Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường
Chương 2. Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường
Trình bày được các khái niệm về sản xuất hàng hóa,
hàng hóa, tiền tệ, thị trường
Phân tích được điều kiện phát triển của sản sản xuất
hàng hóa, kinh tế thị trường
Phân tích được quy luật cơ bản trong nền kinh tế thị
trường
Phân tích được vai trò của các chủ thể trong nền kinh
tế thị trường
TS.GVC. Nguyễn Thị Khuyên 11/03/2021
3
Nội dung khái quát
Hàng hóa
Tiền tệ
Để dùng
Để bán
TS.GVC. Nguyễn Thị Khuyên 11/03/2021
7
Điều kiện ra đời
Sản xuất
hàng
hóa
Tách biệt tương đối về kinh
tế của các chủ thể sản xuất
Phân công lao động xh làm xuát hiện nhu cầu trao
đổi – điều kiện cần
Sự độc lập kt làm cho người sx có quyền sở hữu sp –
là điệu đủ để sx hh ra đời
Ở đâu có 2 đk này, thì ở đó phải là sx hang hoá.
Ở VN? - 1986
kinh tế
Thúc đẩy quan hệ
phát triển Khủng hoảng, ô n
hiễ m
động, môi trường
Kích thích sự năng
sáng tạo Phân hóa giàu
nghèo
hu cầu
Thỏa mãn tối đa n
Khái niệm
Thuộc tính
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Hàng hoá là phẩm của lao động, thoả mãn nhu cầu nào
đó của con người, đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua
bán
Sản phẩm: Kểt quả lao động của con người, có công dụng.
Phế phẩm: Kết quả lao động, không có công dụng (công
dụng tương ứng với mục tiêu mà con người đặt ra khi sản
xuất)
Vật phẩm: Kết quả của tự nhiên, có công dụng với nhu cầu
của con người.
Kết quả
của lao
động
Hàng
Thỏa mãn
hóa Trao đổi,
nhu cầu mua bán
Thống nhất: Cùng tồn tại trong một hoạt động lao
động
Mâu thuẫn:
Xét về lao động cụ thể, các hoạt hoạt động lao động
khác nhau khác nhau. Xét về lao động trừu tượng –
giống nhau- đều là sự tiêu hao sức lao động
Lao động cụ thể là nguồn gốc của giá trị sử dụng, lđtt
là nguồn gốc của giá trị.
TS.GVC. Nguyễn Thị Khuyên 11/03/2021
19
b. Lượng giá trị của hàng hóa
KN: Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động xã hội hao phí để
sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa, đo bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian để sản xuất ra hàng
hóa trong điều kiện bình thường của xã hội với một trình độ thành
thạo trung bình, một trang thiết bị trung bình.
Kết cấu lượng giá trị: W = Lao động kết tinh trong máy móc, thiết bị
(khấu hao), nguyên vật liệu đầu vào + Lao động hao phí của người
lao động trực tiếp làm việc
W = Lao động quá khứ + lao động sống
Gần nhất với người cung cấp đại bộ phận hang hoá
trên thị trường – muốn thao túng thị trường thì quy
mô phải lớn
Lượng giá trị có tính chất lịch sử: lượng giá trị của
một hang hoá có xu hướng giảm xuống; khác nhau ở
các quốc gia khác nhau.
Vỏ cốc – 500đ
Trân châu
Ống hút
Thuê người
Đường
Trà…
Là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi
hang hoá
Là kết quả phát triển của các hình thái giá trị trao
đổi
Là một hàng hóa đặc biệt được lựa chọn làm vật
ngang giá chung phổ biến: vàng
Hiện nay, ngoài vàng có: tiền ký hiệu, tiền điện tử,
tiền thuật toán
Đo lường và biểu thị giá trị của các hàng hóa khác
nhau
Dùng tiền có giá trị thật để đo
Là cơ sở để trao đổi hàng hóa
Làm chức năng chi trả sau khi việc mua bán đã hoàn
thành
Xuất hiện giấy gi nợ, khế ước..
Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng phát triển
Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng
Đất đai là một hàng hóa: Giá trị được hình thành do lao
động khai khẩn, phục hóa mà có; Công dụng dùng để
trồng cấy, ở , xây dựng các công trình; có thể mua bán
quyền sử dụng đó.
Tính chất đặc biệt: Quỹ đất có hạn, nhu cầu tăng đẩy giá
cả đất tăng; buôn bán đất tạo ra sự giàu có cho người
buôn, nhưng thực chất ko làm tăng thêm giá trị đất đai.
Ở Việt Nam là mua bán quyền sử dụng đất đai
Là điều kiện, làm môi trường cho sản xuất phát triển
Là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực
của các chủ thể kinh tế
Là thành tố gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể
thống nhất từ sản xuất đến tiêu dùng
Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa
Chức năng thực hiện giá trị của hàng hóa
Chức năng cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh
tế
Chức năng chọn lọc tự nhiên, kích thích phát triển
sản xuất
Kinh tế
thị
Kinh tế trường
hàng hóa
Kinh tế
tự nhiên
Kinh tế thị
trường có
Kinh tế thị điều tiết
trường tự do
cạnh tranh
Vị trí: là quy luật điều tiết quan hệ cung cầu trên thị trường
Nội dung:
Cung >cầu giá cả nhỏ hơn giá trị
Cung<cầu giá cả lớn hơn giá trị
Cung=cầu giá cả bằng giá trị
Tác động:
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Là biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường
Hãy đóng vai nhà sản xuất một loại hàng hóa, dịch
vụ để làm rõ quyền lợi, trách nhiệm của mình trong
sản xuất cung ứng loại hàng hóa đó.
Hãy đóng vai người tiêu dùng một hàng hóa, dịch vụ
để làm rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong
tiêu dùng hàng hóa đó.