Microsoft Word 3.2. Chương trình bảng tính Microsoft Excel 3.3. Chương trình Trình chiếu Microsoft PowerPoint MICROSOFT WORD 1. Giới thiệu chung 2. Màn hình làm việc của Word 3. Các thao tác cơ bản trong Word 4. In ấn 1. Giới thiệu về Microsoft Word Microsoft Word là sản phẩm của Microsoft, US. Word là một thành phần trong bộ sản phẩm Microsoft Office. Một số phiên bản Word 2003, 2007, 2010 Word 2013, 2016, 2019 1.1. Khởi động Microsoft Word 1.2. Thoát khỏi Microsoft Word 1.3. Màn hình làm việc của Microsoft Word 1.1.Khởi động Microsoft Word • Cách 1: Double click trên biểu tượng của chương trình Word trên màn hình nền desktop (nếu có) • Cách 2: Double click trên tên tập tin văn bản do Word tạo ra. • Cách 3: Chọn lệnh Start menu \AllPrograms\Microsoft Office Word biểu tượng của Word trên màn hình nền desktop tên tập tin văn bản do Word tạo ra. 1.2. Ra khỏi Microsoft word • Nhấn Alt + F4 • Chọn Office button \ Close • Click vào nút close. 2. Màn hình làm việc của Word Cửa sổ soạn thảo tài liệu • Là nơi để nhập văn bản, định dạng, chèn hình ảnh lên đây Hệ thống menu • Chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của word Hệ thống thanh công cụ • Thanh công cụ chuẩn (Standard) • Thanh công cụ định dạng (Formating) • Thanh công cụ vẽ (Drawing) Thước kẻ • Gồm thước kẻ dọc và thước kẻ ngang, dùng để điều chỉnh lề trang văn bản. • Thanh trạng thái: Giúp bạn biết được một vài trạng thái cần thiết khi làm việc. • Cách hiển thị các thành phần này như sau: – Chọn View → Toolbars → Check chọn hiển thị các thành phần này. • Thanh cuốn : Dọc, Ngang 3. Các thao tác cơ bản trong Word
3.1. Thao tác trên File
3.2. Thao tác với văn bản 3.3. In ấn 2.1. Thao tác trên File 2.1.1. Mở một tập tin • Chọn Office button\Open • Hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + O 2.1.2. Tạo mới một FILE mới – Cách 1: Chọn File → New – Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard – Cách 3: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N 2.1.3. Cách mở File có sẵn trên đĩa
• Cách 1: Chọn File →Open
• Cách 2: Nhấn nút Open trên thanh công cụ Standard • Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O Hộp thoại Open xuất hiện Cách 4: Vào File →Chọn tên tài liệu sẵn có 2.1.4. Cách lưu File lên đĩa
• Cách 1: Chọn File → Save (nếu lưu lần đầu)
• Cách 2: Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard • Cách 3: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S • sử dụng phím F12 để lưu văn bản lần 2 • Nếu đây là File có sẵn, bạn không cần đặt tên lại chỉ chọn File →Save, hoặc chọn
• Lưu ý: để tránh mất dữ liệu khi gặp sự cố mất
điện hay máy tính có vấn đề, bạn nên thực hiện thao tác lưu tài liệu thường xuyên trong khi soạn tài liệu. Cách lưu File lên đĩa thành tên file khác Vào menu File chọn Save as - Xuất hiện hộp thoại Save as - Đặt tên sfile mới cần lưu lại, sau đó nhấn Save
Soạn thảo văn bản
2.2.Thao tác với văn bản
2.2.1. Sử dụng bộ gõ tiếng Việt để soạn thảo
2.2.2. Chèn, xóa, chọn, Sao chép , di chuyển, Undo, Redo 2.2.3. Tự động sửa, tìm kiếm , thay thế 2.2.4. Định dạng 2.2.1.Sử dụng bộ gõ tiếng Việt để soạn thảo ,
• Bộ gõ tiếng Việt: VNI- , VietWare-, ABC,
Vietkey, thông dụng nhất là Unicode • Khi nào trên góc dưới bên phải màn hình xuất hiện thì bạn có thể gõ tiếng Việt • Khi xuất hiện chữ (kiểu gõ tiếng Anh), bạn phải nhấp chuột lên biểu tượng lần nữa hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift để chuyển về chế độ gõ tiếng Việt. Qui tắc gõ tiếng Việt Sử dụng bàn phím
• Các phím chữ a, b, c, …, z;
• Các phím số từ 0 đến 9; • Các phím dấu: „ , > < ? { } [ ]…. • Nhấn giữ Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu; • Phím Caps Lock chuyển kiểu chữ Hoa sang chữ thường và ngược lại. • Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ văn bản từng ký tự theo các hướng trái,phải và từng dòng theo các hướng trên, dưới. • Sử dụng phím Enter để ngắt đoạn văn bản; • Sử dụng phím Tab để dịch điểm Tab; • Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách; • Các phím mũi tên ←↑↓→để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu; • Phím Page Up, Page Down dịch chuyển con trỏ về đầu hoặc cuối từng trang màn hình; • Phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản; • Phím CTRL+ ENTER: dùng để chủ động qua trang mới • Phím SHIFT+ ENTER: dùng để chủ động qua đoạn mới • Phím Delete để xóa ký tự văn bản đứng kề sau con trỏ; • Phím Backspace (←: Trên nút Enter)để xóa ký tự văn bản đứng kề trước con trỏ; Chèn ký hiệu Chèn ký hiệu • Insert Symbol. • Chọn ký hiệu. • Click chuột vào nút Insert. Chèn công thức • Tab Insert Equation • Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức. Đánh số trang • Tab Insert Page Number… • Position: Đánh số trang ở vị trí nào : – Bottom of the page (Footer) – Top of the page (Header) • Alignment: Căn lề số trang. • Định dạng số trang: Format Page Number Có thể chèn số trang bắt đầu từ trang 1 của văn bản Tìm kiếm và thay thế văn bản • Để tìm kiếm sử dụng Phím Ctrl+ F hoặc vào Tab Home\Find • Để tìm kiếm và thay thế văn bản sử dụng phím Ctrl+H hoặc vào tab Home\Replace. 2.2.3. Định dạng văn bản
• Định dạng ký tự.
• Định dạng đoạn văn bản. Đoạn văn bản (paragraph) là phần nằm giữa hai dấu xuống dòng. Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng. • Chọn Tab page layout • Sử dụng thanh công cụ định dạng. • Định dạng trang giấy. Hộp thoại định dạng văn bản Định dạng hướng văn bản Bước 1: Chọn các ô cần định dạng hướng Bước 2: Nháy phải chuột lên vùng bôi đen, mở mục chọn Text Direction, chọn hướng Bước 3: nhấn OK để hoàn tất Cách khác: Format → Text Direction Định dạng ký tự Hộp thoại Font (Format → Font ) Tại vị trí Text Effect: thiết lập 1 số hiệu ứng Chọn Phông chữ: Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản Bước 2: Dùng chuột nhấn lên hộp Font trên thanh công cụ Standard. Danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện : Bạn có thể chọn 1 Font Chọn cỡ chữ: • Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản • Bước 2: Dùng chuột nhấn lên hộp Size trên thanh công cụ Standard. • Danh sách các cỡ chữ xuất hiện. Bạn có thể chọn size thích hợp • Lưu ý: Bạn có thể vào Format→ Font để định dạng phông chữ, cỡ chữ và kiểu chữ cùng lúc Chọn kiểu chữ: • Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản • Bước 2: Dùng chuột nhấn lên nút kiểu chữ hoặc (Ctrl + B): chữ đậm hoặc (Ctrl + I): chữ nghiêng hoặc (Ctrl + U): chữ gạch chân Chọn màu chữ: Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản Bước 2: Dùng chuột nhấn lên hộp Font Color trên thanh công cụ Standard, bảng màu xuất hiện Lập bảng biểu trong văn bản Tạo cấu trúc bảng Cách 1: vào Table → Insert → Table… Định dạng khổ giấy (Page Setup) • Tính năng này giúp thiết lập cấu trúc trang in khổ giấy in. • Mở File → Page Setup…Hộp thoại Page Setup xuất hiện: * Thẻ Page Size: Cho phép bạn lựa chọn khổ giấy in * Ngoài ra bạn có thể thiết lập chiều rộng (Width), chiều cao (Height) cho khổ giấy Hộp thoại Page Setup Thẻ Margin: Thiết lập lề trang in • Mục Top: thiết lập chiều cao lề trên của trang. • Mục Bottom: thiết lập chiều cao lề dưới của • trang. • Mục Left: thiết lập độ rộng lề trái của trang. • Mục Right: thiết lập độ rộng lề phải của trang. • Mục Gutter: thiết lập phần gáy tài liệu. • Mục Orientation: Chọn chiều in trên khổ giấy + Nếu là Portrait: in theo chiều dọc + Nếu là Lanscape: in theo chiều ngang • Mục Apply to: chỉ định phạm vi các trang in + Whole Document: áp dụng cho toàn bộ tài liệu + This point forward: áp dụng từ trang đang chọn đến hết tài liệu. • Mục Multiple pages: Chọn chế độ trang in (in hai mặt hay in một mặt) * Normal: Nếu in một mặt * Mirror margins: Nếu in hai mặt * 2 pages per sheet: in 2 trang tài liệu vào 1 trang giấy *…. • Nhấn nút Default…: ngầm định các thông số này cho các tài liệu sau của word. • Nhấn nút OK để đồng ý và đóng hộp thoại lại Thẻ Paper: Thiết lập khổ giấy Paper size: Chọn khổ giấy (thông thường chọn khổ A4) • Width: Chiều rộng trang giấy • Height: Chiều cao trang giấy • Lưu ý: Thông thường ta chỉ cần chỉnh mục Paper size không chỉnh những thông số khác In ấn Trước khi in, cần phải xem lại Page Setup. • In: File Print… • Printer: Lựa chọn và cấu hình máy in. • Page range: Chọn trang in. • Copies: Số lượng bản.