You are on page 1of 51

THUẾ XUẤT, NHẬP KHẨU

1
TỔNG QUAN

 Đây là loại thuế thường gọi là thuế quan


và đánh vào các hàng hóa được giao
thương qua biên giới
 Là một trong các loại thuế ra đời sớm
nhất
 Được ban hành lần đầu tiên vào năm
1951
 Đã được sửa đổi nhiều lần, lần gần nhất
là 2016
2
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
 Hàng hóa xuất, nhập
khẩu qua, cửa khẩu
biên giới Việt Nam

3
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

 Hàng hóa xuất


khẩu từ thị trường
trong nước vào
khu phi thuế quan
và nhập khẩu từ
khu phi thuế quan
vào trong nước

4
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và


HH xuất khẩu, nhập khẩu của DN thực
hiện quyền XK, quyền NK, quyền phân
phối

5
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

 HH quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn


đường qua VN
 HH viện trợ nhân đạo, HH viện trợ không
hoàn lại theo qui định
 HH từ khu phi thuế quan XK ra nước
ngoài và HH nhập khẩu từ nước ngoài
vào khu phi thuế quan và giữa các khu phi
thuế quan với nhau
 HH là phần dầu khí dùng để trả thuế tài
nguyên cho NN
6
NGƯỜI NỘP THUẾ
 Chủ hàng hóa
 Tổ chức nhận ủy thác
 Cá nhân có HH xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận HH qua cửa khẩu, biên giới
VN
 Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho
người nộp thuế, bao gồm:
 Đại lý làm thủ tục hải quan được ủy quyền
 DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
 Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo qui định của Luật
các tổ chức tín dụng
 Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà
biếu, quà tặng của cá nhân
 Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN
 Người khác được ủy quyền nộp thuế thay theo qui định của PL
7
CĂN CỨ TÍNH THUẾ

 HH áp dụng theo tỷ lệ %
- Trị giá tính thuế
- Thuế suất:
 Thuế XK được qui định cho từng mặt
hàng tại biểu thuế xuất khẩu (cập nhật
theo từng năm)

8
Giá tính thuế

 Xuất khẩu: Giá FOB (Free on Board) hoặc


DAF (Delivered at Frontier)
 Nhập khẩu: CIF (Costs, Insurance and
Freight) hoặc DAF

9
Căn cứ xác định TGTT NK
1. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu.
2. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
giống hệt.
3. PP trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
tương tự.
4. PP trị giá khấu trừ.
5. PP trị giá tính toán.
6. Phương pháp suy luận xác định trị giá tính
thuế.

10
PP trị giá giao dịch
 Người mua không bị hạn chế quyền định
đoạt hoặc sử dụng HH
 Giá cả không phụ thuộc vào những ĐK hay
các khoản thanh toán có thể dẫn đến việc
không xác định được giá
 Khi bán lại, người mua không phải trả thêm
bất kỳ khoản tiền nào từ tiên thu được
 Người mua và người bán không có mối quan
hệ đặc biệt hoặc mối quan hệ đó không ảnh
hưởng đến giá trị giao dịch
11
PP trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu giống hệt.
 Hàng giống hệt phải được NK cùng ngày
hoặc trong vòng 60 ngày trước và sau
 Có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và
số lượng. Nếu khác số lượng thì điều chỉnh
giá về cùng cấp số lượng, hoặc TM
 ĐK về quãng đường và phương thức vận tải,
bảo hiểm
 Có cùng xuất xứ, nhà sản xuất
 Lấy trị giá giao dịch thấp nhất sau điều chỉnh

12
PP trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu tương tự
 Hàng giống hệt phải được NK cùng ngày
hoặc trong vòng 60 ngày trước và sau
 Có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và
số lượng. Nếu khác số lượng thì điều chỉnh
giá về cùng cấp số lượng, hoặc TM
 ĐK về quãng đường và phương thức vận tải,
bảo hiểm
 Có cùng xuất xứ, có thể khác nhà sản xuất
 Lấy trị giá giao dịch thấp nhất sau điều chỉnh
13
PP trị giá khấu trừ.

 Đơn giá bán trên thị trường VN


 Đơn giá tương ứng với số lượng HH
được bán ra đủ để hình thành đơn giá
 Khấu trừ:
 Chi phí VC, BH, khác sau khi NK
 Thuế, phí và lệ phí phải nộp sau khi NK
 Hoa hồng hoặc CP chung và lợi nhuận

14
PP trị giá tính toán.

 Chi phí trực tiếp để SX HH NK


 Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong
hoạt động bán hàng hóa cùng phẩm cấp
ở nước XK.
 Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các
CP liên quan

15
Phương pháp suy luận

 Giá bán HH trên thị trường nội địa nước XK


 Giá bán HH để XK đến nước khác
 Chi phí sản xuất HH, trừ các chi phí SXHH
được sử dụng trong PP tính toán
 Giá tính thuế tối thiểu
 Các loại giá áp đặt hoặc giả định
 Sử dụng giá trị cao hơn trong 2 giá trị thay
thế

16
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
 Thuế suất thuế NK có 3 loại:
- TS ưu đãi áp dụng cho HH có xuất xứ từ
nước, nhóm nước thực hiện đối xử tối huệ
quốc
- TS ưu đãi đặc biệt được qui định cụ thể
cho từng mặt hàng tại các Quyết định của
Bộ tài chính
- TS thông thường áp dụng đối với HH
không được qui định trong hai khoản trên,
bằng 1,5 lần thuế suất ưu đãi

17
CĂN CỨ TÍNH THUẾ

 Nếu hàng hoá nhập khẩu quá mức vào


VN, có sự trợ cấp, bán phá giá, có sự
phân biệt đối xử đối với hàng hoá XK của
VN thì bị áp dụng thuế chống trợ cấp,
chống bán phá giá, thuế chống phân biệt
đối xử, thuế để tự vệ
 Các qui định này được hướng dẫn riêng

18
Bao gồm:
 Tăng mức thuế NK đối với hàng NK quá
mức
 Áp thuế chống bán phá giá đối với HH bán
phá giá (Pháp lệnh chống bán phá giá)
 Thuế chống trợ cấp đối với HH được trợ
cấp NK vào VN
 Thuế chống phân biệt đối xử đối với HH
được NK vào VN có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự
phân biệt đối xử về thuế NK đối với HH VN
19
PP TÍNH THUẾ

Số tiền thuế XK, Trị giá tính Thuế suất của


= X
NK phải nộp thuế từng mặt hàng

Trường hợp số lượng HH XK, NK thực tế có chênh


lệch so với hóa đơn thương mại do tính chất của
HH, phù hợp với điều kiện giao hàng thì căn cứ
trên hóa đơn thực tế thanh toán để tính thuế

20
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
 HH áp dụng thuế tuyệt đối
- Số lượng HH XK, NK
- Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị HH

Số lượng đơn vị Mức thuế


Số tiền
từng mặt hàng tuyệt đối qui
thuế XK,
= thực tế XK, NK X định trên
NK phải
ghi trong tờ khai một đơn vị
nộp
HQ HH

21
MỨC THUẾ NHẬP KHẨU TUYỆT ĐỐI
Đối với xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã
qua sử dụng (Theo Nghị định 125/2017)

Mức thuế
Mô tả mặt hàng
(USD/chiếc)

1. Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe),


có dung tích xi lanh:

- Dưới 1.000 cc 10.000


-Từ 1.000 cc trở lên 200% hoặc
150% + 10.000
- Xe khác: + trên 1.000cc nhưng không quá X +10.000
2.500cc
+ trên 2.500cc X +15.000
22
Mức thuế
Mô tả mặt hàng
(USD/chiếc)
2. Ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi(kể cả lái
xe), có dung tích xi lanh:
- Dưới 2.500cc X +10.000

- Từ 2.500cc trở lên X +15.000

 Trong đó: X là giá tính thuế xe ô tô cũ x thuế


suất của dòng xe mới cùng loại trong biểu
thuế NK

23
THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ
 Thời điểm tính thuế là ngày đăng ký tờ
khai HQ.
 Thời điểm cơ quan chấp nhận tờ khai HQ điện
tử hoặc tờ khai giấy.
 Nếu không chấp nhận thì phải thông báo bằng
văn bản hoặc bằng phương tiện điện tử.
 Đối với trường hợp HH thuộc đối tượng
không chịu thuế, được miễn thuế, hoặc
thay đổi mức thuế suất thì thời điểm tính
thuế được tính lại từ ngày đăng ký mới
24
THỜI HẠN NỘP THUẾ

 HH xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế


trước khi thông quan hoặc giải phóng
hàng hóa
 Trong trường hợp có bảo lãnh của các tổ
chức tín dụng thì được thông quan nhưng
phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày được
thông quan hoặc giải phóng HH.
 Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ
ngày đăng ký TKHQ.
25
THỜI HẠN NỘP THUẾ
 Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu
tiên theo quy định của Luật hải quan được
thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải
quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng
hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ
mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này
mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải
nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp
theo quy định của Luật quản lý thuế.

26
THỜI HẠN NỘP THUẾ
 DN được áp dụng chế độ ưu tiên khi:
 a) Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
trong 02 năm liên tục;
 b) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm đạt
mức quy định;
 c) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế
điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
nối mạng với cơ quan hải quan;
 d) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng;
 đ) Có hệ thống kiểm soát nội bộ;
 e) Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán,
kiểm toán.
27
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ

 Điều kiện áp dụng:


 Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam
và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ
thể;
 Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể
cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn
cản sự hình thành của ngành sản xuất trong
nước.

28
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
 Nguyên tắc áp dụng:
 Chỉ áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý
 Chỉ áp dụng sau khi đã điều tra và căn cứ vào
kết luận điều tra
 Áp dụng đối với HH bán phá giá vào VN
 Không được gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế -
xã hội trong nước.
 Thời hạn áp dụng không quá 5 năm kể từ
ngày quyết định áp dụng có hiệu lực.
Trường hợp cần thiết thì gia hạn.
29
THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP

 Điều kiện áp dụng:


 Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ
cấp theo quy định pháp luật;
 b) Hàng hóa nhập khẩu là nguyên nhân
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng
kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành sản
xuất trong nước.

30
THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP

 Nguyên tắc áp dụng: tương tự như thuế


chống bán phá giá.
 Thời hạn áp dụng: tương tự như thuế
chống bán phá giá.

31
THUẾ TỰ VỆ
 Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
 Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập
khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc
tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá
của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh
trực tiếp được sản xuất trong nước;
 Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá
hàng hóa nhập khẩu gây ra hoặc đe doạ gây ra
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng
hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp
trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành sản xuất trong nước.

32
THUẾ TỰ VỆ
 Nguyên tắc áp dụng:
 Được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần
thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước
và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng
cao khả năng cạnh tranh;
 Chỉ áp dụng sau khi đã điều tra và căn cứ vào
kết luận điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế
tự vệ tạm thời;
 Được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối
xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
33
THUẾ TỰ VỆ

 Thời hạn áp dụng: không quá 4 năm hoặc


có thể được gia hạn không quá 6 năm tiếp
theo với điều kiện vẫn còn thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong
nước.

34
MIỄN THUẾ
 HH của tổ chức cá nhân nước ngoài được
hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
 HH nằm trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế
của người xuất cảnh, nhập khẩu
 HH nhập khẩu để bán tại các cửa hàng miễn
thuế
 HH là tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng của
tổ chức, cá nhân VN hoặc nước ngoài mang
vào VN hoặc mang ra VN trong mức qui định

35
MIỄN THUẾ
 HH mua bán, trao đổi qua biên giới của
cư dân biên giới thuộc Danh mục HH
trong định mức.
 HH được miễn thuế XK, NK theo điều ước
quốc tế
 HH có giá trị hoặc có số tiền thuế phải nộp
dưới mức tối thiểu
 NL, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia
công Sp XK; SP hoàn chỉnh Nk để gắn
vào Sp gia công; SP gia công XK.
36
MIỄN THUẾ

 NL, vật tư, linh kiện NK để sản xuất hàng


XK.
 HH sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại
khu phi thuế quan không sử dụng NL, linh
kiện NK từ nước ngoài khi NK vào thị
trường trong nước.

37
MIỄN THUẾ
 HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
 Để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu Sp, sự
kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật; để thử
nghiệm, nghiên cứu, phát triển SP; máy móc,
thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp để phục vụ cho
công việc trừ trường hợp thiết bị vận tải..
 Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng thay thế,
sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tậm
xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay VN
ở nước ngoài; để cung ứng cho tàu biển, tàu bay
nước ngoài neo đậu tại cảng VN.
38
MIỄN THUẾ

 HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập


để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
 Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
 HH kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời
hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian
gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc
đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số
tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập,
tái xuất.
39
MIỄN THUẾ

 Hàng hóa không nhằm mục đích thương


mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu;
ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng
mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ
 Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của đối tượng được hưởng ưu đãi
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu

40
MIỄN THUẾ
 Giống cây trồng, vật nuôi dùng vào lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp; phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật loại trong nước chưa SX được
 NL, vật tư, linh kiện trong nước chưa SX
được NK của dự án đầu tư thuộc danh mục
ngành, nghề, địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn, DN công nghệ
cao, DN khoa học và công nghệ được miễn
thuế Nk trong 5 năm kể từ khi bắt đầu sản
xuất

41
MIỄN THUẾ

 NL, vật tư, linh kiện NK trong nước chưa


sản xuất được của dự án đầu tư để sản
xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu
tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế
nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ
khi bắt đầu sản xuất.
 Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt
động dầu khí.

42
MIỄN THUẾ
 Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu
đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn
thuế đối với:
 HH nhập khẩu để tạo TSCĐ của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy
móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp
đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên
liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực
tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây dựng trong nước chưa
sản xuất được;
 HH nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho
việc đóng tàu;
 Tàu biển xuất khẩu.

43
MIỄN THUẾ
 Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ
hoạt động in, đúc tiền.
 Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm công nghệ thông tin, nội dung số,
phần mềm.

44
MIỄN THUẾ
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi
trường, bao gồm:
 Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư
chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất
được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước
thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi
trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm
môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
 Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái
chế, xử lý chất thải.
 HH nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa
sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
45
MIỄN THUẾ
 HH nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư
chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài
liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực
tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
DN KH&CN, đổi mới công nghệ.
 HH nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải
chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất
được.
 HH xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an
sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
46
GIẢM THUẾ
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong
quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu
bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền giám định chứng nhận thì được
giảm thuế.
 Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất
thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát
toàn bộ thì không phải nộp thuế.
 Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
47
HOÀN THUẾ
 Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu,
thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa
nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu,
xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập
khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế.
 Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu
nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
được hoàn thuế xuất khẩu và không phải
nộp thuế nhập khẩu.

48
HOÀN THUẾ
 Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
được hoàn thuế nhập khẩu và không phải
nộp thuế xuất khẩu;
 Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất
khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

49
HOÀN THUẾ

 Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy


móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển của các tổ chức, cá nhân được
phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi
thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi
công xây dựng, lắp đặt công trình, phục
vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài
hoặc xuất vào khu phi thuế quan.
 3 trường hợp đầu chỉ được hoàn thuế khi
HH chưa qua sử dụng, gia côn, chế biến.
50
HẾT

51

You might also like