Professional Documents
Culture Documents
Giá thị trường (12/10/2021): 209,600 Tuyên phong trong lĩnh vực chiếu sáng Việt Nam
THÔNG TIN CỔ PHẦN
Sàn giao dịch HSX Ngành: Sản xuất/ Sản xuất trang thiết bị, dụng cụ điện/ Sản xuất thiết bị
Vốn hóa 2,530.92 Tỷ VNĐ điện chiếu sáng.
% NN sở hữu 3.91 CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông (Mã: RAL) vừa công bố báo cáo tài
Cổ tức TM 2,500
T/S cổ tức 0.01
chính quý II/2021 với doanh thu thuần tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái,
KLGD 24,700 đạt 1.143 tỷ đồng.
Khoảng giá 52T 106,300-241,900
Beta 0.77 BIẾN ĐỘNG GIÁ (12/07/2021 - 12/10/2021)
Bảng báo cáo tài chính năm 2019 - 2020
CHÊNH LỆCH
2020 2019 Triệu đồng Phần trăm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,931,403,190,138 VND 4,266,942,499,265 VND 664,460,690,873 VND 15.57
Các khoản giảm trừ doanh thu 8,956,115,119 VND 11,182,650,071 VND -2,226,534,952 VND -19.91
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 4,922,447,075,019 VND 4,255,759,849,184 VND 666,687,225,835 VND 15.67
Giá vốn hàng bán 3,414,540,925,840 VND 2,966,451,873,050 VND 448,089,052,790 VND 15.11
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,507,906,149,179 VND 1,289,307,976,134 VND 218,598,173,045 VND 16.95
Doanh thu hoạt động tài chính 11,130,142,525 VND 9,061,869,598 VND 2,068,272,927 VND 22.82
Chi phí tài chính 62,426,880,493 VND 75,646,861,814 VND -13,219,981,321 VND -17.48
Trong đó chi phí lãi vay 59,335,959,661 VND 73,473,920,599 VND -14,137,960,938 VND -19.24
chi phí bán hàng 836,341,022,696 VND 750,067,996,147 VND 86,273,026,549 VND 11.5
Chí phí quản lý doanh nghiệp 184,614,932,050 VND 112,147,823,039 VND 72,467,109,011 VND 64.62
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 435,653,456,465 VND 360,507,164,732 VND 75,146,291,733 VND 20.84
Thu nhập khác -10,956,469,737 VND 161,148,063,845 VND -172,104,533,582 VND -106.8
Chi phí khác 808,836,909 VND 360,106,069,555 VND -359,297,132,646 VND -99.78
Lợi nhuận khác -11,765,303,646 VND -198,958,005,710 VND 187,192,702,064 VND 94.09
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 423,888,149,819 VND 161,549,159,022 VND 262338990797 VND 162.39
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 87,805,870,935 VND 36,378,756,291 VND 51,427,114,644 VND 141.37
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 VND
Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp 336,082,278,884 VND 125,170,402,731 VND 210,911,876,153 VND 168.5
lãi cơ bản trên cổ phiếu 29,225 VND 10,884 VND 18,341 VND 168.51
lãi suy giảm trên cổ phiếu 27,833 VND 10,884 VND 16,949 VND 155.72
Bảng báo cáo tài chính năm 2019 - 2020
CHÊNH LỆCH
Nhận xét và đánh giá bảng
2020 2019 Triệu đồng Phần trăm
4,931,403,190,138 4,266,942,499,265
báo cáo năm 2019 - 2020
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ VND VND 664,460,690,873 VND 15.57
Các khoản giảm trừ doanh thu 8,956,115,119 VND 11,182,650,071 VND -2,226,534,952 VND -19.91 Doanh thu bán hàng và cung
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp 4,922,447,075,019 4,255,759,849,184
dịch vụ VND VND 666,687,225,835 VND 15.67 cấp dịch vụ: Tuy trong thời kỳ
Giá vốn hàng bán
3,414,540,925,840
VND
2,966,451,873,050
VND 448,089,052,790 VND 15.11
dịch bệnh khó khăn nhưng
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 1,507,906,149,179 1,289,307,976,134 doanh nghiệp vẫn có doanh thu
dịch vụ VND VND 218,598,173,045 VND 16.95
Doanh thu hoạt động tài chính 11,130,142,525 VND 9,061,869,598 VND 2,068,272,927 VND 22.82
ở mức tăng trưởng ở mức hài
Chi phí tài chính 62,426,880,493 VND 75,646,861,814 VND -13,219,981,321 VND -17.48 lòng là 15.57% chứng tỏ là
Trong đó chi phí lãi vay 59,335,959,661 VND 73,473,920,599 VND -14,137,960,938 VND -19.24 doanh nghiệp hoạt động vẫn
chi phí bán hàng 836,341,022,696 VND 750,067,996,147 VND 86,273,026,549 VND 11.5
Chí phí quản lý doanh nghiệp 184,614,932,050 VND 112,147,823,039 VND 72,467,109,011 VND 64.62
hiệu quả.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 435,653,456,465 VND 360,507,164,732 VND 75,146,291,733 VND 20.84 Các khoản giảm trừ doanh thu:
Thu nhập khác -10,956,469,737 VND 161,148,063,845 VND -172,104,533,582 VND -106.8 giảm 19.91% nhưng giá vốn
Chi phí khác 808,836,909 VND 360,106,069,555 VND -359,297,132,646 VND -99.78
-198,958,005,710
hàng bán vẫn tăng điều này
Lợi nhuận khác -11,765,303,646 VND VND 187,192,702,064 VND 94.09 chứng tỏa doanh nghiệp đã cải
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 423,888,149,819 VND 161,549,159,022 VND 262338990797 VND 162.39
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
thiện được sản phẩm, sản
hành 87,805,870,935 VND 36,378,756,291 VND 51,427,114,644 VND 141.37 phẩm ít bị trả lại và doanh
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 VND
Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp 336,082,278,884 VND 125,170,402,731 VND 210,911,876,153 VND 168.5
nghiệp đã làm tốt trong khâu
lãi cơ bản trên cổ phiếu 29,225 VND 10,884 VND 18,341 VND 168.51 bán sản phẩm của mình
lãi suy giảm trên cổ phiếu 27,833 VND 10,884 VND 16,949 VND 155.72
Bảng báo cáo tài chính năm 2019 - 2020
CHÊNH LỆCH
Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn tăng 32.31% chiếm 73.19% trên tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp và cao gấp 300.88% so với tiền và tương đương tiền mà
doanh nghiệp đang có, nếu doanh nghiệp không thu được các khoản thu
trong thời gian ngắn thì có thể dẫn đến việc mất khả năng thanh toán các
nghĩa vụ trong tương lai.
Nợ dài hạn: Không có sự thay đổi nào. Điều này cho thấy doanh nghiệp
không đầu tư dài hạn vào xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mô lớn
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu tăng 29.33% cho thấy doanh nghiệp có số
lượng vốn tăng. Điều này phản ánh tốc độ tăng trưởng phát triển cũng như thu
lợi của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có thể btôổ sung từ lợi nhuận
doanh nghiệp. khi vốn chủ sở hữu tăng, giá cổ phiếu phát hành sẽ có xu
hướng tăng cao hơn so với mệnh giá.
Hệ số khả năng thanh toán chung (tổng quát) =
Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán chung là 1.366 điều này cho thấy rắng doanh nghiệp có
đủ khả năng thanh toán nợ với 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 1.366 đồng tài sản.
Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1.266 điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp
đảm bảo chi trả các khoản nợ ngắn hạn là cao, rủi ro phá sản của doanh nghiệp thấp tình hình
tài chính ổn định.
Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán tức thời là 0.33 cho thấy rằng dòng tiền lưu chuyển thuần
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ chưa có sự đảm bảo thanh toán được cho
các khoản nợ ngắn hạn.
Bản lưu chuyển tền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CHÊNH LỆCH
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2020 2019 TUYỆT ĐỐI TƯƠNG ĐỐI
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 423,888,149,819 vnd 161,549,159,022 vnd 262,338,990,797 vnd 162.39
ĐIỀU CHỈNH CHO CÁC KHOẢN 0 vnd
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 89,187,595,933 vnd 86,711,308,164 vnd 2,476,287,769 vnd 2.86
CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG 68,564,087,787 vnd 68,564,087,787 vnd
LÃI, LỖ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DO ĐÁNH GIÁ LẠI CÁC
KHOẢN MỤC TIỀN TỆ CÓ GỐC NGOẠI TỆ -1,020,984,245 vnd -394,097,961 vnd -626,886,284 vnd 159.07
LÃI, LỖ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -431,957,513 vnd -2,600,685,028 vnd 2,168,727,515 vnd -83.39
CHI PHÍ LÃI VAY 59,335,959,661 vnd 73,473,920,599 vnd -14,137,960,938 vnd -19.24
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH KHÁC 7,472,380,068 vnd -7,472,380,068 vnd -100
LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC THAY ĐỔI VỐN
LƯU ĐỘNG 635,643,851,442 vnd 326,211,984,864 vnd 309,431,866,578 vnd 94.86
TĂNG, GIẢM CÁC KHOẢN PHẢI THU -890,016,417,577 vnd -367,062,378,015 vnd -522,954,039,562 vnd 142.47
TĂNG, GIẢM HÀNG TỒN KHO 177,201,261,026 vnd 160,128,121,953 vnd 17,073,139,073 vnd 10.66
TĂNG, GIẢM CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (KHÔNG KỂ LÃI VAY PHẢI TRẢ,
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP) 211,760,138,274 vnd 82,871,053,189 vnd 128,889,085,085 vnd 155.53
TĂNG, GIẢM CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 442,426,017 vnd -2,311,415,502 vnd 2,753,841,519 vnd -119.14
TIỀN LÃI VAY ĐÃ TRẢ -59,887,703,554 vnd -735,570,683,601 vnd 675,682,980,047 vnd -91.86
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐÃ NỘP -55,047,438,793 vnd -43,735,628,857 vnd -11,311,809,936 vnd 25.86
TIỀN THU KHÁC TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 530,491,740 vnd 530,491,740 vnd
TIỀN CHI KHÁC CHO HOẠT ĐÔNG KINH DOANH -12,439,357,207 vnd -12,444,858,003 vnd 5,500,796 vnd -0.04
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 8,187,251,368 vnd 70,086,196,028 vnd -61,898,944,660 vnd -88.32
Bản lưu chuyển tền tệ
TƯƠNG
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 2020 2019 TUYỆT ĐỐI ĐỐI
TIỀN CHI ĐỂ MUA SẮM, XÂY DỰNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CÁC TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC -88,435,455,741 vnd -80,539,523,312 vnd -7,895,932,429 vnd 9.8
TIỀN THU TỪ THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ CÁC TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 256,909,090 vnd 1,425,606,866 vnd -1,168,697,776 vnd -81.98
TIỀN THU LÃI CHO VAY, CỔ TỨC VÀ LỢI NHUẬN ĐƯỢC
CHIA 5,014,704,983 vnd 3,428,491,127 vnd 1,586,213,856 vnd 46.27
LƯU CHUYỂN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -83,163,841,668 vnd -75,685,425,319 vnd -7,478,416,349 vnd 9.88
TƯƠNG
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 2020 2019 TUYỆT ĐỐI ĐỐI
207,293,044,090
TIỀN THU TỪ ĐI VAY 3,105,738,297,874 vnd 2,898,445,253,784 vnd vnd 7.15
102,362,190,513
TIỀN TRẢ NỢ GỐC VAY -2,651,543,491,954 vnd -2,753,905,682,467 vnd vnd -3.72
CỔ TỨC, LỢI NHUẬN ĐÃ TRẢ CHO CHỦ SỞ HỮU -57,500,000,000 vnd -57,500,000,000 vnd 0 vnd 0
309,655,234,603
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 396,694,805,920 vnd 87,039,571,317 vnd vnd 355.76
240,277,909,594
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM 321,718,251,620 vnd 81,440,342,026 vnd vnd 295.04
TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN ĐẦU NĂM 657,366,550,290 vnd 575,791,776,488 vnd 81,574,773,802 vnd 14.17
ẢNH HƯỞNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUY ĐỔI
NGOẠI TỆ 274,667,071 vnd 134,431,776 vnd 140,235,295 vnd 104.32
321,992,882,691
TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN CUỐI NĂM 979,359,432,981 vnd 657,366,550,290 vnd vnd 48.98
Nhận xét lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh: So với 2019
giảm 88.32% nhưng vẫn lớn hơn 0 cho thấy doanh nghiệp vẫn
còn đủ tiền cho hoạt động của nó, nên có thể dùng tiền tái đầu
tư vào doanh nghiệp mở rộng hoạt động hoặc trả cổ tức. Chênh
lệch dương cho thấy dòng tiền vẫn chảy vào doanh nghiệp tuy
nhiên giảm so với 2019
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư: Tăng 9.88% so với
2019 chủ yếu là chi tiền mua sắm tài sản cố định do ảnh hưởng
của tình hình dịch Covid nên doanh nghiệp không đẩy mạnh
việc đầu tư.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính: Tăng 355.76% thể
hiện doanh nghiệp đã nhận tài trợ từ bên ngoài, doanh nghiệp
phải huy động thêm vốn từ bên ngoài bằng cách đi vay hoặc
tăng thêm vốn góp chủ sở hữu
CTCP Bóng đèn phít nước Rạng Đông
Đánh giá khái quát tình hình hoạt động vốn
Quy mô vốn: nợ ngắn hạn chiếm 73.17%, nợ dài hạn chiếm 0.03%, vốn chủ sở hữu
chiếm 26.8%
CTCP Bóng đèn phít nước Rạng Đông
Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
Hệ số tài trợ (hệ số nợ) = tổng nợ/ tổng tài sản = 0.731916367
Hộ số tự tài trợ = vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn = 0.268083633
Kết luận: Mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp là thấp
trong khi hệ số tài trợ lên tới 0.73, còn tự tài trở chỉ là 0.26 cho
thấy doanh nghiệp có tình hình tài chính phụ thuộc phần lớn
vào nguồn tiền từ bên ngoài mà ở đây là nợ dẫn đến độc lập tài
chính thấp. mặc khác hệ số tài trợ bằng 0.73 cho thấy doanh
nghiệp đang thực hiện tốt đòn bẩy tài chính vì vẫn lại lợi nhuận
cao thông qua doanh số bán hàng.
CTCP Bóng đèn phít nước Rạng Đông
Đánh giá khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát= tổng tài sản/ tổng số nợ phải trả= 1.36627632
Kết luận: 1 <= x >= 2 Phản ánh về cơ bản, với số lượng tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp hoàn
toàn có thể đạp ứng các khoản nợ tới hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn= 1.260431253
Kết luận: Cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. tỷ số càng cao
cho thấy khả năng chi trả, thanh khoản ở mức cao. Tuy nhiên trong một vài trường hợp tỷ số quá
cao cũng chưa chắc phản ánh khả năng thanh toán là tốt, bởi có thể do không sử dụng nguồn vốn
hợp lý, hàng tồn kho nhiều.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh= ( TS ngắn hạn- hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn = 1.043600194
Kết luận: 1.0436 Cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn
thông qua việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền mặt mà không hao hụt đến số lượng hàng
tồn kho. Qua đó cho thấy năng lực tài chinh doanh nghiệp khá tốt.
CTCP Bóng đèn phít nước Rạng Đông
Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi nhuận thuần=lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần = 0.068275448
Kết luận: 1 đ
ROE = (lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu bình quân)*100% = 35.12%
Kết luận: Cứ mỗi một đồng vốn chủ sở hữu sẽ đem lại 0.35 đồng lợi nhuận sau thuế,
cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tốt vốn chủ sở hữu
ROA = (lợi nhuận sau thuế/ tài sản bình quân)*100% = 9.48%
Kết luận: Cứ mỗi đồng tài sản sẽ đem lại 0.0948 đồng lợi nhuận, qua con số trên là
không cao doanh nghiệp chưa tối ưu được việc sử dụng tài sản để đem lại lợi nhuận
doanh nghiệp.
ROIC = Lợi nhuận sau thuế/ (vốn chủ sở hữu+ nợ dài hạn) *100%= 31.11%
Kết luận: Cứ mỗi 100 triệu tiền vốn đi đầu tư doanh nghiệp sẽ thu về 31.11 triệu tiền lợi
nhuận, cho thấy doanh nghiệp đang có khuynh hướng đầu tư tốt và mang lại lợi nhuận
thường niên.
CTCP Bóng đèn phít nước Rạng Đông
Nhận xét tổng quát
Doanh nghiệp Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông là công ty có bề dày truyền
thống, hơn 60 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bóng đèn và phích nước. Thương hiệu Rạng
Đông đã được định vị trong lòng người tiêu dùng Việt, do đó trong cuộc chiến giành thị phần đèn
LED công ty sẽ có ưu thế hơn các doanh nghiệp mới. Với chiến lược phát triển cụ thể, tư duy đổi
mới của ban lãnh đạo bên cạnh tiềm năng phát triển tốt của thị trường đèn LED Việt Nam, mục
tiêu tăng trưởng doanh thu và phát triển thị phần của công ty năm 2021 có thể hoàn thành. Điểm
mạnh của Rạng Đông là tận dụng tốt đòn bẩy tài chính, tỷ xuất sinh lợi nhuận từ hoạt động đầu tư
cao, tuy nợ ngắn hạn cao và chiếm tỷ lệ lớn nhưng hệ số thanh toán nhanh cũng như tổng quát ở
mức ổn định chứng tỏ doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ của mình. Thách thức
lớn nhất của công ty hiện tại là việc cắt giảm chi phí hoạt động, tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng
cao khả năng tự động hóa và chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào. Ở vai trò nhà đầu tư
nhóm Bạc Phận cảm thấy Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông là doanh nghiệp
đáng đầu tư thông qua các hệ số sinh lời ở mức tốt tuy nhiên đây cũng là việc đầu tư mạo hiểm do
nợ ngắn hạn cao nếu doanh nghiệp không tận dụng tốt cái đòn bẩy tài chính này sẽ dẫn đến đầu
tư thua lỗ nặng nề hoặc tồi tệ hơn là phá sản.
CÁM ƠN! THẦY VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
5 triệu