Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
Chương 4
(2) (4)
(1)
Người chuyển tiền Người hưởng lợi
+ Giấy đề nghị chuyển tiền theo mẫu ngân hàng và đơn xin mua ngoại tệ
(nếu có)
4.1.PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
+ Giấy đề nghị chuyển tiền theo mẫu ngân hàng và đơn xin mua ngoại tệ
(nếu có)
4.1.PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
(3) (3)
(2)
Người bán Người mua
(1)
PHƯƠNG THỨC GHI SỔ (OPEN ACCOUNT)
4.2.4. Những điều cần chú ý khi áp dụng phương thức ghi sổ
-Quy định thống nhất đồng tiền ghi trên tài khoản
-Căn cứ ghi nợ của người bán là gì
-Căn cứ nhận nợ của người mua là gì
-Thống nhất phương tiện chuyển tiền
-Thống nhất thời gian thanh toán
+ X ngày kể từ ngày giao hàng đối với từng chuyến hàng
+ Theo niên lịch: cuối mỗi quý
-Giải quyết trường hợp thanh toán chậm
- Giải quyết trong trường hợp phát sinh sự khác nhau giữa số
tiền nhận nợ và số tiền ghi nợ
4.3.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)
4.3.1.Khái niệm
Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó
người bán sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc
cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách hàng thì uỷ thác cho
ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối
phiếu của người bán lập ra
4.3.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)
4.3.1.Khái niệm
Theo điều 2, URC 522:
-Nhờ thu là các nghiệp vụ của NH trong việc xử lí các chứng từ
theo đúng các chỉ thị nhận được, nhằm:
+ Được thanh toán và/chấp nhận hoặc
+ Trao chứng từ khi được thanh toán và/hoặc khi được chấp nhận
hoặc:
+ Trao chứng từ kèm các điều khoản và điều kiện
Chứng từ bao gồm chứng từ tài chính và chứng từ thương mại
4.3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU(COLLECTION)
4.3.1.Khái niệm
Các bên tham gia
-Người ủy thác nhờ thu (Principal)
-Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank)
-Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
-Người trả tiền (Drawee)
4.3.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)
Khái niệm:
Nhờ thu bằng hối phiếu trơn là phương thức nhờ thu trong đó
người bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua chỉ
căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá thì
gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng
Quy trình:
(5)
Ngân hàng bên bán Ngân hàng đại lý
(3)
(5) (2) (4) (5)
Bên bán (1) Bên mua
NHỜ THU TRƠN –CLEAN COLLECTION (ỦY THÁC KHÔNG
KÈM CHỨNG TỪ, NHỜ THU HOÀN HẢO)
Quy trình:
1.Người XK gửi hàng và chứng từ hàng hóa cho người NK
2. Người XK kí phát hối phiếu đòi tiền người NK và ủy thác cho
NH của mình đòi tiền hộ theo hối phiếu
3.NH nhờ thu chuyển hối phiếu sang NH đại lí của mình ở nước
người NK
4.NH thu hộ yêu cầu người NK trả tiền hối phiếu/chấp nhận hối
phiếu
5.NH thu hộ chuyển tiền thu được cho người XK qua ngân hàng
nhờ thu
NHỜ THU TRƠN –CLEAN COLLECTION (ỦY THÁC KHÔNG
KÈM CHỨNG TỪ, NHỜ THU HOÀN HẢO)
Khái niệm:
Người bán ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người mua không những căn
cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa kèm theo
với điều kiện là nếu người mua trả tiền, hoặc chấp nhận hối phiếu thì
NH mới trao bộ chứng từ hàng hóa cho người mua để nhận hàng
NHỜ THU CHỨNG TỪ- DOCUMENTARY COLLECTION (ỦY
THÁC NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ)
(5)
Ngân hàng bên bán Ngân hàng đại lý
(3)
(5) (2) (4) (5)
4.3.3. Một số vấn đề cần lưu ý trong phương thức nhờ thu
Các nội dung trong đơn nhờ thu
+ Các chỉ thị của người XK đối với ngân hàng nhận ủy thác trong
trường hợp từ chối thanh toán, từ chối chấp nhận hối phiếu
+ Chứng từ hàng hoá đến muộn so với hàng hoá
+ Nếu người Nhập khẩu từ chối thanh toán và không nhận hàng với
lý do hợp lý thì cần áp dụng các biện pháp giải quyết về lô hàng đó
như thế nào?
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
4.4. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ - DOCUMENTARY CREDIT
(D/C)
Luật áp dụng
+ Luật quốc tế: chưa có
+ Tập quán quốc tế
* UCP 600 , 2007 (Uniform custom and practice for the
ducumentary credit 600)- Các quy tắc thực hành thống nhất về
tín dụng chứng từ
* ISBP 681 , 2007- International standard banking practice - Tập
quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo
thư tín dung, số 681, 2007 của ICC
* eUCP 1.1 , 2007 - Suplement toUCP600 for presentation of
electronic documents - Bản phụ trương UCP600 về việc xuất
trình chứng từ điện tử- Bản diễn giải số 1.1 năm 2007
* URR 525, ICC - Uniform rules for bank to bank reimbursement
under documentary credit- Quy tắc thống nhất hoàn trả tiền theo
thư tín dụng
ĐẶC ĐIỂM CỦA THANH TOÁN THEO D/C
NH
NK XK
PH
LUẬT VIỆT NAM TẬP QUÁN
QUỐC TẾ
HỢP ĐỒNG
THÀNH PHẦN THAM GIA QUÁ TRÌNH THANH TOÁN
2. Ngân hàng phát hành – Ngân hàng mở thư tín dụng (Issuing Bank – Opening Bank)
Là NH đại diện cho nhà NK, cấp tín dụng cho nhà NK có trách nhiệm:
-Phát hành L/C, thông báo nội dung L/C, gửi bản gốc L/C cho người XK thông qua
NH thông báo
-Sửa đổi, bổ sung các yêu cầu của người xin mở L/C, hoặc của người XK đối với L/C
đã mở
-Kiểm tra chứng từ thanh toán do NH thông báo gửi đến, chỉ kiểm tra sự đầy đủ, tính
chính xác, tính chân thực của các chứng từ
-Thanh toán nếu bộ chứng từ phù hợp với quy định của L/C
-Chịu trách nhiệm đối với các hậu quả phát sinh do lỗi của mình
Không chịu trách nhiệm:
-Các hành vi thiếu sót, khả năng thanh toán, thực hiện nghĩa vụ của người gửi hàng…
-Những hậu quả phát sinh từ sự chậm trễ, thất lạc, thiệt hại trong quá trình lưu chuyển
thư từ, điện tín…
THÀNH PHẦN THAM GIA QUÁ TRÌNH THANH TOÁN
(2)
NHPH (5) NHTB
(6)
(4)
QUY TRÌNH THANH TOÁN D/C
(2) C¨n cø vµo giÊy xin më L/C, ng©n hµng më L/C sÏ lËp mét
L/C vµ chuyÓn cho ng©n hµng th«ng b¸o L/C.
Th«ng thưêng ng©n hµng th«ng b¸o L/C lµ chi nh¸nh, hoÆc lµ ®¹i
lý cña ng©n hµng më L/C ë nưíc ngưêi xuÊt khÈu.
QUY TRÌNH THANH TOÁN D/C
trả tiền NH
NÕu thÊy phï hîp víi L/C th× hoµn tr¶ tiÒn cho ng©n hµng nÕu
kh«ng phï hîp th× cã quyÒn tõ chèi tr¶ tiÒn ng©n hµng.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN
+ Được thanh toán nếu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với L/C
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN
+ Xác nhận việc trả tiền của cho người hưởng lợi
Ngân hàng chiết khấu
Khái niệm
Đây là một bức thư do ngân hàng lập ra, trên cơ sở
yêu cầu của khách hàng là người nhập khẩu, trong
đó ngân hàng này cam kết trả một số tiền nhất định
trong một thời hạn nhất định cho người xuất khẩu
với điều kiện người này xuất trình bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những điều khoản và điều
kiện đã quy định trong thư
THƯ TÍN DỤNG
Là loại thư tín dụng sau khi đã được phát hành thì ngân hàng phát hành L/C
không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ toàn phần hay từng phần nội dung
trong thời hạn hiệu lực của nó. L/C không thể hủy bỏ là một sự cam kết trả tiền
chắc chắn của Ngân hàng phát hành đối với người hưởng lợi L/C. Vì vậy, L/C
này được áp dụng rất phổ biến trong thanh toán quốc tế.
CÁC LOẠI L/C
Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrrevocable letter of credit)
Khi sử dụng L/C không thể hủy bỏ cần chú ý những điểm sau đây:
- Một L/C không ghi chữ irrevocable vẫn được coi là L/C irrevocable
- Thời gian không thể hủy bỏ L/C là thời gian hiệu lực của L/C
Muốn hủy bỏ, bổ sung hoặc sửa đổi nội dung của L/C thì phải tiến
hành tu chỉnh L/C. Quy tắc của tu chỉnh như sau:
+ Bằng văn bản
+ Thông qua ngân hàng thông báo và phải được đồng ý của ngân hàng
phát hành
+ Hiệu lực của tu chỉnh L/C tính từ ngày tu chỉnh ghi trên L/C
+ Chấp nhận tu chỉnh từng phần sẽ không có giá trị
+ Phí tu chỉnh do người đề nghị tu chỉnh hứng chịu
CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG
– Thuật ngữ:
+ Red Clause.
+ Advanced Clause.
+ Special Clause.
– Đặc điểm:
+ Về thực chất, đây là TD thương mại do người mở L/C cấp cho người hưởng.
CÁC LOẠI THƯ TÍN DỤNG
Thời hạn hiệu lực, thời hạn giao hàng và thời hạn trả tiền
-Thêi h¹n hiÖu lùc cña L/C
+ Lµ kho¶ng thêi gian b¾t ®Çu tÝnh tõ ngµy më L/C ®Õn hÕt ngµy hÕt hiÖu lùc
cña L/C.
+Lµ thêi h¹n NHPH cam kÕt tr¶ tiÒn cho nhµ XK nếu người XK xuất trình được bộ
chứng từ thanh toán trong thời hạn đó và phù hợp với những điều quy định trong L/C
+ Thêi h¹n cña L/C ph¶i ®¶m b¶o c¸c nguyªn t¾c sau ®©y:
* Ngày mở L/C phải trước ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý thời gian
này được tính = thời gian chuẩn bị giao hàng + thời gian thông báo L/C + thời gian
lưu L/C ở ngân hàng thông báo
* Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp
lý = số ngày nhà XK lập bộ chứng từ thanh toán + số ngày NHTB kiểm tra chứng từ +
chuyển qua NHPH
CÇn x¸c ®Þnh mét thêi gian hiÖu lùc cña L/C hîp lý ®Ó tr¸nh ø ®äng vèn cña nhµ
nhËp khÈu, nhng còng kh«ng g©y khã kh¨n cho viÖc xuÊt tr×nh chøng tõ thanh to¸n
cña ngêi xuÊt khÈu.
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA L/C
Thời hạn hiệu lực, thời hạn giao hàng và thời hạn trả tiền
- Thời hạn giao hàng
Do hîp ®ång vµ L/C quy ®Þnh. thêi h¹n giao hµng liªn quan
chÆt chÏ ®Õn thêi gian hiÖu lùc cña L/C. NÕu hai bªn ®ång
ý kÐo dµi thêi gian giao hµng thªm bao nhiªu ngµy, ngêi b¸n
còng ph¶i ®Ò nghÞ kÐo dµi thêi gian hiÖu lùc cña L/C. Tr¸i
l¹i, nÕu hai bªn ®ång ý kÐo dµi thªm thêi gian hiÖu lùc cña
L/C, mµ kh«ng nãi ®Õn viÖc kÐo dµi thêi h¹n giao hµng, ng
êi b¸n buéc ph¶i giao hµng ®óng h¹n, chø kh«ng ®îc tù ®éng
kÐo dµi thêi h¹n giao hµng.
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA L/C
Thời hạn hiệu lực , thời hạn giao hàng và thời hạn trả tiền
- Thời hạn trả tiền
+ Được quy định trong hợp đồng: trả trước, trả sau.
+ Có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C hoặc vượt ra
ngoài thời hạn hiệu lực. Hối phiếu có ký hạn phải được xuất
trình để chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của L/C
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA L/C
Địa điểm hết hạn hiệu lực, địa điểm trả tiền
Người b¸n thường mong muèn ®Þa ®iÓm hÕt h¹n hiÖu lùc,
®Þa ®iÓm thanh to¸n t¹i nước m×nh, v× r»ng hä cã thÓ hoµn
toµn chñ ®éng trong viÖc xuÊt tr×nh chøng tõ thanh to¸n vµ
viÖc thu tiÒn còng ®îc thùc hiÖn sím h¬n. Ngîc l¹i ngêi mua
mong muèn ®Þa ®iÓm hÕt h¹n hiÖu lùc cña L/C vµ ®Þa
®iÓm tr¶ tiÒn t¹i níc hä v× r»ng hä kh«ng ph¶i tr¶ tiÒn sím.
NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA L/C
Những nội dung về hàng hóa như: tên hàng, số lượng, trọng
lượng, giá cả, quy cách phẩm chất, bao bì, kí mã hiệu
Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng như: điều kiện
giao hàng, nơi gửi và nơi giao hàng, cách vận chuyển và cách
giao hàng
Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C
Những điều khoản đặc biệt khác
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN D/C
Thực chất là phương thức bảo lãnh thanh toán có điều kiện của
ngân hàng.
Các ngân hàng tham gia vào quá trình thanh toán bị ràng buộc
trách nhiệm hơn. Ngân hàng vừa là người cam kết thanh toán
vừa là người phải thực hiện cam kết thanh toán
MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG THANH TOÁN THEO D/C
Hủy L/C
-NH mở L/C phải thông báo ngay cho người mở L/C và yêu cầu trả
lời bằng văn bản. Khi nhận được trả lời của người mở L/C ngân hàng
lập điện và chuyển cho NH thông báo
-Với các L/C không hủy ngang, việc hủy L/C phải được các bên tham
gia đồng ý chấp thuận
-Các NH không chấp nhận hủy L/C trong các trường hợp:
+ KH đã nhận được thông báo qua bảo lãnh nhận hàng của NH
+ Có tranh chấp thương mại hoặc hai bên mua, bán đã thỏa thuận
nhưng chưa được sự chấp thuận hủy L/C của các NH liên quan.
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG D/C
Người hưởng lợi Việt Nam kiểm tra thư tín dụng
- Cơ sở để kiểm tra L/C là hợp đồng thương mại quốc tế đã được kí kết giữa hai bên.
L/C phải phù hợp với hợp đồng và không được mâu thuẫn với những nội dung cơ bản
của hợp đồng. Người kiểm tra L/C phải là cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu,
thấu hiểu hợp đồng mà mình đang chuẩn bị thực hiện. Trong trường hợp kiểm tra L/C
của một hợp đồng bổ sung thì không những phải căn cứ vào hợp đồng này mà còn
phải dựa vào hợp đồng gốc, bởi vì hợp đồng bổ sung chỉ kí những điều khoản cụ thể
mà hợp đồng gốc chưa đề cập.
- Phải coi bộ tập quán quốc tế điều chỉnh L/C là cơ sở pháp lí quốc tế để điều chỉnh
L/C của bên này mở cho bên kia hưởng.
- Các nội dung của L/C phải rõ rang, không mơ hồ, tối nghĩa và không được mâu thuẫn
nhau. Người mở L/C không được đề ra những yêu cầu quá cao khiến cho người xuất
khẩu không thể thực hiện được ví dụ người xuất khẩu phải xuất trình các chứng từ hạng
nhất của các cơ quan nổi tiếng.
- Khi phát hiện thấy nội dung không phù hợp với hợp đồng hoặc trái với luật lệ và tập
quán mà hai nước đang áp dụng hoặc không có khả năng thực hiện, các công ty kinh
doanh xuất khẩu phải đề nghị bổ sung hoặc sửa đổi thư tín dụng đó.
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG D/C
Người hưởng lợi Việt Nam kiểm tra thư tín dụng
- Số tiền của L/C
Ghi đúng loại tiền quy định trong hợp đồng, loại tiền cần nói rõ kí hiệu ISO của tiền tệ quốc
gia. Có sử dụng dung sai đối với số tiền của L/C hay không. Cách ghi số tiền của L/C có thể
dưới nhiều dạng khác nhau.
-Ngày hết hạn hiệu lưc của L/C
- Địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C có ý nghĩa quan trọng.. Người xuất khẩu thường mong
muốn địa điểm hết hạn hiệu lực của L/C tại nước mình, vì rằng họ hoàn toàn có quyền chủ
động trong việc xuất trình chứng từ thanh toán. Ngược lại, người nhập khẩu mong muốn địa
điểm hết hạn hiệu lực của L/C tại nước họ vì rằng họ không muốn phải trả tiền sớm hơn.
- Loại thư tín dụng
+Thư tín dụng được áp dụng phổ biến nhất là loại không thể hủy ngang. Vì ta là người bán
nên chọn loại L/C này cùng với điều kiện miễn truy đòi và nếu được xác nhận thì càng tốt.
+ Khi sử dụng L/C xác nhận, ta cần quy định rõ chi phí xác nhận do người nhập khẩu chịu.
Vì vậy ta không thể chấp nhận một thư tín dụng xác nhận trong đó có ghi tất cả chi phí của
chúng tôi tính vào tài khoản của người bán.
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG D/C
Người hưởng lợi Việt Nam kiểm tra thư tín dụng
-Thời gian giao hàng
+Thời hạn giao hàng là một nội dung của thư tín dụng. Cách ghi thời hạn giao hàng có
thể như sau: ngày giao hàng chậm nhất hay sớm nhất, hay ghi trong vòng, hay khoảng
hoặc vào một ngày cụ thể. Trong hợp đồng quy định thời hạn giao hàng bằng cách nào
thì thư tín dụng phải quy định cách ấy. Căn cứ vào hợp đồng, người bán kiểm tra xem
người mua có mở L/C theo đúng những điều khoản như vậy không.
-Cách giao hàng
+ Giao từng phần
+ Giao từng phần trong thời hạn quy định, số lượng quy định
+ Giao từng phần nhưng quy định trọn+ g lượng của mỗi chuyến, giới hạn số lần
chuyển
+ Giao từng phần, số lượng mỗi lần như nhau
Không nên chấp nhận L/C giao hàng từng phần nhưng việc nhận hàng chuyến kế tiếp
phụ thuộc vào việc chấp nhận chuyến giao hàng trước của người nhập khẩu, ví dụ L/C
quy định chuyến giao hàng thứ hai sẽ được tiến hành sau khi người mua đã chấp nhận
chất lượng của chuyến giao hàng thứ nhất.
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG D/C
Người hưởng lợi Việt Nam kiểm tra thư tín dụng
Người hưởng lợi Việt Nam kiểm tra thư tín dụng
-Hóa đơn (Invoice)
+Người bán phải cấp hóa đơn thương mại đã ký “signed commercial voice ”. Có khi L/C còn
yêu cầu phải ghi số giấy phép nhập khẩu “indication import license No…” vào hóa đơn và cách
tính của hóa đơn như chiêt giá (discount) hay trừ hoa hồng (commision).
+ Hóa đơn thường được lập thành nhiều bản, điều này tùy thuộc vào yêu cầu trong L/C. Số bản
hóa đơn quy định trong L/C có thể được ghi yêu cầu nhiều bản.
- Vận tải đơn
Thư tín dụng thường yêu cầu B/L là một bộ vận tải đơn đường biển hoàn hảo đã xếp hàng lên
tàu. Với loại B/L kể trên, L/C có thể yêu cầu cụ thể như sau: số bản chính của B/L là bao nhiêu
hoặc tối thiểu là bao nhiêu bản. Cước phí trả trước hay trả sau, người gửi hàng là ai, là người
hưởng lợi tín dụng hay người khác. Thông thường người gửi hàng là người hưởng lợi thư tín
dụng. Vận tải đơn trao cho người nhận hàng theo lệnh của ai, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào
sự thỏa thuận giữa người bán và ngân hàng.
- Đơn bảo hiểm (Insurance Policy)
Nếu bảo hiểm do người mua chịu thì người xuất khẩu phải kiểm tra xem nội dung cần thông
báo là gì, có chấp nhận được không.
L/C quy định những điều kiện bảo hiểm như thế nào
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG D/C
Ưu điểm
-Chặt chẽ về thủ tục
-Vai trò của NH được tăng cường, vừa là trung gian vừa là người trả
tiền
-Đảm bảo chắc chắn quyền lợi cho người XK
-Đảm bảo người NK mua được hàng
- Gia tăng thị phần, thu nhập từ hoạt động kinh doanh đối ngoại, từng
bước mở rộng mạng lưới NH đại lí, nâng cao uy tín của các NH trên
trường quốc tế
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC D/C
Nhược điểm
-Đối với nhà XK
+ Có thể bị trì hoãn hoặc tờ chối thanh toán nếu không xuất trình
được bộ chứng từ phù hợp.
+ Rủi ro tỷ giá
+ Rủi ro lừa đảo từ phía người NK, làm giả L/C để chiếm đoạt hàng
mà không phải trả tiền
+Rủi ro pháp lí do không nắm được các thủ tục tố tụng khi có khúc
mắc xảy ra dẫn đến kéo dài thời hạn thanh toán
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC D/C
Nhược điểm
-Đối với nhà NK
+ Có thể phải nhận hàng hóa với chất lượng không như mong muốn
+ Bị đọng vốn vì phải kí quỹ mở L/C
+ Rủi ro không nhận được hàng nếu nhà XK không giao hàng nhưng
đã lập bộ chứng từ
+ Rủi ro tín dụng do NH phát hành đứng trước nguy cơ mất khả năng
thanh toán
+ Rủi ro pháp lí
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC D/C
Nhược điểm
-Đối với NHTM
*NH phát hành
+ từ sự không cẩn trọng khi kiểm tra chứng từ
+ Rủi ro do nhà XK có hành vi lừa đảo làm giả chứng từ, là công ty
ma đồng thời nhà NK không đủ năng lực để bồi thường cho NH
+ Rủi ro do nhà NK mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản
+ Rủi ro do các quy định về an toàn trong kí quỹ L/C, đánh giá tài sản
thế chấp của KH
+ Rủi ro do không hành động đúng theo UCP mà thư tín dụng đã dẫn
chiếu
ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC D/C
Nhược điểm
-Đối với NHTM
*NH thông báo
+Rủi ro do tính sai mã test, hoặc không xác định được mẫu điện
*NH xác nhận
+ Rủi ro do NH này chưa có đủ thông tin về năng lực tài chính của
NH mở L/C
*NH chiết khấu
+ Rủi ro do NH mở và nhà NK thiếu thiện chí