Professional Documents
Culture Documents
Sustainable Development
Sustainable Development
https://solieukinhte.com/gdp-
binh-quan-dau-nguoi-cua-
viet-nam/
2. Các công cụ và
chính sách kinh tế
trở thành động lực
trong việc thực
hiện các mục tiêu
PTBV và bảo vệ
môi trường.
3. Chi phí cho công tác
BVMT tăng theo tỷ lệ
phần trăm của GDP.
- Giai đoạn 2016-2020, huy động vốn ODA và
4. Mức giải vốn vay ưu đãi đạt 12,5 tỷ USD.
- Khoảng 80% nguồn vốn ODA của Việt Nam
ngân hỗ trợ được huy động từ 6 ngân hàng: Ngân hàng Thế
giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, Cơ quan hợp
phát triển tác quốc tế Nhật Bản, Ngân hàng Xuất nhập
khẩu Hàn Quốc, Cơ quan phát triển Pháp (AFD)
chính thức và Ngân hàng Tái thiết Đức.
(ODA) cho
PTBV
https://tienphong.vn/xoa-ach-tac-trong-giai-ngan-
von-oda-post1326764.tpo
2. PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
1. Tỷ lệ tăng dân số.
Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn
2009 - 2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ so với
giai đoạn 1999 - 2009 (1,18%/năm).
UNFPA – Kết quả tổng điều tra dân số & nhà
ở năm 2019
2. Tỷ lệ dân số cả nước sống dưới mức nghèo khổ.
- 2016 – 2020: tỷ lệ hộ nghèo cả nước từ 9,88% vào
cuối năm 2015 xuống còn 3,75% vào cuối năm 2019 và
dưới 3% trong năm 2020
http://hanoimoi.com.vn/tin-tuc/Xa-hoi/988838/viet-nam---
hinh-mau-ve-thanh-tuu-xoa-doi-giam-ngheo
3. Tỷ lệ người lớn biết chữ
Tỷ lệ người biết chữ trong độ tuổi
15-60 ở Việt Nam đạt 97,85%,
trong đó nhóm tuổi 15-35 đạt
99,3%, tính đến năm 2020.
https://vnexpress.net/hon-97-
nguoi-viet-biet-chu-4296185.html
4. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
Việt Nam đã đạt được nhiều tiến bộ trong
nỗ lực chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em. Tỷ
suất chết trẻ em dưới 1 tuổi và tỷ suất chết
trẻ em dưới 5 tuổi đều giảm mạnh trong
vòng hai thập kỷ qua. Tỷ suất chết của trẻ
em dưới 1 tuổi (IMR) là 14 trẻ tử vong trên
1000 trẻ sinh sống, giảm hơn một nửa so
với cách đây 20 năm.
UNFPA – Kết quả tổng điều tra dân số
& nhà ở năm 2019
5. Tuổi thọ trung bình.
Tuổi thọ trung bình của người Việt
Nam là 73,6 tuổi; trong đó, tuổi thọ của
nam giới là 71,0 tuổi, của nữ giới là
76,3 tuổi.
UNFPA – Kết quả tổng điều tra dân số
& nhà ở năm 2019
6. Thiệt hại về người và của do
thiên tai.
- Năm 2020, Việt Nam thiệt hại gần
40 nghìn tỷ đồng do thiên tai.
https://tienphong.vn/viet-nam-thiet-hai-gan-40-
nghin-ty-dong-do-thien-tai-post1343041.tpo
7. Cam kết tham gia tích cực các
hiệp định và diễn đàn môi trường
quốc tế.
Việt Nam đã tham gia các Công ước quốc tế
về môi trường sau đây:
• Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến
đổi môi trường (26/8/1980).
• Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng
thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985.
• Công ước Viên về bảo vệ tầng ô-zôn,
1985 (26/4/1994).
• Công ước về thông báo sớm sự cố hạt
nhân, IAEA, 1985 (29/9/1987).
• Nghị định thư Montreal về các chất làm
suy giảm tầng ô-zôn, 1987 (26/1/1984).
• Công ước Basel về kiểm soát việc vận
chuyển qua biên giới chất thải độc hại và
việc loại bỏ chúng (13/5/1995).
• Công ước khung của Liên Hợp Quốc về
biến đổi khí hậu, 1992 (16/11/1994).
………….
8. Hệ thống hành chính cởi mở, trung thực và có năng lực
hơn.
9. Mức độ tập trung dân chủ trong bộ máy nhà nước.
10. Các thể chế BVMT được thiết lập, hoạt động hiệu quả và được
cấp đủ nguồn lực ở mọi cấp trong Chính phủ và tất cả các ngành.
11. Thực hiện hiệu quả cơ chế hoà nhập các nhân tố kinh tế, xã hội và
môi trường trong các giai đoạn và quy mô của quá trình quy hoạch
phát triển.
12. Các phương pháp đánh giá môi trường được áp dụng như một
thủ tục chính thức trong tất cả các cơ quan, các cấp của Chính phủ
ngay từ bước đầu hình thành các chính sách, kế hoạch và các dự án.
13. Thiết lập hệ thống giám sát tổng hợp đối với việc thực hiện quan
trắc môi trường, cũng như đối với chất lượng của các chính sách và
dự án phát triển hiện nay và trong tương lai.
Tổng diện tích rừng của Việt Nam hiện nay là 14,6 triệu ha, trong đó rừng tự
nhiên là 10,3 triệu ha, rừng trồng là 4,3 triệu ha, hệ số che phủ đạt 42%, cao hơn
mức bình quân thế giới (29%).
https://vietnam.opendevelopmentmekong.net/vi/topics/forest-and-forestry/
https://nhandan.vn/vi-moi-truong-xanh/he-so-che-phu-rung-cua-viet-nam-dat-42-cao-hon-muc-binh-quan-cua-the-gioi-623083/
2. Về nước
20
3 . Về năng lượng
- Tiêu thụ năng lượng mỗi năm theo đầu người
- Chi phí cho công tác dự trữ năng lượng (theo tỷ lệ phần trăm trong GDP).
- Tiêu thụ năng lượng từ các nguồn tái tạo (theo tỷ lệ phần trăm tổng mức tiêu thụ năng
lượng).
http://nangluongvietnam.vn/news/vn/nhan-dinh-phan-bien-kien-nghi/cac-con-so-trong-thong-ke-nang-luong-viet-nam-2019-noi-len-dieu-gi.html
4. Về đa dạng sinh học :
- Tỷ lệ các loài bị đe doạ
(tính theo tỷ lệ phần trăm
tổng số loài bản địa).
- Tỷ lệ các khu bảo tồn so
với tổng diện tích đất liền
và biển.
- Số lượng các kế hoạch,
cán bộ công nhân viên và
khoản ngân sách dành cho
công tác quản lý các khu
bảo tồn.
Về đa dạng sinh học
Việt Nam là quốc gia có đa dạng sinh học đứng thứ 16 trên
thế giới.
Trong vòng 40 năm (1970-2010):
• Số động vật hoang dã giảm đến 58% do các hoạt động của
con người.
• Dự báo mức giảm này sẽ tăng lên 67% vào năm 2020.
• Tỉ lệ suy giảm các loài trên toàn hành tinh đang ở mức vượt
ngưỡng an toàn.
• Tại thời điểm năm 1992, Việt Nam có 365 loài động vật
được xếp vào danh
mục loài quý hiếm.
• Đến năm 2007, số loài bị đe dọa ngoài thiên nhiên được
đưa vào Sách Đỏ
Việt Nam tăng lên 418 loài.
https://redsvn.net/nhung-net-dac-trung-cua-da-dang-sinh-hoc-viet-nam2/
5. Về ngư nghiệp
Sản lượng được duy trì bền vững tối đa
Sản lượng thủy sản tháng 3 ước đạt 683,9
nghìn tấn, tăng 3% so với cùng kỳ năm
trước. Tính chung quý I/2021, sản lượng
thủy sản ước đạt 1825,3 nghìn tấn, tăng
2,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 940,3
nghìn tấn, tăng 3,1%; ; sản lượng thủy sản
khai thác đạt 885 nghìn tấn, tăng 1% (sản
lượng thủy sản khai thác biển đạt 845,1
nghìn tấn, tăng 1,1%).
https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2021/03/bao-cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-i-nam-2021/
5.3 THƯỚC ĐO ĐỘ BỀN VỮNG
BS (Barometer of Sustainability)
NHẰM XÁC ĐỊNH VÀ SO SÁNH
CÁC VÙNG (do IUCN đề xuất
năm 1994)
Sử dụng thước đo độ bền vững có thể
đánh giá mức sung mãn về sinh thái và
nhân văn, là một công cụ để tổng hợp và
mô tả sinh động các ảnh hưởng của các
phương
Phúc lợi sinh thái Tỷ trọng Phúc lợi xã hội nhân văn Tỷ trọng
le3 Tỷ lệ người lớn (≥15 tuổi) biết chữ 0,198 x 20 = 19,6 0,90 x 20 = 18