You are on page 1of 35

CHƯƠNG 4.

THÀNH PHẦN CẤU TRÚC


VÀ TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT ĐÁ

Đất đá được cấu tạo bởi 3 thành phần (3 pha):


• hạt rắn (pha rắn),
• dung dịch hoặc nước (pha lỏng)
• và các chất khí (pha khí).
4.1.1. Phần hạt rắn (pha rắn)
 Đối với đá cứng và nửa cứng - thành phần khoáng
vật và tính chất các liên kết đóng vai trò quan trọng
trong việc xác định các tính chất cơ lý.
 Đối với đất - thành phần hạt, hình dạng, mức độ
chặt sít,…là các yếu tố chính
 Thành phần hạt của đất là hàm lượng các nhóm hạt có độ
lớn khác nhau ở trong đất, được biểu diễn bằng tỷ lệ phần
trăm so với khối lượng của mẫu đất khô tuyệt đối (sấy ở
105oC) đã lấy để phân tích.
 Ví dụ: nhóm hạt 0,25 – 0,5 mm gồm tất cả các hạt khác
nhau có đường kính từ 0,25 đến 0,5 mm. Hàm lượng
hạt có kích thước 0,3 mm không thể tìm được!!

4.1. THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA ĐẤT ĐÁ


Thành phần hạt của đất hạt thô được xác định bằng
phương pháp:
 Rây khô để phân chia các hạt có kích thước đến 2 mm
(#10);
 Rây có rửa nước để phân chia các hạt có kích thước
đến 0,074 mm (#200).
 Thành phần hạt của đất loại sét được xác định bằng
phương pháp tỷ trọng kế đối với các hạt có kích thước <
0,074 mm.

Than phần hạt và phân loại đất (theo tiêu chuẩn)


Hạt có kích
thước lớn được
phân chi bằng
rây

Đối với hạt có kích thước nhỏ (bụi, sét): kích cỡ hạt được xác định
căn cứ tốc độ chìm lắng của chúng
BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN HẠT (GRADATION CURVES)
#4 #10 #40 #200
100

90

2 80
Hàm
1 lượng hạt
3 70 cát: 97-
24=73%

% hạt nhỏ hơn


60

50
Hàm
lượng
40 hạt sét
52%
30

20

10

0
100 10 1 0.1 0.01 0.001
Đường kính cỡ hạt (mm)

Mẫu đất Phân loại % Hạt lọt qua - Finer (mm) Công trình

Sample Classification 50,1 25,4 19,1 9,52 4,67 2,0 0,42 0,074 0,002 Project

Thể hiện kết quả


_ _ _ _ _ _

+ + + + + +
- -

Nước liên kết: nước liên kết được giữ chặt trong các
lỗ rỗng nhỏ có độ nhớt lớn hơn nước thông thường,
không truyền áp lực thủy tĩnh.

Nước tự do

4.1.2. Nước trong lỗ rỗng của đất đá (pha lỏng)


 Nước liên kết không truyền áp lực thủy tĩnh.
 Nước tự do truyền áp lực thủy tĩnh nên gây đẩy nổi
trong đất có chứa nước tự do.

 Khí làm cho đất có tính đàn hồi.


 Khí có mặt trong đất làm cho đất có tính nén ép thể tích.
 Thể tích khí phụ thuộc áp lực nén (định luật Henry và
Boit Mariot) nên có thể nở ra khi áp lực giảm gây phá
hoại đất.

4.1.3. Khí trong lỗ rỗng của đất đá (pha khí)


 4.2.1. Tính hấp phụ
Là khả năng giữ lại những hợp chất ở trạng thái hòa
tan hoặc một phần khoáng chất phân tán ở dạng
chất keo hay những hạt rất nhỏ chất hữu cơ, những
vi sinh vật và những thể huyền phù thô khác.
 4.2.2. Tính trương nở của đất
 4.2.3. Tính co ngót của đất
 4.2.4. Độ bền với nước của đất

4.2. TÍNH CHẤT HÓA LÝ


 Đểđịnh lượng tính chất xây dựng của đất đá, trước tiên
cần thiết đánh giá các tính chất vật lý của chúng. ĐÂY
LÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CẦN THIẾT ĐỂ TÍNH TOÁN.

4.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Khối lượng thể tích của đất đá tự nhiên là khối lượng của
một đơn vị thể tích đất ký hiệu , đơn vị: (T/m3, g/cm3); được
xác định bằng cân đo
M

V Thể tích nước
dâng lên do
mẫu đất bọc
sáp chiếm chỗ.

Dao vòng Mẫu đất


Nước

Vỏ sáp

Mẫu đất

Phần đất được


gọt bỏ
Khối lượng thể tích đất khô là khối lượng của một đơn vị thể tích
đất khô hoàn toàn ký hiệu d, đơn vị: (T/m3, g/cm3).
Ms
d 
V
Khối lượng riêng của hạt là khối lượng của một đơn vị thể tích
chỉ riêng phần hạt rắn ký hiệu s, đơn vị: (T/m3, g/cm3). Thể tích
hạt đất được xác định bằng thể tích nước mà hạt chiếm chỗ
Ms
s 
+ -
= w.Vs Vs

Trong tính toán, đại lượng tỷ trọng hạt Gs thường được sử dụng
s
Gs  Với w = 1,0 g/cm3
w

4.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Khối lượng thể tích đẩy nổi là khối lượng của một
đơn vị thể tích đất khi cân trong nước ký hiệu sub,
đơn vị: (T/m3, g/cm3).   M s   w .Vs
sub
V
Độ ẩm là tỷ số giữa khối lượng nước và khối lượng
đất khô (khối lượng phần cốt đất), ký hiệu W, đơn vị
tính % [lưu ý W có thể lớn hơn 100% căn cứ khái niệm]
Mw
W% 
Ms
A B
Độ ẩm được xác định bằng cách sấy đất: W  %  100%
B C
A – khối lượng đất ướt và lon.
B – khối lượng đất khô và lon.
C – khối lượng lon.

4.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Độ bão hòa: là tỷ số giữa thể tích nước trong lỗ rỗng
so với thể tích toàn bộ lỗ rỗng, ký hiệu là Sr, đơn vị
tính là %. Vw
S r  100%
Vr

Độ rỗng n và hệ số rỗng e:

Vr Vr
n%  100% e
V Vs

4.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Bằng thí nghiệm xác định được: , s, W


Khối lượng thể tích đất khô:  d 
1W
s
Hệ số rỗng: e  1
d
e
Độ rỗng: n  100%
1 e
W s
Độ bão hòa: S r 
e w

s  w
Khối lượng thể tích đẩy nổi:  sub  1  e

Các công thức liên hệ


Lưu ý:
 Theo hệ thống đơn vị quốc tế (SI - International System
of Units), trọng lượng riêng:
  = .g, (kN/m3). (với: g = 9,81 m/s2)

Ví dụ: w = 1,0 T/m3; w = 9,81 KN/m3

 Thứ tự xác định tính chất vật lý: từ thí nghiệm đến các
đặc trưng không thí nghiệm được; không cần thiết các
công thức kết hợp; số lẻ cần chọn để đạt độ chính xác
cần thiết phục vụ tính toán.

4.3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


 Giới hạn chảy (WL) là độ ẩm của đất tương ứng với sự
thay đổi ứng xử giữa trạng thái chảy và dẻo.
 Giới hạn dẻo (WP) là độ ẩm của đất tương ứng với sự
thay đổi ứng xử giữa trạng thái dẻo và nửa cứng.
 Thí nghiệm xác định giới hạn chảy bằng chùy xuyên cho
phép phân loại và đánh giá trạng thái đất.

10mm

Mẫu đất

Các giới hạn Atterberg


 Thí
nghiệm xác định giới hạn chảy bằng chỏm cầu cho
phép phân loại đất theo đường A.

WL

Độ
ẩm
W

10 15 20 25 30 40

Trong khi đó, giới hạn dẻo chỉ được xác định bằng
cách lăn đất trên kính mờ.

Giới hạn nhão


Chỉ số dẻo Ip = (WL-WP)
W  WP
Độ sệt: IL 
IP
Khi W > WL: IL > 1:
60
Đất sét rất dẻo
đất trạng thái chảy
50

40
Khi Wp < W < WL: 0
Chỉ sổ dẻo I p

Đường "A"
Ip=0,73(WL-20) < IL < 1: đất tt. dẻo
30
Đất sét ít dẻo CL
Đất bột rất dẻo
20

10 Đất hữu cơ rất


ML và Khi W < Wp: IL < 0:
CL - ML dẻo OH
OL
0 đất tt. cứng
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Giới hạn nhão WL

Biểu đồ đường A
 Thí nghiệm được tiến hành trên mẫu đất hình lăng trụ
tròn có chiều cao gấp 2 lần đường kính, tức là h = 2d.
 Biến dạng
hi
1i   100%
ho
• Ứng suất
Pi
 1i  (KN/m2; kG/cm2) P =P/A

Ai h

Ao Mẫu đất
Với: Ai  ho h=2d
d/2

1  i

4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
Đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng từ kết quả thí nghiệm
qu
Theo định luật Hook, module
biến dạng:

 
E 

s (kN/m )
2
 
E
Giá trị ứng suất lớn nhất
mà mẫu đất có thể chịu
được được gọi là cường
độ sức kháng nén đơn 0 2 4 6 8 10

qu. e (%)

4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
 Các thành phần ứng suất tác dụng khi nén đơn
Pp P. cos  . cos  1
p     1. cos 2    1 (1  cos 2 )
A1 A 2
Pt P. sin  . cos  1
    1 . sin  . cos    1 sin 2
A1 A 2
P

Pp

P
Pt

4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
 tảitrọng P tác dụng phân bố đều lên một tiết diện A của mẫu
đất gây ứng suất . Tải trọng thực sự tác dụng lên phần hạt rắn
của mẫu đất là P’ gây ứng suất hữu hiệu ’.
  = ’ + u
Ứng suất hữu hiệu và
áp lực nước lỗ rỗng u
() P

4.4. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT


 ứng suất do trọng lượng bản thân

zg = .z

xg = zg.Ko
z

 ứng suất theo phương đứng do trọng lượng bản thân

z    z
 z    i  hi
Hay tổng quát hơn trong nền nhiều lớp

4.4.2. Trạng thái ứng suất của khối đất


đá
Kết quả thí nghiệm phục vụ tính lún.
Số liệu ghi nhận khi thí nghiệm: độ lún ổn định cuối cùng và độ lún
theo thời gian dưới các cấp tải trọng.

4.4.4. Tính nén lún của đất và thí nghiệm nén cố kết
 Biểu thức xác định hệ số rỗng của đất tương ứng với độ
lún hi khi chịu tải trọng:
h 0.80

ei  eo  i 1  eo 
ho 0.75

0.70
 Hệ số nén a là độ dốc
của đường cong: 0.65

hệ số rỗng e
de
a
0.60

d 0.55

Hệ số nén a liên hệ với 0.50

module biến dạng tổng


0.45
quát Eo bằng quan hệ:
1  en 1
0.40

Eo  
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112131415 16171819202122 232425262728 29303132

a 2 2 Ứng suất nén s (kG/cm )


2

Với:   1 
1 
Đường cong nén lún
2.20

2.00
Chỉ số nén

Hệ số rỗng e
1.80

en 1  en
Cc  1.60 Cc
log  n  log  n 1
1.40

1.20
Cs

1.00
0.1 1.0 10.0
Pc
2
Ứng suất nén s (kG/cm )

Đường cong nén lún


Cần ghi nhận ứng suất nén và ứng suất tiếp gây cắt mẫu đất

4.4.5. Sức chống cắt của đất và thí nghiệm cắt trực tiếp
Sức chống cắt và định luật Coulomb

    tan   c
Ở đây: c- lực dính;  - góc ma sát trong – đây là 2
thông số quan trọng để tính toán khả năng chịu tải
của đất nền. Ứng suất tiếp t (KN/m )
2

2
Ứng suất pháp s (KN/m )

Biểu đồ sức chống cắt


- Để kiểm tra và phân chia lại các đơn nguyên địa chất công trình
- Để chọn lựa giá trị đặc trưng cơ lý phục vụ tính toán thiết kế

Bước 0. Phân chia các đơn nguyên đcct (lớp đất đá) theo các tiêu
chí: tên đất, trạng thái,…

Để thực hiện định lượng, có thể theo các bước tính sau

Bước 1. Trị trung bình số học


1 n
A   Ai
n 1

Bước 2 Độ lệch quân phương trung bình tổng hợp

1 n
 i
2
Sth  A  A
n 1

4.5 Trị tiêu chuẩn và tính toán


Bước 3. Loại trừ sai số thô

Sai số lớn nhất oSth, với o tra bảng theo n, được so sánh với sai số
lớn nhất là các giá trị

A  A max Và A  A min
Bước 4. Độ lệch quân phương

1 n
 
2
S 
n 1 1
A  Ai

Bước 5. Hệ số biến thiên

S
V
A
Bước 6. Chỉ số độ tin cậy 

V
  t Khi tính , c
n
V
  t Cho các trường hợp khác
n
Với t tra bảng theo (n-1 hay (n-2) và xác suất tin cậy 
Bước 7. Trị tính toán

A tt  A  1   

Bước 8. Chọn trị tính toán theo khuynh hướng an toàn


Ví dụ 4.1
Một lon đất ẩm có khối lượng 65,4 g, sau khi sấy khô khối lượng còn lại là 55,5 g.
Khối lượng của lon là 10,4 g. Xác định độ ẩm của mẫu đất.
Dao vòng sử dụng để xác định khối lượng thể tích của mẫu đất trên có chiều cao h
= 2 cm, đường kính trong d = 6,4 cm. Khối lượng của dao vòng và đất (đã
được cắt và gọt phẳng): 174,8 g. Khối lượng của dao vòng: 42,6 g. Xác định
khối lượng thể tích mẫu đất.
Khối lượng riêng hạt của mẫu đất trên là s = 2,712 g/cm3. Xem khối lượng riêng
của nước w = 1 g/cm3. Xác định khối lượng thể tích đất khô, hệ số rỗng, độ
rỗng, khối lượng thể tích đẩy nổi và độ bão hòa của mẫu đất.
M w 65,4  55,5
- Độ ẩm: W%    22,0%
M s 55,5  10,4
M 174,8  42,6
- khối lượng riêng tự nhiên:    2,055 g / cm 3

V 6,42
 2
4
Từ các mối quan hệ
 2, 055
Khối lượng riêng đất khô:  d    1,685 g / cm3
1  W 1  0, 220
Hệ số rỗng: s
e  1  0,610
d Lưu ý SỐ
e
Độ rỗng: n 100%  37,9%
1 e

W s
Độ bão hòa: Sr   97,7%
e w

s  w
Khối lượng thể tích đẩy nổi:  sub   1,064 g / cm 3
1 e
Ví dụ 4.2
Thí nghiệm nén không nở hông (nén cố kết) một mẫu đất có chiều cao
ban đầu ho = 2,0 cm, hệ số rỗng ban đầu eo= 0,604. Số đọc đồng hồ biến
dạng ổn định dưới các cấp áp lực 0,6 và 1,4 kG/cm2 tương ứng là 37 và 63
(0,01mm). Hệ số Poisson của mẫu đất  = 0,35. Xác định module tổng biến
dạng của mẫu đất.
Hệ số rỗng: h1
e1  eo   1  eo   0,574 0,37 mm
ho
20,0 mm
h2
e2  eo   1  eo   0,553
ho
0,63 mm
Hệ số nén a: de
a  0,026cm 2 / KG
d
module biến dạng tổng quát Eo: 1  en 1
Eo    37, 6 KG / cm 2
a
Ví dụ 4.3
Kết quả cắt trực tiếp một mẫu đất như bảng bên dưới. Xác định sức chống cắt
của mẫu đất.
Ứng suất pháp Ứng suất tiếp
 (KN/m2)  (KN/m2)

50 24,9
100 42,1

42,1  24,9
tan    0,344
100  50

Từ đó   18o58'

c  7,7 KN / m 2

You might also like