You are on page 1of 141

LOGO

Đo kiểm vùng phủ sóng


2G/3G/4G
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số cần và đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Khái Niệm

Quy
Quyhoạch
hoạch Phát
Phátsóng
sóng TUH
TUH

-- Quy
Quy hoạch
hoạch vị
vị trí
trí -- Phát
Phát sóng
sóng
-- Kiểm
Kiểm soát
soát các
các
-- Quy
Quy hoạch
hoạch truyền
truyền -- Vận
Vận hành
hành tham
tham số,
số, KPI
KPI
dẫn
dẫn -- Đo
Đo kiểm
kiểm đưa
đưa ra
ra
-- Quy
Quy hoạch
hoạch tham
tham sốsố khuyến
khuyến nghị
nghị

Giới thiệu TEMS - Investigation


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Các Tool hỗ trợ đo kiểm chất lượng mạng vô tuyến

NEMO
PROBER
TEMS

CNT

Rohde&Schwarz

Giới thiệu TEMS - Investigation


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 TEMS = Test Mobile System Product by ASCOM


 Là tool phục vụ cho việc plan, TUH và mở rộng
mạng lưới.
 Nó có khả năng đọc được các thông tin điêu khiển
qua Air Interface giữa BTS (hoặc NodeB hoặc
eNodeB) với MS trong hệ thống thông tin di động
GSM và 3G, 4G.
 Ngoài ra nó có chức năng đo vùng phủ của các BTS,
Node B, eNodeB

Giới thiệu TEMS - Investigation


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Các Tool của TEMS

TEMS
TEMSInvestigation
Investigation

Bộ
BộTool
Toolcủa
củaTEMS
TEMS
TEMS
TEMSDiscovery
Discovery phục
phụcvụ
vụđo
đochất
chất
lượng
lượngmạng
mạngvôvôtuyến
tuyến

TEMS
TEMSpocket
pocket

Giới thiệu TEMS - Investigation


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

WHAT IS TEMS INVESTIGATION?

Data collection and


real-time troubleshooting

On-screen
post-processing

Reporting
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

PRODUCT OVERVIEW – USE AREAS


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

CÁC PHẦN MỀM VÀ TOOL PHỤ TRỢ

 TEMS_Investigation_14.0.2 hoặc Version cao hơn


 MapInfo Professional 12.0 hoặc Version cao hơn
 Driver - GPS_G-Star
 W995, Sony LT25i , Sam Sung S5
 Licensing is based on the HASP technology
 Sony Ericsson PC Suite
 OGR2GUI64, Goolge Earth Pro
 Google Hybrid Maps DL, Google Road Maps DL,
 Inverter, Acqui, Hub, Cable connect, DataCard 320U
 Tems Discovery 10.0.7 hoặc Verssion cao hơn

Các phầm mềm và tool cần chuẩn bị


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Hướng dẫn cài đặt TEMS - Investigation


 B1: Run file
TEMS_Investigation_14.0.2

 B2: Copy 2 file vào thư mực


cài đặt chương trình

Giới thiệu và cách cài đặt phần mềm TEMS - Investigation


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Hướng dẫn cài đặt TEMS - Investigation


 B3: Run as Administrator
file devcon.exe

 B4: Chạy file install

 B5: Restart máy tính và trải


nghiệm

Giới thiệu và cách cài đặt phần mềm TEMS - Investigation


GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG TEMS™ INVESTIGATION 18

TEMS™ INVESTIGATION 18.X

[ THE INDUSTRY-LEADING AIR INTERFACE TEST TOOL ]

14
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Mục Tiêu
 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể:
 Hiểu được các chế độ sử dụng của TEMS Investigation.
 Mô tả giao diện người dùng TEMS Investigation.
 Sử dụng workspaces đã được định nghĩa trước và cấu hình các
workspaces làm việc mới.
 Tải bản đồ vào không gian làm việc.
 Tải các Cellfiles vào không gian làm việc.

15
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

TEMS Investigation chế độ Người dùng

 TEMS Investigation có thể được chạy trong hai chế độ khác nhau :
 Drive testing : Thông tin mạng lưới được thu thập từ các thiết bị kết nối với
máy tính qua phầm mềm TEMS Investigation. Các Logfiles được ghi lại trong
quá trình Drive testing
 Phân tích: Thông tin mạng lưới được đọc từ các Logfile. Chế độ này được sử
dụng để kiểm tra và phân tích tình hình mạng lưới.
 Các chế độ người dùng sẽ loại trừ lẫn nhau
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Giao diện người dùng TEMS Investigation

 Workspace
 Worksheets
 Navigator
 Toolbars
 Menu Bar
 Status Bar

17
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Workspaces and Worksheets

 Workspace là thực thể lưu trữ tất cả cửa


sổ và được sử dụng trong một phiên
làm việc
 Chỉ có một workspace được mở tại
một thời điểm
 Xử lý từ File and View toolbar or File
menu.
 Worksheets là các bộ phận của
workspace để quản lý các cửa sổ dễ
dàng hơn
 Tối đa mười worksheets có thể được
kích hoạt đồng thời
 Xử lý từ Worksheet menu
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Navigator

 Cho phép thiết lập và quản lý


không gian làm việc và thiết bị
bên ngoài.

 Có các Tabsau đây :


 Equipment tab.
 Menu tab.
 Info Element tab.
 Worksheets tab.
 Logfile tab.

19
Logfile Tab Under Navigator (1/2)

20
Logfile Tab Under Navigator (2/2)

21
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Presentation Windows

 Line Charts
 Bar Charts
 Status Windows
 Message Windows
 Event Counter windows
 Map

22
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Control Windows

 Service Control Designer


 Service Control Monitor

23
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Configuration Windows

 Audio Indications
 Event Definition
 File Transfer
 General

24
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Loading Maps

 GeoSet là một loại workspace


đặc biệt được sử dụng cho các
lớp bản đồ
 GeoSets được xây dựng bằng
Trình quản lý GeoSet
 TAB files được sử dụng để xây
dựng một GeoSet
 Một khi GeoSet được tạo ra nó
có thể được mở như là một bản
đồ trong cửa sổ Bản đồ.

25
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Loading Cell Files

 Cell Files
 Text format (.cel)*
 XML format (.xml)
 Load cell files using the
General Window
 Add Cell Layer Themes in the
Map Window
 Cell Theme
 Cell Line Theme
 Cell Color Theme

* GSM and UMTS only

26
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Cell Files

 Cell Files
 Text format (.cel)*
 XML format (.xml)
 Cell file editor
 C:\Program Files (x86)\Ascom\TEMS Products\TEMS
Investigation 16\XML Schema

Microsoft Excel
Macro-Enabled Worksheet
[ TEMS INVESTIGATION USER INTERFACE ]

Pinpoint Window

• Using IBWave Technology


• Pinpointing can be
1. Manual
2. Predefined

28
KẾT NỐI THIÊT BỊ TEMS™ INVESTIGATION 18

TEMS™ INVESTIGATION 18.x

[ THE INDUSTRY-LEADING AIR INTERFACE TEST TOOL ]

29
[ CONNECTING EQUIPMENT ]

Mục tiêu

 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể :


 Kích hoạt / hủy kích hoạt thiết bị trong TEMS Investigation.
 Quản lý dịch vụ theo cách thủ công và áp dụng các chức năng điều khiển
 Xem và sửa đổi một số thuộc tính của thiết bị.
 Sử dụng tiện ích Cấu hình UE thủ công.

30
[ CONNECTING EQUIPMENT ]

How to Sony LT25i detectable

 USB Debugging ON
 Settings – Developer Options
 Check USB Debugging
 USB tethering ON
 More…
 Tethering & Portable hotspot
 Check USB tethering

TEMS Investigation 16.x 31


[ CONNECTING EQUIPMENT ]

How to Samsung S5 detectable

 USB Debugging ON
 Settings – Developer Options
 Check USB Debugging
 USB tethering ON
 More…
 Tethering & Portable hotspot
 Check USB tethering

TEMS Investigation 16.x 32


[ CONNECTING EQUIPMENT ]

Tab thiết bị của Navigator


 Các thiết bị được tự động phát hiện và
được liệt kê trong ngăn trên cùng của tab
Thiết bị của Navigator
 Mỗi thiết bị được hiển thị bởi một số
"EQ".
 Bạn cần phải kích hoạt một thiết bị trước
khi bạn có thể sử dụng nó để thu thập dữ
liệu.
 Kích hoạt / Tắt một thiết bị đã được phát
hiện (nhấp chuột phải vào nó).
 Kích hoạt / Tắt tất cả các thiết bị kích nút
Activate All / Deactivate All trên thanh
công cụ của thanh Equipment.

TEMS Investigation 16.x 33


[ CONNECTING EQUIPMENT ]

Chạy dịch vụ và áp dụng các chức năng điều khiển


 Thực hiện các dịch vụ theo cách thủ
công trên thiết bị từ tab phụ.
 Sử dụng các chức năng điều khiển
theo cách thủ công cho một thiết bị.
 Nhấp chuột phải vào hoạt động cụ thể
để bật menu, sau đó chọn
Configuration Set liên quan khi cần
 Một Configuration Set xác định cài
đặt cho một hoạt động cụ thể
 Configuration Sets được tạo ở đây có
thể sau này được sử dụng cho các
scripts

TEMS Investigation 16.x 34


[ CONNECTING EQUIPMENT ]

Thuộc tính của thiết bị

 Bạn có thể xem và sửa đổi một số


thuộc tính của thiết bị từ TEMS
Investigation.
 Tính năng của thiết bị khác nhau theo
mô hình điện thoại.
 Nhấp chuột phải vào thiết bị trong
ngăn trên cùng của tab Thiết bị của
Navigator và chọn "Thuộc tính ..."
 Nhấp vào Apply sau khi thay đổi
thuộc tính để thay đổi có hiệu lực

TEMS Investigation 16.x 35


[ CONNECTING EQUIPMENT ]

Tóm tắt
 Các thiết bị được tự động phát hiện và được liệt kê trong ngăn trên cùng của tab
Thiết bị của Navigator
 Để Kích hoạt / Tắt một thiết bị đã được phát hiện, hãy nhấp chuột phải vào nó trên
tab Thiết bị của Bộ Điều Khiển và chọn Kích hoạt / Hủy kích hoạt từ context menu
 Bạn có thể Kích hoạt / Tắt tất cả thiết bị bằng cách nhấp vào nút Kích hoạt Tất cả /
Tắt Tất cả trên thanh công cụ Equipment tab
 Bạn có thể chạy các dịch vụ theo cách thủ công trên thiết bị và áp dụng các chức
năng điều khiển cho nó từ Activities subtab
 Bạn có thể xem và sửa đổi một số thuộc tính của thiết bị từ TEMS Investigation.
Tính năng của thiết bị khác nhau theo mô hình điện thoại.
 Tiện ích Cấu hình UE thủ công giúp TEMS Investigation nhận dạng một thiết bị
không được phát hiện đúng cách

TEMS Investigation 16.x 36


Service Control Designer and Service Control Monitor

TEMS™ INVESTIGATION 18.x

[ THE INDUSTRY-LEADING AIR INTERFACE TEST TOOL ]

TEMS Investigation 16.x 37


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Mục tiêu
 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể :
 Hiểu cách soạn và cấu hình các scripts
 Hiểu cách xác nhận và chạy các scripts.
 Hiểu cách lưu và tải scripts như thế nào

TEMS Investigation 16.x 38


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

The Service Control Designer

 Cửa sổ Service Control Designer được


sử dụng viết các scripts tương ứng với
các bài đo
 Panes:
 Activity pane
 Workflow pane
 Properties pane
 Configuration Sets pane

TEMS Investigation 16.x 39


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Viết và cấu hình các scripts (1/13)

 Script về voice calls.


 Add voice call activity to the script.
 Dial box and Properties pane are
tagged with exclamation mark, activity
is not properly configured yet.
 Define a configuration set for the Dial
activity in the Configuration Sets pane.
 Properties and Workflow panes are
updated with the configuration data.
 To specify duration of the call we use
the Wait activity.

TEMS Investigation 16.x 40


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Viết và cấu hình các scripts (2/13)

 Drag the Wait activity just below the


voice dial box.
 Set the duration in the Properties
pane.
 Add the Hang Up activity after the
wait.

TEMS Investigation 16.x 41


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Viết và cấu hình các scripts (3/13)

 Thiết lập kết nối mạng


 Add Network Connect activity to the
script.
 Exclamation marks indicate that
configuration is missing.
 Define a configuration set for the
Network Connect activity.
 Select the configuration set in the
Properties pane

TEMS Investigation 16.x 42


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (4/13)

 Setting Up a Data Service activity (FTP


download)
 Add a Network Connect activity and
associate it with an existing
configuration set
 Then add a Network Disconnect
activity at the bottom of the workflow.
 Insert an FTP Download activity
between the network connect and
disconnect.
 Define a configuration set for the FTP
Download activity and select it in the
Properties pane.

TEMS Investigation 16.x 43


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (5/13)

 Explicit PS attach and detach


operations.
 To measure the time taken by these
operations for the purpose of
computing KPIs.
 Add a PS Detach and a PS Attach
activity in that order at the beginning
of a workflow.

TEMS Investigation 16.x 44


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (6/13)

 Snippets.
 A snippet is fixed sequence of activities
defined as a building block.
 Can be reused, saving time and effort
creating new scripts.
 Predefined snippets for all supported
services are provided.
 Predefined snippets are tailored to
produce all data required for KPI
computation.
 An arbitrary activity sequence can also
be saved as a user-defined snippet.

TEMS Investigation 16.x 45


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (7/13)

 Activity properties that control


execution.
 On Failure: Determines what happens if
an activity fails.
 Abort: Used to abort an activity after a
fixed length of time or if a particular
event occurs.

TEMS Investigation 16.x 46


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (8/13)

 Sequence Activity.
 Defines a sequence of activities as a
unit, allowing it to be treated as such.
 This activity has no unique properties.

TEMS Investigation 16.x 47


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (9/13)

 If-Else Activity.
 Used to split the execution flow into
several branches based on outcome of
previous activity.
 Evaluation of conditions proceeds from
left to right.
 Each branch is constituted by an “if-else
branch” activity.

TEMS Investigation 16.x 48


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (10/13)

 While Activity.
 Used to repeat a sequence of activities a
predetermined number of times.
 While loops can be nested arbitrarily.

TEMS Investigation 16.x 49


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (11/13)

 Wait Activity.
 The function depends on its position in
the workflow.
 Following a Dial or Video Dial activity,
gives duration to the call.
 Appearing elsewhere, it temporarily
suspends the execution of the workflow
branch where it is located.
 The Duration property governs how
long to wait.

TEMS Investigation 16.x 50


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (12/13)

 Parallel Activity.
 Causes the workflow to split
unconditionally into two or more
branches (no hard limit).
 Each branch must involve different
devices.
 Each parallel branch is encapsulated
within a Sequence activity.
 This activity has no unique
properties.

TEMS Investigation 16.x 51


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Composing and configuring scripts (13/13)

 UE Control functionality.
 Control functions accessible from the
Equipment Tab of the Navigator can be
applied in a script as activities.
 RAT lock and Band lock activities are
more generic than the manual control
functions.
 UE control activity in a script can only
be executed if the target device is
capable of the operation in question.

TEMS Investigation 16.x 52


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Xác nhận và chạy Scripts (1/5)

 Xác nhận các Scripts.


 Đảm bảo script đúng cú pháp
 Để đảm bảo script không gán các nhiệm
vụ mà thiết bị không hỗ trợ
 Một vấn đề không nhỏ khi xây dựng các
scripts phức tạp
 Cũng rất quan trọng đối với chức năng
kiểm soát của UE
 Các scripts được tự động xác nhận khi
bắt đầu
 Có thể được xác nhận trước.

TEMS Investigation 16.x 53


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Xác nhận và chạy Scripts (2/5)

 Chạy tập lệnh - Các vấn đề chung.


 Scripts có thể được chạy từ Service Control Designer or Service Control Monitor.
 Các thiết bị tham gia vào một script thực hiện các nhiệm vụ độc lập với nhau với các
ngoại lệ sau đây:
 Khi thiết bị tham gia vào dịch vụ nơi chúng tương tác.
 Khi các thiết bị tham gia vào các luồng công việc khác nhau. Trong trường hợp
này, tất cả các nhánh được đồng bộ hóa trước khi quá trình thực hiện
 Script sẽ không hoạt động nếu chức năng khóa phím được kích hoạt trong bất kỳ
điện thoại nào
 Chúng tôi khuyên bạn nên tắt IPv6 cho tất cả các modem thiết bị trong Windows 7

TEMS Investigation 16.x 54


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Xác nhận và chạy Scripts (3/5)

 Chạy các Scripts từ Service Control


Monitor.
 Nhấp vào nút Open để chọn mở script
 Nhấp vào nút Run Script để bắt đầu
chạy script
 Nhấp vào nút Stop để dừng thực hiện
script
 Tab trạng thái hiển thị trạng thái hiện
tại cho mỗi thiết bị.
 Tab Tóm tắt cho thấy số liệu thống kê
về kết quả của từng loại hoạt động.

TEMS Investigation 16.x 55


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Xác nhận và chạy Scripts (4/5)

 Chạy các scripts từ Service Control


Designer.
 Nhập trình script và chọn Run
 Tab Trạng thái và Tóm tắt thay thế các
nội dung thông thường của cửa sổ
 Nhấp vào nút Stop để dừng thực hiện
script
 Nhấn vào nút Return to Designer để
trở lại cửa sổ Service Control Designe

TEMS Investigation 16.x 56


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Xác nhận và chạy Scripts (5/5)

 Tách các phần của một script.


 Để chỉ chạy một phần nhất định của
một script và loại trừ những phần
khác, bạn có thể vô hiệu hóa bất kỳ
hoạt động riêng biệt nào
 Nhấp chuột phải và bỏ chọn
Enabled từ context menu
 Thay đổi Enable flag thành False
trong Properties pane.
 Hoạt động hiện tại disabled bị mờ
trong workflow pane

TEMS Investigation 16.x 57


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Lưu và tải các Scripts

 Để lưu một script bấm vào nút Save trên thanh công cụ Service Control
Designer
 Mở rộng của file là .tsc (đối với kiểm soát dịch vụ TEMS)
 Hộp thoại Lưu script chứa các tuỳ chọn sau:
 Description. Free-text field.
 Format. Standard or Redistributable.
 Bạn có thể lưu script dưới dạng snippet
 Bạn có thể lưu script dưới dạng một hình ảnh
 Để mở một script hiện có được lưu trữ trong tệp tin, nhấp vào nút Open trên
thanh công cụ của Service Control Designer

TEMS Investigation 16.x 58


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Tóm tắt (1/2)


 Cửa sổ Service Control Designer được sử dụng để soạn các scripts
 Khung hoạt động là bảng chứa tất cả các khối xây dựng scripts: để chạy các dịch vụ, cho các thiết bị điều
khiển, và để thực hiện flow control
 Khung Workflow là khu vực nơi bạn lắp ráp lệnh script dưới dạng một sơ đồ quy trình
 Panel Properties chứa các thuộc tính của hoạt động mà bạn đang làm việc
 Trong bảng Configuration Sets bạn xác định các thực thể khác nhau có thể được tái sử dụng trong bất kỳ
script, ví dụ như tất cả các chi tiết để truy cập vào một Server FTP cụ thể
 Một dấu chấm than trong hộp hoạt động có nghĩa là hoạt động chưa được cấu hình đúng cách.
 Để cho một khoảng thời gian cho một cuộc gọi, chúng ta cần phải sử dụng Wait activity.
 Kết nối Mạng là một sự chuẩn bị cần thiết để chạy các dịch vụ dữ liệu.
 PS attach and PS detach được sử dụng để đo thời gian thực hiện bởi các hoạt động này, đặc biệt cho mục
đích tính toán KPIs
 Snippet là một chuỗi các hoạt động cố định được định nghĩa là một khối xây dựng và có thể được sử
dụng lại, do đó tiết kiệm thời gian và công sức khi tạo các tập lệnh mới
 Các snippets được xác định trước được thiết kế để tạo ra tất cả dữ liệu cần thiết để tính KPIs. Bản thân
tính toán KPI được thực hiện bằng cách sử dụng TEMS Discovery

TEMS Investigation 16.x 59


[ SERVICE CONTROL DESIGNER AND SERVICE CONTROL MONITOR ]

Tóm tắt (2/2)


 Hoạt động Sequence chính thức xác định một dãy các hoạt động như một unit, cho phép nó được xử lý
như vậy
 Hoạt động If-Else được sử dụng để phân chia luồng thực hiện thành nhiều nhánh dựa trên kết quả của
một hoạt động trước đó
 Trong khi các vòng lặp được sử dụng để lặp lại một chuỗi hoạt động có số lần xác định trước
 Chức năng Wait phụ thuộc vào vị trí của nó trong luồng công việc.
 Hoạt động song song làm cho quy trình công việc phân chia thành hai hoặc nhiều nhánh, mỗi nhánh phải
có các thiết bị khác nhau. Không có giới hạn cứng đối với số lượng nhánh
 Một số chức năng điều khiển có thể truy cập từ Navigator (Equipment tab, bottom part, Activities tab)
cũng có thể được áp dụng trong một script dưới dạng các hoạt động
 Trước khi script được chạy, nó cần phải được xác nhận để đảm bảo rằng có cú pháp chính xác và không
thực hiện nhiệm vụ mà các thiết bị của bạn không hỗ trợ
 Bạn có thể chạy một script từ Service Control Designer hoặc Service Control Monitor
 Để chỉ chạy một phần nhất định của một kịch bản và loại trừ những phần khác, bạn có thể vô hiệu hóa
phần mà bạn muốn
 Phần mở rộng của file script là .tsc (cho TEMS Service Control).

TEMS Investigation 16.x 60


THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

TEMS™ INVESTIGATION 18.x


Module 6: Collecting and Analyzing Data

[ THE INDUSTRY-LEADING AIR INTERFACE TEST TOOL ]

TEMS Investigation 16.x 61


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Mục tiêu

 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể:


 Tạo và ghi logfile trongTEMS Investigation.
 Chạy lại logfiles in TEMS Investigation.
 Hiển thị các Elements and Events trên cửa sổ Map

TEMS Investigation 16.x 62


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Recording Logfiles Logfiles (1/2)

 Logfiles có thể được ghi lại theo các cách sau:


 Từ thanh công cụ Record hoặc menu Logfile
 Sử dụng phím tắt. F6
 Từ scripts.
 Logfile được ghi có đuôi dạng.trp.
 Tên Logfile được đặt tên mặc định là ở dạng timestamp
mmddhhmmss.trp (month, day, hours, minutes,seconds).
 Từ thanh công cụ Record, menu Logfile hoặc sử dụng phím tắt, bạn có
thể Start / Stop a recording, Insert Filemarks.

TEMS Investigation 16.x 63


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Recording Logfiles (2/2)

 Recording logfiles từ lệnh trong scripts:


 Control activity Start Recording starts a
logfile recording.
 Control activity Stop Recording stops a
logfile recording.
 Logfiles luôn ghi dữ liệu từ tất cả các thiết
bị kích hoạt, không chỉ các thiết bị tham
gia vào script
 Trong khi logfile được điều khiển bởi một
script đang diễn ra, việc sử dụng thanh
công cụ Record vẫn có thể thao tác đuọc

TEMS Investigation 16.x 64


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Hiển thị IEs và Events trên cửa số Map (1/3)

 Các lớp trình diễn được sử dụng để trình


bày dữ liệu mạng trên bản đồ
 Chủ đề được tạo và thêm vào các layer
 Information Element (IE) themes
 Event themes
 Theme Settings được truy cập từ thanh
công cụ Map window toolbar
 Một tập hợp các layers đã được cung cấp,
bạn có thể sửa đổi chúng hoặc tạo các lớp
mới

TEMS Investigation 16.x 65


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Hiển thị IEs và Events trên cửa số Map (2/3)

 Để hiển thị các thông tin elements, hãy


tạo các “Information Element Themes”
(IE Themes).
 Các thông tin được chỉ định được vẽ
trên bản đồ về màu sắc, kích cỡ và hình
dạng (biểu tượng).
 Màu sắc, kích cỡ và biểu tượng được sử
dụng trong bản đồ là những màu mặc
định, được đặt trên tab Info Element của
Navigator.
 Để tạo một chủ đề IE mới, hãy chọn
một lớp và nhấp Add Theme
TEMS Investigation 16.x 66
[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Hiển thị IEs và Events trên cửa số Map (3/3)

 Để hiển thị các events, hãy tạo “Event


Themes”.
 Để tạo một Event mới, hãy chọn Event
layer và click Add Theme

TEMS Investigation 16.x 67


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Khung bên phải của cửa sổ Bản đồ

 Tab Info hiển thị dữ liệu được biểu thị


bằng một điểm đánh dấu chủ đề được
chọn trên cửa sổ bản đồ
 Tab Legend cung cấp tổng quan các
chủ đề trình bày hiển thị chi tiết đầy
đủ về settings theme
 Tab Graph hiển thị dữ liệu thống kê
cơ bản dưới dạng biểu đồ cho mỗi IE
chứa trong một nhóm đã chọn.

TEMS Investigation 16.x 68


[ COLLECTING AND ANALYZING DATA ]

Tóm tắt
 Log Files có thể được ghi lại từ thanh công cụ Record, menu Log File, sử dụng phím tắt hoặc từ trong các
script
 Từ thanh công cụ Record, menu Logfile và sử dụng phím tắt, bạn có thể Start / Stop a recording.
 Từ scripts, bạn có thể đặt câu lệnh Start Recording và Stop Recording.
 Các lớp trình bày được sử dụng để trình bày dữ liệu mạng trên bản đồ, các chủ đề được tạo và thêm vào
các lớp trình bày.
 Để hiển thị các thông tin elements, Hãy tạo “Information Element Themes” (IE Themes).
 Để hiển thị các events, hãy tạo “Event Themes”.
 Khung bên phải của cửa sổ bản đồ được sử dụng để xem thông tin từ các điểm đánh dấu đã được chọn
trên bản đồ (IEs, Events, Cells).

TEMS Investigation 16.x 69


Reports and Exports

TEMS™ INVESTIGATION 18.x


Module 7: Reports and Exports

[ THE INDUSTRY-LEADING AIR INTERFACE TEST TOOL ]

TEMS Investigation 16.x 70


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Mục tiêu

 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể :


 Tạo Report trong TEMS Investigation.
 Export logfiles từ các định dạng khác trong TEMS Investigation.

TEMS Investigation 16.x 71


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (1/8)

 Bạn có thể tạo một báo cáo ở định dạng


HTML từ một hoặc một số logfiles
 Logfiles bao gồm trong báo cáo phải
được closed
 Phải deactivated thiết bị bên ngoài để có
thể tạo báo cáo
 Nhấp vào nút Generate Report trên thanh
công cụ Report để mở trình hướng dẫn
báo cáo.

TEMS Investigation 16.x 72


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (2/8)

 Để add logfiles vào báo cáo, hãy nhấp


vào nút Add button để mở các file
 Chỉ định một đường dẫn cho thư mục
xuất báo cáo
 Để lắp ráp nội dung của báo cáo, hãy
nhấp vào nút Các thuộc tính.

TEMS Investigation 16.x 73


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (3/8)

 Báo cáo có thể so sánh các giá trị thu


nhận được với giá trị ngưỡng.
 Một số ngưỡng được định nghĩa trước
nhưng bạn cũng có thể tạo ngưỡng riêng.
 Trên tab IE chọn ngưỡng bạn muốn sử
dụng
 Trong báo cáo, nó được chỉ định cho mỗi
ngưỡng :
 Bao nhiêu lần giá trị của IE đã vượt qua
ngưỡng
 Bao lâu các đỉnh / dips kéo dài trung
bình

TEMS Investigation 16.x 74


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (4/8)

 Báo cáo có một phần với thống kê Events


 Trên tab Events bạn chọn những sự kiện
nào sẽ bao gồm trong các thống kê
 Chỉ nên kiểm tra các sự kiện lỗi trong
bước này. Đây là thiết lập mặc định.

TEMS Investigation 16.x 75


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (5/8)

 Trong tab Mobiles, bạn chọn các thiết bị


bên ngoài có dữ liệu bạn muốn đưa vào
báo cáo

TEMS Investigation 16.x 76


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (6/8)

 Trong tab Scan Channels, bạn chọn dữ


liệu quét nào sẽ xuất hiện trong báo cáo.
 Settings trong tab này chỉ áp dụng được
nếu tệp bản ghi của bạn chứa dữ liệu scan
 Xác định các kênh để điền vào hộp
“Available”
 Di chuyển các mục bạn muốn hiển thị
vào hộp “Selected”

TEMS Investigation 16.x 77


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (7/8)

 Trong tab User Details, chỉ định tên


người dùng và số báo cáo được in trong
tiêu đề báo cáo
 Bạn có thể lưu thiết lập báo cáo để sử
dụng trong tương lai. Một tập tin với
phần mở rộng .rpt được tạo ra.
 Để tạo báo cáo, click Finish trong Report
Wizard

TEMS Investigation 16.x 78


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Generating Logfile Reports (8/8)

 Nội dung Reports :


 Header
 Logfile information
 Worst cell indication
 Thresholds
 Events
 Scan data
 Distribution charts for thresholded
parameters
 Distribution charts for scan data (if any)

TEMS Investigation 16.x 79


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Exporting Logfiles (1/2)

 Logfiles có thể được exported theo các định


dạng sau từ TEMS Investigation:
 Text file
 MapInfo 3.0 (Interchange or Tab format)
 ArcView Shapefile
 Marconi Planet DMS 3.1
 Ethereal
 MDM (CDMA)
 Chuẩn bị Export
 From the Logfile menu, select Export
Logfile.
 Click Add.

TEMS Investigation 16.x 80


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Exporting Logfiles (2/2)

 Chỉ định nội dung của file Export:


 Nhấp vào nút Setup để mở một hộp thoại
để chỉ định các IE để đưa vào báo cáo
 Bạn chọn mỗi IE một cách riêng biệt.
 IE với các đối số được chọn một thành
phần tại một thời điểm
 Mục đã chọn được exported từ tất cả các
thiết bị báo cáo nó theo mặc định
 Bắt đầu Export từ cửa sổ Export Logfile.

TEMS Investigation 16.x 81


[ REPORTS AND EXPORTS ]

Tóm tắt
 Bạn có thể tạo một báo cáo ở định dạng HTML từ một hoặc nhiều logfiles
 ExterPhải deactivated thiết bị bên ngoài khi tạo báo cáo
 Báo cáo có thể so sánh các giá trị thu nhận được với giá trị ngưỡng. Một số ngưỡng được định nghĩa
trước nhưng bạn cũng có thể tạo ngưỡng riêng
 Bạn có thể thống kê event trong báo cáo.
 Bạn có thể tạo báo cáo bằng cách sử dụng dữ liệu từ các thiết bị cụ thể.
 Bạn có thể đưa dữ liệu scan vào báo cáo của mình nếu số liệu có trong logfile
 Bạn có thể lưu setup report để sử dụng trong tương lai
 Trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể chỉ định những thông tin nào cần export

TEMS Investigation 16.x 82


General Options

• Meant for Interpolation of


Pinpointing cache size
messages

TEMS Investigation 16.x 83


Recording Options

• Quick Recording
• Enable message count
• Enable time Interval
threshold

TEMS Investigation 16.x 84


[ SUMMARY ]

TÓM TẮT
 Thu thập dữ liệu và xử lý sự cố thời gian thực
 Hỗ trợ nhiều đầu cuối và scanners
 Khả năng đa công nghệ
 thập dữ liệu cũng như kiểm tra dịch vụ
 Thu thập dữ liệu Drive testing và indoor
 On-screen post-processing
 Linh hoạt trong các hiển thị
 Có thể mở lại một hoạc nhiều logfile
 Reporting
 Tạo các báo cáo dạng HTML

All in one tool!


TEMS Investigation 16.x 85
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Các tính năng cơ bản thường dùng trong TEMS

• Các tính năng hỗ trợ cơ bản của TEMS:


– Lock mạng.
– Lock RAT.
– Lock băng tần.
– Lock tần số.
– Force handover.
– Tạo Geoset/ default Workspace.
– Load cell file/ bản đồ/ route đo
– SCAN
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Lock mạng
 Lock mạng:
 Đo chất lượng mạng chủ.
 Đo chất lượng roaming.

Nhập thông số
Chọn
chọn mạng VMS
“Modified
MCC=452

MNC=02
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Lock RAT
 Lock RAT: GSM, WCMDA hoặn LTE
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Lock band
 Lock band: lock band 900 hoặc 1800

Băng tần VMS:


P-900
DCS -800
UMTS-2100
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Lock tần số
 Lock tần số

Thiết lập tương tự


chế độ lock tần số
Idle Mode
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Force HO
 Force HO: dùng để kiểm tra khai báo neighbor giữa 2 cell
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Geoset Manager
 Geoset Manger: tạo Map làm việc mặc định
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Tùy chỉnh trong Map


 Thêm layer: Tương tự thêm layer trong Geoset
 Tùy chỉnh Theme:

Đã thêm
layer bản
đồ

Serving cell Định dạng


line file *.tab
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các tham số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Giới thiệu
 Giới thiệu về các tham số cơ bản và bài đo kiểm mạng di động

Mục tiêu
 Sau khi hoàn thành module này các bạn sẽ có thể :
 Nắm bắt được các tham số cơ bản liên quan đến vùng phủ mạng đi động;
 Trình bày ý nghĩa của từng tham số và mức độ ảnh hưởng đến mạng lưới;
 Nắm bắt được các bài đo cơ bản, mục đích từng bài đo trong công tác đo kiểm mạng
di động.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

CÁC THAM SỐ CƠ BẢN

2G 3G 4G

- Rxlev - RSCP - RSRP


- RxQual - Ec/No - RSRQ
- C/I, FER, BER - Throughput - SINR
- CSSR
- CDR
- CSSR - Throughput
- HOSR
- CDR - CSFB CSSR
- Timing Advance - HOSR - CSFB Call
- Hopping - PilotPollution Setup Time
Channels - PS DCR
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 1. RxLevel
 2. RxQual
 Mức độ mạnh của tín hiệu thu thể hiện
 Received signal quality level, đo dựa trên BER
mức công suất nhận được tại MS. Đơn
(bit error rate).
vị dBm
 Giải giá trị từ 1 đến 7, giá trị càng thấp càng tốt
 Chia theo từng nấc từ 0 đến 63
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

 Đánh giá Rxlev:


Thang đánh giá Đánh giá
Rxlev > -70 dBm Tốt
-80 dBm < Rxlev < -70 dBm Trung Bình
Rxlev < -80 dBm Kém

 Đánh giá Rxqual:


Thang đánh giá Đánh giá
RxQual < 2 Chất lượng tốt
2 < RxQual < 4 Chất lượng trung bình
RxQual > 4 Chất lượng kém

 Đánh giá RSCP:


Thang giá trị Đánh giá
RSCP > -75 dBm Tốt
-90 dBm < RSCP < -75 dBm Trung bình
RSCP < -90 dBm Kém

 Đánh giá Ec/No:


Thang giá trị Đánh giá
Ec/No > -6 dB Tốt
-10 dB < Ec/No < -6 dB Trung bình
Ec/No < -10 dB Kém
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

CÁC BÀI ĐO CƠ BẢN


• Các bài đo cơ bản:
– Idle mode: Lock 2G, Lock 3G, Lock 4G, Dual mode
– Voice Call, Vocie CSFB, IRAT
– Data: Download, Upload
– Scan
– MOS
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO – Idle mode


• MS ở chế độ rỗi
• Mục đích: Đo vùng phủ, location update, phát hiện chéo cell lớp 900 trạm MBC
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO – Short call


Vòng lặp

 Short call: thực hiện cuộc gọi ngắn,


liên tục trong khoảng thời gian ngắn Ghi log
(dưới 3 phút) file
 Mục đích: đo CSSR, CDR, nghẽn. Lock RAT?

 Thực hiện:
 thực hiện bằng tay hoặc tạo
script chạy tự động
Nội dung
script

Dừng ghi
log file
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO – Long call

 Long call: thực hiện cuộc gọi


dài, liên tục.
 Mục đích: đo kiểm handover,
call drop.
 Thực hiện: thực hiện bằng tay
hoặc tạo script chạy tự động
(tương tự short call)
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO DATA

Mục đích: Đo tốc độ data 2G,3G, 4G download, upload.


Thực hiện:
Tạo modem internet.
Tạo kết nối internet.
Kết nối FTP server (113.164.229.26), thực hiện download/upload
bằng Filezilla hoặc CuteFTP để kết nối FTP server hoặc bằng
Scripts
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – Thực hiện

Tạo modem internet: 2 cách


Tạo modem từ Sony Ericsson PC Suite.
*99#
at+cgdcont=1,”IP”,”m-
Tạo trực tiếp từ Data modem của W995.
wap”
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – thực hiện (tt)

Kết nối internet:


Activate TEMS
Kết nối Internet thông qua dial-up modem

OK
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – Kết nối FTP Server


 Sử dụng phần mềm miễn phí Filezilla hoặc CuteFTP để kết nối FTP server
 Địa chỉ: 113.164.229.26, user và password

113.164.229.26
Kết nối
thành công
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – Đo throughput
 Thực hiện download/upload dữ liệu giữa MS và
FTP server.
 Download
 Upload

RLC Throughput
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – Kết nối FTP Server


 Sử dụng Script để FTP Download/Upload
 Địa chỉ: 113.164.229.26, user và password
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Data – Kết nối FTP Server


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO SCAN

Mục đích:
Đo vùng phủ thực tế của từng cell nhằm đưa ra các giải pháp cân chỉnh
outdoor hợp lý.
Đánh giá được mức độ nhiễu cận kênh và đồng kênh thực tế trên khu vực
cần đo.
Đánh giá nhiễu hệ thống
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Scan 2G

Chọn giải
mã theo
BCCH/BSI
C

Chọn BCCH
VMS
900: 84-105
1800: 634-657
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Scan 2G

RxL
ev BCC
H
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Scan 3G
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BÀI ĐO MOS

Đo kiểm chất lượng thoại (thang 1-5), càng cao càng tốt.
Gồm 2 loại: Mobile to Fix, Mobile to Mobile.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - bài đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP

Chéo cell
Chéo feeder
Overshoot.
Vùng phủ kém.
Thiếu neighbor.
Sai database (tilt/azimuth/tọa độ/độ cao)
UL Interference
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Chéo cell

Chéo 1 cặp feeder cell này với cell khác do lỗi lắp đặt, bao gồm:
Chéo 2 cell
Chéo cả 3 cell (chéo vòng)
Hệ quả:
Vùng phủ kém.
Dễ gây drop call do thiếu neighbor.
Xử lý:
Kiểm tra độ chính xác của database.
Swap feeder (2 cell hoặc 3 cell)
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Chéo cell – VD: chéo 2 cell

Hướng
cell 1,
bắt cell
2

Hướng cell
2, bắt cell 1 => Nghi
ngờ chéo
cell 1, cell
2
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Chéo cell – VD: chéo 3 cell

Hướng phục Kết luận:


vụ của cell 3 nghi ngờ chéo cả 3 cell: 1-
=> bắt cell 1 >3->2->1
=> Swap feeder, đo lại

Hướng cell
1 => bắt
cell 2
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Chéo feeder
 Chéo 1 trong 2 sợi feeder do lỗi trong quá trình lắp đặt.
 Ảnh hưởng:
 KPI 2 cell chéo feeder kém tương đương (CSSR, CDR, SD_DCR)
 Mất phân tập thu gây drop SDCCH cao trên NSN => rất khó thực hiện cuộc gọi.
 Hopping channel có C/I kém
 Xử lý:
 Swap feeder.
 Kiểm tra khai báo giữa trạm và Tổng đài.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Chéo feeder - VD
 Thường kết hợp KPI để nhận định vì
chéo feeder ảnh hưởng rất rõ lên KPI
(CSSR, CDR, SD_DCR)
 Với trạm Dual band: đo và xử lý như 2
trạm single. Vùng phủ 2 cell A,

 Với trạm MBC:


B chồng lấn nhau

 Chéo feeder lớp 900: có thể đo idle Mức thu 2 cell A&B
mode để phát hiện thấp ngang nhau tại
hướng chính cell A
 Chéo feeder lớp 1800: ưu tiên
traffic trên 1800 để thực hiện đo
=> Nghi ngờ
(giảm ngưỡng HO 900 – 1800, chéo 1 sợi
giảm công suất 900) feeder cell A và
 Nếu trạm có 2 lớp 1800: tắt từng cell B

lớp 1800 để đo.


TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Overshoot
 Vùng phủ của cell overshoot phục vụ xa hơn một hoặc nhiều hơn một lớp trạm, mức
thu tốt.
 Nguyên nhân:
 Trạm neighbor mất cấu hình.
 Thiếu neighbor.
 Tilt chưa hợp lý.
 Xử lý:
 Kiểm tra trạng thái hoạt động của trạm bị trùng vùng phủ.
 Kiểm tra neighbor.
 Kiểm tra phân bổ traffic trong khu vực có đều không, nếu không thì tiến hành cân
chỉnh tham số và anten cho hợp lý.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Overshoot - VD
BDTM414 phủ qua
BDTM111,
RxLevSub = -93,
NOT overshoot =>
kiểm tra thông số
HO

VULD171 phủ
qua VULD051,
RxLevSub =
-59 dBm =>
overshoot
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Vùng phủ kém


 Hiện tượng: Không có dominant server.
 Ảnh hưởng: vùng phủ kém, sóng yếu.
 Nguyên nhân:
 VSWR, lỗi phần cứng gây suy giảm công suất phát.
 Khai báo công suất chưa chính xác.
 Downtilt chưa đúng thiết kế, lắp đặt chiều cao anten không đúng thiết kế.
 Vùng tối, thiếu trạm.
 Xử lý:
 Kiểm tra cảnh báo, khai báo => Clear cảnh báo.
 Đo công suất đầu ra TRX.
 Cân chỉnh downtilt, nâng độ cao anten (nếu cần)
 Đề xuất thêm trạm nếu là vùng tối.
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Vùng phủ kém - VD

Vùng phủ chưa


tốt mặc dù là
hướng chính
anten => kiểm
tra lắp đặt anten
(chiều cao, tilt)
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Vùng phủ kém – VD

Vùng phủ kém do đấu cảnh báo ngoài


vào RF Module thay vì System Module,
gây suy giảm công suất
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Thiếu neighbor
• Thiếu neighbor dẫn đến suy giảm mức thu => drop.

HCC0023 không có
quan hệ neighbor với
HCC0265 => drop call
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Sai database

• Sai tọa độ trạm hoặc góc hướng/Downtilt đã chỉnh nhưng chưa cập
nhật.
=> dễ nhận định sai lỗi
=>
BDTA29
sai tọa độ

TA TA
= 1= 1
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

Nội Dung Chính


1 Giới thiệu TEMS - Investigation

2 Hướng dẫn sử dụng TEMS - Investigation

3 Các tính năng thường dùng trong TEMS

4 Các thông số và bài đo cơ bản

5 Phát hiện và nhận định các lỗi thường gặp

6 Cách tạo Route đo - Cellfile

7 Thảo luận
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO ROUTE ĐO (GOOGLE EARTH & MAPINFO)


Bước 1: Mở Google Earth, tạo thư mục: Bước 2: Vẽ các Path (Ctrl + Shift + P) cần đo, các path nằm trong
thư mục Route-PhamHung
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO ROUTE ĐO (GOOGLE EARTH & MAPINFO)


Bước 3: Export route đã vẽ ra file KML
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO ROUTE ĐO (GOOGLE EARTH & MAPINFO)


Bước 4: Mở chương trình ORG2GUI trong thư mục xyz: (link: http://ogr2gui.ca/)
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO ROUTE ĐO (GOOGLE EARTH & MAPINFO)


Bước 5: Mở mapinfo, mở file .SHP vừa tạo
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO MAP FILE .TAB


Bước 1: Cài đặt phần mềm Google Road Maps DL, Google Hybrid Maps DL, Google Terrain Maps DL

C:\Users\DELL\ C:\Users\DELL\ C:\Users\DELL\


Desktop\Slide-TEMSINVEST\5. Desktop\Slide-TEMSINVEST\5.
Desktop\Slide-TEMSINVEST\5.

Bước 2: Mở Google map lựa chọn khu vực


đo kiểm. Lấy tọa độ Long/Lat điểm hình
chữ nhật góc trái bên trên và góc phải bên
dưới
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO MAP FILE .TAB


Bước 3: Nhập tọa độ góc trái và góc phải vào phần mền Google Maps Downloader để Download ảnh và Combine file ảnh
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO MAP FILE .TAB


Bước 4: Mở file ảnh vừa Download bằng Mapinfo Bước 5: Lựa chọn tọa độ của 3 điểm không thẳng hàng trên Google
map và gán vào file ảnh tương ứng vừa mở trên Mapinfo
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO MAP FILE .TAB


Bước 6: Lựa chọn hệ tọa độ Long/Lat WGS 84 sau đó kick OK file .tab sẽ được tạo ra Save lại file này và đưa vào TEMS ™
INVESTIGATION
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

HƯỚNG DẪN TẠO CELLFILE


Cellfile-2G

Cellfile-3G

Cellfile-4G

C:\Users\DELL\ C:\Users\DELL\ C:\Users\DELL\ XML Document


Desktop\Cellfile-2G.cel Desktop\Cellfile-3G.cel Desktop\Cellfile-4G.cel
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

BẢN TIN LAYER 3


1. Paging Messages Other L3 Messages
1 Paging Type 1 1 Channel Request for LU
1 2 TMSI Combination 2 Location Update Request
2 1 TMSI & 1 IMSI Combination 3 Location Update Accept
3 2 IMSI Combination
4 Immediate Assignment Extended
2 Paging Type 2 Layer3-Message
5 Disconnect due to No Circuits
1 2 TMSI & 1 IMSI Combination
6 Disconnect Normal Cause
2 3 TMSI Combination
7 Release
3 Paging Type 3
8 Release Complete
2. System Info Messages 9 Channel Release
1 IDLE MODE Informations 10 Sync Channel Information
1 System Info 1 11 Measurement Report
2 System Info 2 12 Classmark Enquiry Layer3-Message
3 System Info 3 13 Classmark Change
4 System Info 4 14 Channel Request for Call Re-establishment
5 System Info 13
15 Immediate Assignment for Call Re-establishment
2 DEDICATED MODE Information
16 CM Re-establishment Request
1 System Info 5
17 CM Service Reject
2 System Info 6
18 CM Service Accept
3. Call Processing Messages
19 Cell Broadcast Page
1 MS Originated Call
2 MS Terminated Call 20 Channel Mode Modify
3 Location Updating Procedure 21 Channel Mode Modify Acknowledge
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Vietnam Posts and Telecommunications Group

THẢO LUẬN

You might also like