You are on page 1of 30

THANH TOÁN QUỐC TẾ

VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU


CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.Điều kiện về tiền tệ


2.Điều kiện về thời gian thanh toán
3. Điều kiện về phương thức thanh toán
4.Điều kiện về địa điểm thanh toán
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.1.Phân loại tiền trong thanh toán


3.1.1.1.Căn cứ vào phạm vi sử dụng của tiền
-Tiền thế giới (World Currency)
-Tiền quốc tế (International Currency)
-Tiền quốc gia (National Money)
3.1.1.2. Căn cứ vào tính chất mạnh yếu của tiền
-Tiền mạnh (Hard Currencies)
+Được sử dụng trong thanh toán quốc tế
+ Có nhu cầu thương mại đối với nước phát hành ra đồng tiền
+ Nước phát hành ra đồng tiền có tiềm năng cung ứng hàng hóa cho thế
giới
-Tiền yếu (Soft Currencies)
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.1.Phân loại tiền trong thanh toán


3.1.1.3.Căn cứ vào hình thức tồn tại của tiền
-Tiền mặt (Cash)
-Tiền tín dụng (Credit Money)
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.1.Phân loại tiền trong thanh toán


3.1.1.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền trong thanh toán
-Tiền tính toán (Account Currencies): đồng tiền được sử dụng để
tính toán giá trị hàng hóa và tính toán tổng giá trị hợp đồng. Đồng
tiền được lựa chọn là đồng tiền tính toán phụ thuộc vào:
+ Tính chất của quan hệ chính trị ngoại giao, kinh tế
+ Vị thế của các bên xuất, nhập khẩu
+ Tập quán mua bán hàng hóa trên thị trường quốc tế
-Tiền thanh toán (Payment Currencies): đồng tiền được lựa chọn để
thanh toán nợ
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


Là các quy định về cách xử lí khi sức mua của tiền tệ thay đổi nhằm bảo
đảm sự bình đẳng về quyền lợi kinh tế giữa các bên tham gia hợp đồng mua
bán ngoại thương, đảm bảo giá trị thực tế của các khoản thu chi ngoại tệ
3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo bằng vàng
Vàng được dùng làm cơ sở đảm bảo cho các khoản thu (chi) quốc tế
Cách thức đảm bảo:
-(1).Giá cả hàng hóa và tổng giá trị của hợp đồng ngoại thương được quy ra
thành một lượng vàng nhất định
VD: Quy định 1 tấn cao su tự nhiên xuất xứ tại VN trị giá 50 gram vàng
nguyên chất. Khi VN bán 100 tấn cao su này sẽ có khoản thu là 5.000 gram
vàng nguyên chất. (Hiện này trong TMQT không sử dụng cách bảo đảm
này)
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo bằng vàng
(2). Căn cứ vào hàm lượng vàng của tiền tệ
Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là 1 loại tiền, xác định hàm
lượng vàng của đồng tiền đó vào ngày kí hợp đồng. Đến ngày thanh nếu
hàm lượng vàng của đồng tiền thay đổi so với thời điểm kí hợp đồng thì
giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
(3)Căn cứ vào giá vàng hiện hành trên thị trường vàng lựa chọn
Dùng một đồng tiền vừa là đồng tiền thanh toán vừa là đồng tiền tính
toán, lựa chọn giá vàng trên 1 thị trường vàng tính bằng đồng tiền này để
làm bảo đảm. Đến ngày thanh toán nếu giá vàng ở thị trường này biến
động thì giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh
tương ứng
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


3.1.2.1. Điều kiện đảm bảo bằng một loại ngoại tê
Đảm bảo cho giá trị của đồng tiền thanh toán bằng một đồng tiền khác có sức
mua ổn định hơn.
Cách thức:
(1). Thỏa thuận đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán là 1 đồng tiền và cam
kết lấy 1 đồng tiền khác (đồng tiền được coi là ổn định) để đảm bảo cho đồng
tiền này. Đồng thời xác định tỷ giá giữa hai đồng tiền đó. Đến khi trả tiền, nếu tỉ
giá giữa hai đồng tiền này thay đổi thì giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng
sẽ được điều chỉnh theo mức độ tương ứng
(2). Hai bên thỏa thuận lựa chọn 1 đồng tiền nào đó mà sức mua của nó tương
đối ổn định làm đồng tiền tính toán, còn thanh toán thì dùng 1 đồng tiền khác.
Đến khi trả tiền, căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền này để xác định số
tiền phải trả
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


3.1.2.3. Điều kiện đảm bảo theo “rổ tiền”
-Dùng một số đồng tiền tập hợp gọi là “rổ tiền”. Dùng giá trị của rổ
tiền để đảm bảo cho giá trị của hợp đồng mua bán ngoại thương.
Khi giá trị của những đồng tiền tham gia trong “rổ tiền” thay đổi sẽ
làm cho cả rổ thay đổi và phải điều chỉnh toàn bộ giá trị của hợp
đồng
- một số tiền tệ tương đối ổn định về mặt giá trị, ngoại tệ mạnh, là
một rổ có tỉ trọng
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


3.1.2.4. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào tiền tệ quốc tế
Các bên xuất, nhập khẩu thỏa thuận giá trị hợp đồng được tính toán
và thanh toán bằng một loại ngoại tệ nào đó đồng thời chọn SDR
(hay EUR làm tiền tệ đảm bảo đồng tiền của hợp đồng. Tổng giá trị
của hợp đồng sẽ được điều chỉnh căn cứ vào mức chênh lệch giữa tỉ
giá của SDR (hay EUR) và đồng tiền hợp đồng vào ngày thanh toán
so với ngày kí hợp đồng
3.1.ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ

3.1.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái


3.1.2.4. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của giá cả
(1). Số tiền phải trả căn cứ vào tính hình biến động của chỉ số giá cả
mà thay đổi một cách tương ứng
(2). Số tiền phải trả căn cứ vào sự biến động giá của chính hàng hóa
đó trên thị trường, hay của giá thành sản xuất loại hàng hóa đó.

 thường sử dụng trong TTQT, đảm bảo sự hài hòa lợi ích 2 bên

 VD: căn cứ vào sự biến động giá café để điều chỉnh tổng tỉ giá
hợp đồng thanh toán, hài hòa quyền lợi ng mua-bán
3.2. ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỊA ĐIỂM THANH TOÁN

-Là nơi việc trả tiền được thực hiện, nơi việc thanh toán được diễn ra (ở
nước người xuất khẩu/nhập khẩu/nước thứ 3)
Một số lưu ý:
+ Địa điểm thanh toán ở nước người xuất khẩu thì người xuất khẩu sẽ
thu được tiền nhanh hơn, có điều kiện sử dụng vốn hiệu quả hơn.
+ Địa điểm thanh toán ở nước người nhập khẩu sẽ tạo điều kiện cho
người nhập khẩu chi trả tiền muộn hơn, việc sử dụng vốn hiệu quả hơn.
+ Lựa chọn địa điểm thanh toán ở đâu phụ thuộc vào đặc điểm của từng
hợp đồng XNK, phương thức thanh toán mà các bên thống nhất sử dụng,
vị thế và sự thỏa thuận của các bên
+ Đối với phương thức thanh toán nhờ thu trả ngay, tín dụng chứng từ
trả ngay địa điểm thanh toán được mặc định là tại nước người mua. Thời
gian thannh toán vào ngày kiểm tra xong chứng từ thanh toán trong thời
gian quy định
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.1. Trả tiền trước (Advance Payment)


VD: bên mua thì muốn trả tiền sau, bán muốn trước
- Thời điểm chi trả nằm trong khoảng thời gian từ khi bên xuất khẩu
chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu nhưng trước ngày giao
hàng. Số tiền được trả < = gía trị hợp đồng
-Thực chất: Hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn cho người xuất khẩu
-Mục đích
+ Hỗ trợ tài chính cho người xuất khẩu (thời gian trả trước tương đối
dài và số tiền trả trước tương đối lớn)
+ Đảm bảo thực hiện hợp đồng của người nhập khẩu (thời gian trả
trước ngắn và số tiền trả trước nhỏ)
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.1. Trả tiền trước (Advance Payment)


3.3.1.1. Người mua trả tiền trước cho người bán x ngày kể từ sau ngày kí hợp
đồng, hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực
 Đặc điểm:

- Mốc thời gian để tính có thể là: x ngày sau ngày kí hợp đồng/x ngày sau
ngày hợp đồng có hiệu lực
-Mục đích: tín dụng xuất khẩu: khống chế sự đảm bảo thanh toán của ng mua
-Thời gian trả trước tương đối dài (rủi ro có thể xảy ra đối với nhà nhập khẩu)
Phân biệt Thời gian trả trước và thời gian cấp tín dụng
-Số tiền lớn hay nhỏ phụ thuộc vào nhu cầu của người bán và khả năng cấp tín
dụng của người mua
 thời hạn thanh toán phù hợp rất quan trọng

VD: công nghiệp đóng tàu


3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.1. Trả tiền trước (Advance Payment)


3.3.1.1. Người mua trả tiền trước cho người bán x ngày kể từ sau ngày kí hợp
đồng, hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực
 Đặc điểm:

-Giá hàng hóa trong hợp đồng thường nhỏ hơn giá hàng trả tiền ngay.
Công thức giảm giá
DP = [V (1+ R)N – V]/Q hay DP = V.R.N /Q
Trong đó
DP: chiết khấu trên một đơn vị hàng hóa
V: Số tiền ứng trước
R: Lãi suất (tháng/năm)
N: Thời gian ứng trước (tháng/năm)
Q: Số lượng/khối lượng hàng hóa của hợp đồng
VD: Q= 100
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.1. Trả tiền trước (Advance Payment)


3.3.1.1. Người mua trả tiền trước cho người bán x ngày kể từ sau ngày kí hợp
đồng, hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực
 Đặc điểm:

Ví dụ: V= 1.000 USD (chiếm 20% tổng giá trị hợp đồng)
R= 0,5%/tháng
N= 5 tháng
Q= 100 tấn
DP = {100.000[(1+ 0,005)5 -1]}: 100 = 27,6 USD (discount price)
Hoặc DP = (100.000 x 5 x0,5%);100 =25 USD
 Tính toán khi thương thảo vấn đề chiết khấu và tiền trả trước =))
-Cách hoàn trả tiền ứng trước: số tiền ứng trước có thể hoàn trả toàn bộ 1 lần,
hoặc hoàn trả làm nhiều lần bằng cách khấu trừ vào trị giá hóa đơn của từng
chuyến giao hàng theo những tỉ lệ % nhất định
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.1. Trả tiền trước (Advance Payment)


3.3.1.1. Người mua trả tiền cho người bán x ngày trước ngày giao hàng
-Được hiểu là ngày giao chuyến hàng đầu tiên theo quy định trong hợp đồng
 Đặc điểm:

-Mục đích là để đảm bảo thực hiện hợp đồng


-Thời gian trả trước thường rất ngắn (khoảng 10 đến 15 ngày)
-Thường phát sinh trong các trường hợp sau:
+ Người bán kí được hợp đồng với giá bán cao hoặc quá cao so với giá bình quân
trên thị trường. Số tiền ứng trước có thể tính theo công thức:
V= Q x (HP - MP)
Trong đó: V: là số tiền ứng trước, Q: là số lượng hàng hóa,
HP: là giá hợp đồng, MP: là giá bình quân trên thị trường
+ Người bán không tin tưởng vào khả năng thanh toán của người mua
 khống chế ng mua
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.2. Trả tiền ngay


3.3.2.1. Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi người bán hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng chỉ định (Cash on delivery
-COD)
-Người vận tải là người chuyên chở hàng hóa và người đại lí của người vận tải, người
giao nhận.
-Nơi giao hàng được chỉ định có thể là: khoang máy bay, toa xe lửa
+ Giao tại xưởng: EXW-> người mua sang tận xưởng lấy hàng, trả tiền ngay lúc đó
+ Giao dọc mạn tàu: FCA
-Các cách thông báo:
+ Bằng Telex, Fax hoặc Telephone
+ Bằng thư gửi qua đường bưu điện
+ Trực tiếp cho người đại diện của người mua ở nước của người bán
 Ng bán
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.2. Trả tiền ngay


3.3.2.2. Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi người bán
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi
giao hàng quy định
-Các phương tiện vận tải: toa xe lửa, ô tô, sà lan, máy bay, tàu biển..
-Phổ biến nhất: “giao hàng trong hầm tàu” –FOB tại cảng giao
hàng(free on board)
-Bằng đường sắt: giao hàng trên toa tàu hỏa, ga biên giới nước người
bán
Sau khi nhận vận đơn của thuyền trưởng (hoặc người chủ phương
tiện vận tải), người bán thông báo cho người mua yêu cầu trả tiền
ngay
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.2. Trả tiền ngay


3.3.2.3. Sau khi hoàn thành việc giao hàng, người bán hoàn tất bộ
chứng từ thanh toán và chuyển đến cho người mua, người mua trả
tiền ngay sau khi nhận bộ chứng từ
-Sau khi hoàn thành bộ chứng từ theo từng phương thức thanh toán
người bán có thể chuyển bộ chứng từ theo một trong số những cách
thức sau để đòi tiền người mua:
+ Bằng đường bưu điện quốc tế
+ Qua thuyền trưởng
+ Chuyển trực tiếp cho người mua hay đại lí của họ
+ Qua hệ thống ngân hàng quốc tế
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.2. Trả tiền ngay


3.3.2.3. Sau khi hoàn thành việc giao hàng, người bán hoàn tất bộ chứng từ thanh toán
và chuyển đến cho người mua, người mua trả tiền ngay sau khi nhận bộ chứng từ
- quyền lợi ng mua rất đc đảm bảo, nhưng ng bán chịu nhiều cp
Điều kiện nhận bộ chứng từ:
+ Vô điều kiện: chứng từ hàng hóa được trao trực tiếp cho người mua không kèm theo
điều kiện phải trả tiền
+ Có điều kiện: chỉ chuyển chứng từ cho người mua sau khi đã trả tiền
 Trả tiền ngay để đổi chứng từ - D/P at sight

 Trả tiền để đổi chứng từ x ngày – D/P at x day sight

 Hình thức phổ biến nhất, cân bằng lợi ích cho cả 2 bên so với 1,2,4 – lợi ích thương mại

nghiêng về một bên


? Thích hình thức trả tiền ngay nào nhất tại sao
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.2. Trả tiền ngay


3.3.2.4. Người mua trả tiền cho người bán ngay sau khi nhận
xong hàng hóa tại nơi quy định hoặc cảng đến (cash on receipt –
COR)
-Có nhiều cách nhận hàng khác nhau:
+ Nhận hàng tại địa điểm nước người bán
+ Nhận hàng tại địa điểm ở nước người mua, sau khi hàng hóa đã
được giám định xong
+ Nhận hàng trên phương tiện vận tải của người mua điều đến để
nhận hàng
 Ng mua thích
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

3.3.3. Trả tiền sau


Sau một thời gian nào đó kể từ khi người XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng (như hai
bên đã thỏa thuận), người NK sẽ tiến hành thanh toán
Thực chất là hình thức cấp tín dụng của người XK cho người NK nên giá hàng hóa
thường lớn hơn trường hợp trả tiền ngay. Rủi ro thuộc về phía người XK
Các loại trả tiền sau:
-Trả tiền sau x ngày kể từ ngày nhận được thông báo của người bán đã hoàn thành
việc giao hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng quy định
-Trả tiền sau x ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của người bán đã hoàn thành
việc giao hàng trên phương tiện vận tải, tại nơi giao hàng quy định
-Trả tiền sau x ngày kể từ ngày nhận được chứng từ (Documents against Acceptance
D/A)
-Trả tiền sau x ngày kể từ ngày nhận xong hàng  ng bán bị chiếm dụng vốn
 trả trước một ít, trả khi hoàn thiện đơn hàng và còn lại trả sau để khống chế được 2
bên
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN

VD: Một hợp đồng bán máy móc thiết bị ghi:


-3% tiền hàng trả cho người bán trong thời hạn 30 ngày sau khi kí
hợp đồng
-7% tiền hàng trả cho người bán trong vòng 30 ngày trước ngày quy
định đợt giao hàng thứ nhất
-5% tiền hàng trả cho người bán ngay sau khi giao hàng đợt cuối
cùng
-5% tiền hàng trả cho người bán ngay sau khi lắp xong máy, không
được chậm quá 12 tháng kể từ sau khi giao hàng đợt cuối cùng
- 80% tiền hàng còn lại trả trong 5 năm, mỗi năm một phân bằng
nhau
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.4.1. Khái niệm


-Toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức đẻ ngân hàng tiến hành
chuyển tiền, trả tiền giữa người mua và người bán, hay giữa người trả
tiền và người hưởng lợi gọi là phương thức thanh toán
-Phương thức thanh toán trong ngoại thương là toàn bộ quá trình xử lí
kỹ thuật các chứng từ thanh toán, tuân theo những điều kiện, quy trình
nhất định để người mua trả tiền và nhận hàng, người bán giao hàng và
nhận tiền thông qua hệ thống NHTM
Ý nghĩa:
Phương thức thanh toán là điều kiện quan trọng có tính chất tổng hợp
nhất trong các điều kiện thanh toán quốc tế và có mối liên hệ chặt chẽ
với điều kiện thời gian thanh toán.
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.4.2. Các phương thức thanh toán chủ yếu


-Các phương thức thanh toán không phụ thuộc vào chứng từ gửi
hàng
-Các phương thức thanh toán phụ thuộc vào chứng từ gửi hàng 
phổ biến& áp dụng rộng rãi
-Các phương thức thanh toán dựa vào hàng hóa
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.4.2.1.Các phương thức thanh toán không phụ thuộc vào chứng từ
gửi hàng
-Đặc điểm: việc thanh toán không căn cứ vào chứng từ gửi hàng mà
chỉ dựa vào chứng từ tài chính như thư chuyển tiền, điện chuyển
tiền, séc, hối phiếu để tiến hành thanh toán
-Hình thức:
+ Phương thức chuyển tiền (Remittance)
+ Phương thức ghi sổ (Open Account)
+ Phương thức nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection)
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.4.2.2. Các phương thức thanh toán phụ thuộc vào chứng từ gửi
hàng
Đặc điểm: việc thanh toán không chỉ dựa vào chứng từ tài chính
mà còn dựa vào chứng từ gửi hàng. Chứng từ gửi hàng là căn cứ
không thể thiếu cần kiểm tra thận trọng trước khi trả tiền
-Hình thức: rang buộc trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý
+ Phương thức nhờ thu chứng từ (Documentary Collection)
+ Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit) thanh toán
L/C  xác định ng bán đã hoàn thành đơn hàng mức độ nào từ đó
làm cơ sở quyết định có ký HP thanh toán hay k
+ Phương thức thư ủy thác mua (Authority to purchase)
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.4.2.3. Các phương thức thanh toán dựa vào hàng hóa
-Thư đảm bảo trả tiền (Letter of Guarantee –L/G)
+ Hàng đến trả tiền
+ Kiểm nghiệm xong trả tiền
+ Hàng đến trả tiền một phần, phần còn lại sau khi có kết quả kiểm
nghiệm xong trả nốt
 Ko sử dụng phổ biến

You might also like