm việt nam
năm 2016
• Top 5 thị trường chính gồm Mỹ (chiếm tỷ trọng 22,5%),
EU (chiếm 19,1%), Nhật Bản (19%), Trung Quốc
(13,8%),  Hàn Quốc (9%). XK sang 5 thị trường này đều
tăng trưởng khả quan.
3.a. Kim ngạch và lượng xuất khẩu tôm
năm 2017 STT Quy cách sản phẩm GT (USD) Tỷ lệ GT (%)
1 Tôm chân trắng 2.529.901.371 65,6
Trong đó: - Tôm chân trắng chế
1.114.916.476
biến (thuộc mã HS16)
- Tôm chân trắng
sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 1.414.984.895
HS03)
2 Tôm sú 878.600.070 22,8
Trong đó: - Tôm sú chế biến khác
104.632.541
(thuộc mã HS16)
- Tôm sú
sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 773.967.528
HS03)
3 Tôm biển khác 446.238.294 11,6
Trong đó: - Tôm loại khác chế
4.971.134
biến đóng hộp (thuộc mã HS16)
- Tôm loại khác chế
182.457.399
biến khác (thuộc mã HS16)
- Tôm loại khác khô
8.619.693
(thuộc mã HS03)
- Tôm loại khác
sống/tươi/đông lạnh (thuộc mã 250.190.067
HS03)
Tổng XK tôm (1+2+3) 3.854.739.735 100,0
3.b thị trượng nhập khẩu tôm Việt Nam
năm 2017
Tháng 12/2017 So với cùng kỳ 2016 Từ 1/1 – So với cùng kỳ
THỊ TRƯỜNG Tháng 11/2017 (GT) Tỷ lệ GT (%) Tỷ lệ GT (%)
(GT) (%) 31/12/2017 (GT) 2016 (%)
EU 86,376 82,619 24,3 +57,8 862,818 22,4 +43,7
Hà Lan 26,288 24,528 7,2 +81,0 224,228 5,8 +71,6
Anh 18,549 20,986 6,2 +64,6 210,626 5,5 +55,5
Bỉ 12,244 14,422 4,2 +91,4 121,347 3,1 +52,1
Nhật Bản 62,229 61,312 18,0 +6,0 704,148 18,3 +17,4
TQ và HK 62,250 45,294 13,3 +20,7 683,195 17,7 +56,8
Hồng Kông 8,357 8,902 2,6 +11,8 95,904 2,5 +6,2
Mỹ 54,761 49,298 14,5 +5,2 659,239 17,1 -7,0
Hàn Quốc 44,251 37,181 10,9 +35,0 381,963 9,9 +34,0
Canada 12,930 13,255 3,9 +53,9 156,099 4,0 +27,4
Australia 14,153 14,293 4,2 +10,1 119,924 3,1 +4,6
ASEAN 5,719 5,810 1,7 +25,6 56,870 1,5 +2,3
Singapore 3,136 4,162 1,2 +51,5 32,312 0,8 -5,9

Philipines 1,108 0,503 0,1 -3,0 11,765 0,3 +30,5


Đài Loan 4,742 4,428 1,3 +11,1 52,480 1,4 +3,4
Thụy Sĩ 2,305 2,606 0,8 -16,9 37,687 1,0 +13,0
Các TT khác 11,541 23,681 7,0 +129,6 140,318 3,6 -2,7
Tổng 361,257 339,777 100 +27,8 3.854,740 100 +22,3

GT: Giá trị (triệu USD)


4.a kim gạch và lượng xuất khẩu tôm Việt
Nam năm 2018
• Năm 2017 kim ngạch xuất khẩu đạt 4,2 tỷ USD sản lượng
nuôi tôm nước lợ đạt trên 762.000 tấn, tăng 6,3% so với
năm 2017.Tôm chân trắng vẫn chiếm vị trí chủ đạo trong
cơ cấu các sản phẩm tôm XK của Việt Nam, chiếm
68,7%, tôm sú chiếm 23% và tôm biển 8,3%
3.b thị trường nhập khẩu tôm Việt nam
năm 2018
3.a Kim ngạch và lượng xuất khẩu tôm
năm 2019
• Kim ngạch năm 2019 là • Tôm Việt Nam được xuất
3,38 Tỷ USD đạt 0,7 triệu khẩu sang 102 thị trường,
tấn tôm trong đó top 10 thị trường
nhập khẩu chính là EU, Mỹ,
4.b các nước nhập Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Canada, Australia, Đài
khẩu tôm Việt Nam Loan, ASEAN, Thụy Sỹ,
năm 2019 chiếm 96,7% tổng giá trị xuất
khẩu tôm của Việt Nam.
5.a Kim ngạch xuất khẩu tôm đến 9/2020
• Xuất khẩu tôm đạt 2,7 Tỷ,
trong đó tôm chân trắng
chiếm 72% tổng kim ngạch,
tôm sú chiếm 16%, còn lại là
tôm biển.
5.b các nước nhập khẩu tôm Viêt
nam đến tháng 9 năm 2020
Mỹ là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu (NK) tôm Việt Nam, chiếm
tỷ trọng gần 24%.Tháng 9/2020, trừ XK sang Nhật Bản giảm, XK
tôm Việt Nam sang các thị trường chính khác đều tăng như Mỹ
(+39,6%), Trung Quốc (+22,9%), EU (+35,4%), Hàn Quốc
(+3,2%), Anh (+54,3%), Canada (+47%), Australia (+50,7%).
Đáng chú ý, XK tôm Việt Nam sang EU trong tháng 9/2020 đạt
mức tăng trưởng cao nhất kể từ đầu năm nhờ một phần tác động
tích cực từ Hiệp định EVFTA. Sau 9 tháng đầu, XK tôm sang thị
trường này đạt trên 371 triệu USD, tăng 2,3%.
• thank for watching

You might also like