You are on page 1of 144

CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 1


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 2


1.1.

1.2.

1.3.

1.4.

1.5.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 3
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trước Mác về phạm trù vật chất
 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
đặc tính tồn tại khách quan của chúng
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

Quan niệm của CNDV thời cổ đại

– Phương Đông cổ đại


– Phương Tây cổ đại
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 4
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật
chất
Thuyết tứ đại (Ấn Độ): đất,
Phương Đông cổ đại
nước, lửa, gió

Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực


lượng âm - dương đối lập nhau nhưng lại gắn
bó, cố kết với nhau trong mọi vật, là khởi
nguyên của mọi sự sinh thành, biến hóa.

Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim,


Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố khởi
nguyên cấu tạo nên mọi vật.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 5
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật
chất

Phương Tây cổ đại

Talét

Anaximen Vật chất là


nguyên tử

Đêmôcrit
11/03/21 Hêraclít Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 6
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất

Tích cực Hạn chế

- Xuất phát từ chính thế giới - Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
- Là cơ sở để các nhà triết => Lấy một vật chất cụ thể để giải
học duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất. - Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan. mặt khoa học.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 7


CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại

Đồng nhất vật


chất với khối Không đưa ra
Chứng minh được sự khái
sự tồn tại thực lượng; giải thích
sự vận động của quát triết học
sự của nguyên trong quan
tử là phần tử thế giới vật chất
trên nền tảng cơ niệm về thế
nhỏ nhất của giới vật chất
vật chất vĩ mô học; tách rời vật
chất khỏi vận => Hạn chế
thông qua thực phương pháp
nghiệm của vật động, không gian
và thời gian luận siêu hình
lý học cổ điển
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 8
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất A.Anhxtanh:
Kaufman chứng Thuyết tương
minh khối đối hẹp và
lượng biến đổi thuyết tương
Tômxơn đối rộng
phát theo vận tốc của
hiện ra điện tử
Béc-cơ-ren
điện tử
phát hiện được
hiện tượng
phóng xạ
Rơn-ghen
phát hiện
ra tia X

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 9


1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất

 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước

 Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa


duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 10
 V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó
chính là dấu hiệu của một cuộc cách mạng
trong khoa học tự nhiên
Cái bị tiêu tan không phải là nguyên tử,
không phải “vật chất tiêu tan” mà chỉ có
giới hạn hiểu biết của con người về vật chất
là tiêu tan
Những phát minh có giá trị to lớn của vật lý
học đương thời không hề bác bỏ vật chất mà
Năm chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của
con người về vật chất
1908

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 11


1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của Ph.Ăngghen

Để có một quan niệm đúng


đắn về vật chất, cần phải có
Các sự vật, hiện tượng của
sự phân biệt rõ ràng giữa vật
thế giới, dù rất phong phú,
chất với tính cách là một
muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
phạm trù triết học, một sáng
một đặc tính chung, thống
tạo, một công trình trí óc của
nhất đó là tính vật chất - tính
tư duy con người trong quá
tồn tại, độc lập không lệ
trình phản ánh hiện thực chứ
thuộc vào ý thức
không phải là sản phẩm chủ
quan của tư duy
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 12
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của V.I.Lênin

V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành phương pháp định
tựu mới nhất của nghĩa mới cho
khoa học, đấu phạm trù vật chất
tranh chống mọi thông qua đối lập
biểu hiện của chủ với phạm trù ý
nghĩa hoài nghi, thức
duy tâm
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 13
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 14


Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin

Phạm trù
Phương pháp định nghĩa
triết học

Vật chất
Phương pháp định
nghĩa không thông
thường

Không quy được khái niệm cần


định nghĩa vào một khái niệm
khác rộng hơn, đồng thời chỉ ra
Ý thức
11/03/21 đặc điểm riêng của nó. Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 15
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Nội dung định nghĩa
Thứ hai: Thuộc tính cơ bản nhất, phổ
biến nhất của mọi dạng vật
chất là Tồn tại khách quan.
“Vật chất là một
phạm trù triết học dùng Tồn tại khách quan
để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho
con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp
lại, phản ánh, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm
11/03/21 giác”. Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 16
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin

Nội dung định nghĩa


Thứ ba:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác
giác của
của chúng
chúng ta ta chép
chép lại,
lại, chụp
chụp lại,
phản
phảnánh,
ánh,và
vàtồn
tồntại
tạikhông
khônglệlệthuộc
thuộcvào
vàocảm
cảmgiác”.
giác”.

Vật chất Ý thức

Có thể nhận thức “Chép lại, chụp


11/03/21 được lại, phản ánh”
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 17
Ý nghĩa định nghĩa vật chất
của V.I.Lênin
Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để
cả hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
Khắc phục được cũ, bác bỏ CNDT,
khủng hoảng, đem bất khả tri
lại niềm tin trong
khoa học tự nhiên
Tạo tiền đề xây
Là cơ sở để xây dựng
nền tảng vững chắc dựng quan điểm
cho sự liên minh ngày duy vật về xã hội,
càng chặt chẽ giữa triết 05 và lịch sử loài
11/03/21
học duy vật biện chứng
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
người 18
với khoa học
1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất

Khoảng Cuối TK XX
11/03/21
Hàng vạn năm Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 19
400 năm
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
trạng thái vận động của giới vật chất

sự vật A sự vật C
sự vật B

Sản phẩm Hàng hoá Tư


liệu
Tồn tại Tồn tại tiêu
Khách khách quan
Tồn tai
quan
dùng
khách quan

Từ sản xuất đến tiêu dùng 20


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất

• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận vật và hình thức vận động khác
động) (vận động nói chung vĩnh cửu)

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 21


CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
 Các hình thức vận động nói
trên khác nhau về chất, từ vận động
cơ học đến vận động xã hội là sự
khác nhau về trình độ của sư vận
động.
 Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức
vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không
có khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động ở trình độ cao.
 Trong sự tồn tại của mình mỗi
một sự vật có thể gắn liền với nhiều
hình thức vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật
bao giờ cũng đặc trưng bởi hình
11/03/21 thức
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng vận động cao nhất. 22
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động
Vô tận
Vĩnh viễn

Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định


chứ không phải mọi quan hệ cùng 1 lúc
Đứng
Chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ
im
không phải với mọi hình thức vận động
Đứng
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa
im biến đổi thành cái khác
Tạm
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự vật
thời Vận động nói chung có xu hướng làm sự vật không
23
11/03/21 ngừng biến
Chương đổi
2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.5. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chỉ có một thế giới
duy nhất là thế giới vật
chất, có trước, quyết
định ý thức con người

Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
n vật n tạ
tồ c i
c hất g
n
chất của dạ hất đ của t
ậ t h ô nó chấ ng c ều l hế g
i ớ i v n, k a, t, n ụ th à n h i ớ i
ế g v i ễ hr liên ên ch ể của ững
Th vĩnh n sin i. độn hệ úng vậ
tại nhiê mất đ gq
ua
qua c ó t
tự ông lại lại, t mối
kh lẫn ác
nha
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng u. 24
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 25


2.1. Nguồn gốc của ý thức

Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là


CNDT nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại,
biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất

Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải


nguồn gốc của ý thức; coi ý thức cũng chỉ là
CNDVSH một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản
sinh ra.

Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến


CNDVBC hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái
đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực
tiễn xã hội - lịch sử của con người 26
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Nguồn gốc tự nhiên

Bộ óc người

Ý thức là thuộc tính của bộ óc người; Bộ óc người là cơ quan


vật chất của ý thức.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 27
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 28
Học thuyết phản ánh

Bãi cát phản ánh bàn chân


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 29
Học thuyết phản ánh

Khái niệm phản ánh

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 30


11/03/21 Sự tiến hóa của tự nhiên Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 31
Phản ánh ý thức (thông qua hệ thống tín hiệu thứ
Bộ óc người hai)

Động vật bậc Phản ánh tâm lý (cơ chế phản xạ có điều
cao kiện)

Động vật có hệ Tính cảm ứng (cơ chế phản


thần kinh giản xạ không điều kiện )
đơn
Tính kích thích (có Phản ánh sinh
Sinh vật cấp
chọn lọc) học
thấp

Giới tự nhiên vô Phản ánh vật lý, hóa


sinh học
(thụ động)
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 32
Những hiện tượng sau đây có phải là ý thức
không? Vì sao?
1. Con vẹt biết nói tiếng người.
2. Con chó vẫy đuôi mừng người chủ.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 33


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 34
Hoạt động của trí tuệ nhân tạo

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 35


Shamdeo với hàm răng được mài sắc để xé thức ăn.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 36


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 37
Khái niệm lao động

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 38


Vai trò của lao
động

Lao động làm hay đổi hình dáng Cấu tạo bàn tay của loài linh
con người trưởng

Lao động giúp con người hoàn thiện các giác quan, tăng
11/03/21
khả năng phản ánh.
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 39
Vai trò của lao
động

Phát hiện ra lửa


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 40
Vai trò của lao
động

“Tháng chạp là tháng trồng khoai,


Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Tháng ba cày vỡ ruộng ra, Bay cao thì nắng
Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng…” Bay vừa thì râm”
(Thơ dân gian khuyết danh)
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 41
Vai trò của lao
động

Mảnh đá sắc nhọn Dao găm bằng đồng thời Đông Sơn

11/03/21
Máy nghiền trong thi công xây dựng Người máy quét nhà
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 42
Khái niệm: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất
chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 43


Vai trò của ngôn ngữ

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 44


“Ngôn ngữ là cái
vỏ vật chất của
tư duy”

Các Mác (1818 – 1883)

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 45


Vai trò của ngôn ngữ

Tư duy của con người ngày càng khái quát, trừu tượng.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 46
Nguồn gốc của ý thức

Bộ óc người
Phản
Nguồn gốc tự nhiên ánh
Nguồn gốc Thế giới KQ
của ý thức

Lao động

Nguồn gốc xã hội

Ngôn ngữ
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 47
ý thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan
vào trong bộ óc con
người một cách năng
động, sáng tạo; là hình
ảnh chủ quan của thế
giới khách quan.

11/03/21
Lenin (1870 – 1924) Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 48
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 49
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 50
Tr.ĐH Nông nghiệp I
Ý thức có thể tạo ra những câu chuyện tưởng tượng, những huyền thoại,
truyền thuyết để phản ánh hiện thực khách quan

Rước rồng là một trong những hoạt động chính


của Lễ hội

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 51


Dự báo thời tiết
Ý thức có thể tiên đoán, dự đoán
được tương lai góp phần định
hướng cho con người trong hoạt
động thực tiễn
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 52
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 53
ÝÝthức
thức“chẳng
“chẳngquaquachỉ
chỉ
làlàvật
vậtchất
chấtđược
đượcđemđem
chuyển
chuyểnvào vàotrong
trongđầu
đầu
óc
óccủa
củacon
conngười
ngườivà và
được
đượccảicảibiến
biếnđiđiởở
trong
trongđó”
đó”
(C.Mác)
(C.Mác)

Các Mác (1818 – 1883)

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 54


Thế giới Lăng kính chủ
khách quan quan của con Ý thức
quy định nội người
dung ý thức

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 55


-Đất có lề, quê
có thói
- Nhập gia phải
tùy tục

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 56


Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thực khách quan trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan
Ý thức là hình
Hình thức phản ánh là chủ quan
ảnh chủ quan
của thế giới Trao đổi thông tin
Ý thức
khách quan giữa
là sự
Bản phản ánh chủ thể và đối tượng
chất tích cực, phản ánh
của sáng tạo
Xây dựng các học thuyết
ý gắn với
Lý thuyết khoa học
thức thực tiễn
Ý thức xã hội
Vận dụng để cải tạo
mang Điều kiện LS hoạt động thực tiễn
bản chất
lịch sử
Quan hệ xã hội
11/03/21 - xã hội Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 57
Khái quát nội dung nguồn gốc, bản chất của ý thức

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 58


2.3. Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
11/03/21 khác nhau về bản chất Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 59
Tri thức là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả của
quá trình nhận thức, là sự tái tạo lại hình ảnh của đối tượng được nhận
thức dưới dạng các loại ngôn ngữ

Tình cảm là những rung động biểu hiện thái độ của


con người trong các quan hệ.

Sự hòa quện giữa tri thức với tình cảm và trải nghiệm
thực tiễn đã tạo nên tính bền vững của niềm tin thôi
thúc con người hoạt động vươn lên trong hoàn cảnh

Ý chí là biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi


con người nhằm vượt qua những cản trở trong
quá trình thực hiện những mục đích của nó.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 60
“Nơi nào có ý chí nói đó có con đường”
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 61
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình

 Ý thức là tồn tại duy nhất,  Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
 Phủ nhận tính độc lập tương
 Phủ nhận tính khách quan,
đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan.
chờ không đem lại hiệu quả
11/03/21
trong hoạt động thực tiễn
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 62
3.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức


Vai
trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức
với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 63


Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất

Thứ nhất, ý thức tác Thứ hai, Sự tác động


động trở lại thế giới vật của ý thức đối với vật
chất, thường thay đổi chất phải thông qua
chậm so với sự biến đổi hoạt động thực tiễn của
của thế giới vật chất. con người.

Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 64


- Tôn trọng khách quan: Nhận thức và
hành động theo quy luật khách quan.

- Phát huy năng động chủ quan; phát


huy vai trò của tri thức khoa học và
Ý nghĩa
phương pháp cách mạng trong hoạt động thực tiễn.
luận

- Tính thống nhất biện chứng giữa tôn


trọng khách quan và phát huy năng
động chủ quan trong hoạt động thực
tiễn.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 65


II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

2.2. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật

2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 66
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng
duy vật
1.1. Biê ̣n chứng khách quan và biê ̣n chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng

• Biện chứng khách quan: là biện


Hai hình chứng của thế giới vật chất
thức biện
chứng • Biện chứng chủ quan: Tư duy biện
chứng
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 67
1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
* Phép biện chứng: là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện
chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học
nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học

Đặc điểm của Vai trò của


PBCDV PBCDV
Là sự sự thống nhất giữa thế giới
quan duy vật và phương pháp luận Là phương pháp luận trong
biện chứng; giữa lý luận nhận thức nhận thức và thực tiễn để giải
và lôgíc biện chứng; được chứng thích quá trình phát triển của
minh bằng sự phát triển của khoa sự vật và nghiên cứu khoa học
học tự nhiên trước đó.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 68


2. Nội dung của phép biện chứng duy vật

2.1)

2.2)

2.3)

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 69


HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ

CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN

SỰ NỘI DUNG - HÌNH THỨC


PHÁT
TRIỂN PHỦ ĐỊNH
BẢN CHẤT – HIỆN TƯỢNG
CỦA
PHỦ ĐỊNH
11/03/21
KHẢ NĂNG - HIỆN THỰC
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 70
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.

Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:

1. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến

11/03/21
2. Nguyên lý về sự phát triển
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 71
2.1.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Khái niệm:
Liên hệ: là quan hệ giữa hai
đối tượng mà sự thay đổi của MỐI LIÊN HỆ LÀ GÌ?
một trong số chúng nhất định
làm đối tượng kia thay đổi. Sự chuyển hóa
Sự tác động

- Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối


SỰ
ràng buộc tương hỗ, quy định và
THỐNG NHẤT
ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu
tố, bộ phận trong một đối tượng
hoặc giữa các đối tượng với nhau Sự quy định
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 72
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Làm điều kiện, tiền đề,


quy định lẫn nhau Giữa các sự
vật, hiện
tượng
Mối liên hệ Tác động qua lại
Giữa các
mặt của
sự vật, hiện
Chuyển hóa lẫn nhau tượng

Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau,
không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 73
liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới
hạn ở các đối tượng vật chất, mà được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối
tượng tinh thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra chúng.
- Các tính chất
Tính khách quan: Sự quy định, tác
động, chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
vật hiện tượng là cái VỐN CÓ, chúng
tồn tại ĐỘC LẬP, KHÔNG PHỤ
THUỘC vào ý chí của con người.

Con người chỉ có thể nhận thức và vận


dụng mối liên hệ đó vào thực tiễn.
Hiệu ứng cánh bướm là một học thuyết nói lên mối liên
hệ biện chứng của tư tưởng triết học duy vật: vũ trụ là
một thể thống nhất.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 74


Tính phổ biến: Bất kỳ nơi đâu, trong tự nhiên, trong xã hội và trong tư duy
đều CÓ VÔ VÀN các MỐI LIÊN HỆ đa dạng, chúng giữ những vai trò, vị
trí khác nhau trong sự vận động, chuyển hóa của các sự vật, hiện tượng.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 75


Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ … mọi sự vật, hiện tượng đều có
những mối liên hệ cụ thể và chúng có thể chuyển hóa cho nhau; ở những
điều kiện khác nhau thì mối liên hệ có tính chất và vai trò khác nhau.

MLH
BÊN TRONG CỦA QT SX

MLH BÊN NGOÀI QTSX


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 76
Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung của quan điểm toàn diện

Từ việc rút ra
Nhận thức Biết phân MLH bản chất
sự vật trong loại từng mối của sự vật, ta
mối liên hệ liên hệ, xem Cần tránh
lại đặt MLH phiến diện
giữa các yếu xét có trọng bản chất đó
tố, các mặt của tâm, trọng trong tổng thể
siêu hình
chính sự vật và điểm, làm các MLH của và chiết
trong sự tác nổi bật cái cơ sự vật xem xét trung, ngụy
động giữa sự bản nhất của cụ thể trong biện
vật đó với các sự vật, hiện từng giai đoạn
sự vật khác tượng lịch sử cụ thể
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 77
Quan điểm lịch sử - cụ thể

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 78


2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 79


Nguyên lý về sự phát triển

Khái niệm phát triển


Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.

Phân biệt tiến hóa và tiến bộ

Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hướng tới cải
biến đổi hình thức của tồn thiện thực trạng xã hội từ
tại từ đơn giản đến phức tạp chỗ chưa hoàn thiện đến
11/03/21
hoàn thiện hơn
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 80
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 81


Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra ở trong mọi
lĩnh vực, mọi sự vật,
hiện tượng, mọi quá
trình và giai đoạn của
chúng và kết quả là cái
mới xuất hiện

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 82


- Tính phong phú, đa dạng
Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng không
hoàn toàn giống nhau, ở những không gian và thời
gian khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu tố
và điều kiện lịch sử cụ thể

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 83


Ý nghĩa phương pháp luận
Quan điểm phát triển

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 84


Nguyên tắc lịch sử - cụ thể:

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 85


2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của
con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc
tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.

Cái riêng và cái chung Nội dung và hình thức

Nguyên nhân và kết


quả Bản chất và hiện tượng

Tất nhiên và ngẫu


nhiên Khả năng và hiện thực
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 86
2.2.1. Phạm trù cái chung và cái riêng
- Cái riêng để chỉ một SV,
HT, một quá trình nhất định.
- Cái chung chỉ những mặt,
những thuộc tính, yếu tố,
quan hệ tồn tại phổ biến trong
nhiều SV, HT
- Cái đơn nhất là những đặc
tính, tính chất chỉ tồn tại ở
một SV, HT và không lặp lại
ở sự vật khác.

Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất)
nhiều loài khác nhau (mỗi loài là một cái riêng) nhưng
tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống
11/03/21 (cái chung) Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 87
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái đơn nhất

Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 88


Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái riêng chỉ tồn tại trong mối


quan hệ với cái chung, không có
cái riêng tách rời cái chung

Cái riêng Cái chung

Cái riêng là cái toàn bộ, phong


phú hơn cái chung, còn cái
chung thì sâu sắc hơn cái riêng. 89
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung

Cái đặc thù

Cái phổ biến

Có thể chuyển hoá lẫn nhau


Cái đơn nhất (theo hai chiều) Cái chung

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 90


Ý nghĩa phương pháp luận.

• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất


thì phải xuất phát từ cái riêng

• Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái


chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa
vào cái chung để cải tạo cái riêng.

• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác


động vào sự chuyển hoá cái mới thành cái
chung để phát triển nó, và ngược lại cái cũ
11/03/21
thành cái đơn nhất để xóa bỏ nó
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 91
• Từ các nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác -
Lênin, Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo các nguyên
lý đó vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 92
2.2.2. Nguyên nhân – kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất định.

- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.

Nguyên Điều kiện


Nguyên cớ nhân
Là những yếu tố giúp
Là cái không có nguyên nhân sinh ra kết
mối liên hệ bản quả, nhưng bản thân điều
11/03/21
chất với kết quả. Chương 2. Chủ nghĩa duy vậtkiện không sinh ra kết quả.
biện chứng 93
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và
kết quả
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả là tất yếu khách quan

Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả

Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả

Sự tác động của nguyên nhân đến


kết quả có thể theo hai hướng:
thuận, nghịch, vì thế các kết quả
được sinh ra từ nguyên nhân cũng
khác nhau 94
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
* Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả

Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân) đã
làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 95
sống kinh tế-xã hội.
Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt
Phải tận dụng
động nhận
các kết quả đã
thức và hoạt Cần phải
đạt được để
động thực phân loại các
tạo điều kiện
tiễn phải bắt nguyên nhân
thúc đẩy
đầu từ việc đi để có những
nguyên nhân
tìm những biện pháp giải
phát huy tác
nguyên nhân quyết đúng
dụng, nhằm
xuất hiện sự đắn.
đạt mục đích
vật, hiện
đã đề ra.
tượng

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 96


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 97
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 98
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 99
- Muốn tìm cái tất nhiên phải xuất phát từ
cái ngẫu nhiên.
- Cần nắm bắt cái tất nhiên để làm theo quy
luật khách quan.
- Cần tạo điều kiện để cái tất nhên và cái
ngẫu nhiên chuyển hóa cho nhau tùy theo
yêu cầu của thực tiễn.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 100


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 101
Các cặp phạm trù cơ bản còn lại của PBCDV cũng được
xét theo dàn ý tương tự, có thể chú ý nhiều hơn đến cặp nội
dung – hình thức

Nội dung Hình thức

Khả năng Hiện thực

Bản chất Hiện tượng


11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 102
2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật
* Khái niệm quy luật

Quy luật là những mối


liên hệ khách quan,
phổ biến, bản chất, tất
nhiên và lặp đi lặp lại
giữa các mặt, các yếu
tố, các thuộc tính bên
trong mỗi một sự vật,
hiện tượng hay giữa
các sự vật, hiện tượng
11/03/21
với nhau. Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 103
Phân loại quy luật:

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 104


2.3.1. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và
phát triển của sự vật hiện tượng

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 105


* Khái niệm

Chất Lượng

Lượng là phạm trù


triết học dùng để chỉ tính
Chất là phạm trù triết
quy định khách quan vốn có
học dùng để chỉ những thuộc
của sự vật về mặt số lượng,
tính khách quan vốn có của sự
quy mô, trình độ, nhịp độ…
vật, hiện tượng, là sự thống
của các quá trình vận động
nhất hữu cơ của những thuộc
và phát triển của sự vật,
tính làm cho sự vật, hiện tượng
hiện tượng.
là nó chứ không phải là cái
Lượng có nhiều biểu
khác.
hiện khác nhau: Số lượng,
đại lượng, quy mô, xác
suất, mức độ…
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 106
Khi có sự lớn lên về quy mô vốn trong sản xuất kinh doanh, tất yếu
đòi hỏi cũng phải có sự biến đổi về tính chất quản lý. Ngược lại, với
11/03/21
tính chất mới của tổ chức kinh tế có thể tạo cơ hội lớn nhanh về vốn
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 107
* Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
- Sự vật, hiện tượng luôn có sự thống nhất
giữa chất và lượng
“CHẤT”: Sự thống nhất
của các thuộc tính khách
quan vốn có của “nước”:
Không màu, không mùi,
không vị, có thể hòa tan
muối, axit .v.v..
LƯỢNG”: Mỗi phân tử
“nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01
nguyên tử Oxy.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 108
- Lượng đổi dẫn đến chất đổi.
• Lượng là yếu tố động =>
luôn thay đổi (tăng hoặc
giảm)
• Lượng biến đổi dần dần và
tuần tự…
• Biến đổi về lượng có xu
hướng tích lũy => đạt tới
điểm nút
• Tại điểm nút, diễn ra sự
nhảy vọt = biến đổi về chất =
cái cũ mất đi  cái mới ra
đời thay thế cho nó.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 109
- Các hình thức của bước nhảy

Theo nhịp điệu bước nhảy Theo quy mô bước nhảy

Bước nhảy Bước nhảy Bước nhảy Bước nhảy


đột biến dần dần toàn bộ cục bộ

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 110


- Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.

Chất đổi = nhảy vọt tại điểm nút

Biến đổi về chất diễn ra nhanh


chóng, đột ngột, căn bản, toàn diện
=> chất cũ (sự vật cũ) mất đi,
chuyển hóa thành chất mới (sự vật
mới)

Chất đổi sinh ra sự vật mới, mang


11/03/21
lượng mới => tiếp tục biến đổi...
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 111
* Ý nghĩa phương pháp luận
 Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có
biến đổi về chất; không được nôn nóng cũng như không được
bảo thủ

 Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu
cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng vì vậy
tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo thủ, thụ
động

 Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ
quan

 Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
11/03/21
thành sự vật, hiện tượngChương
để 2.lựa chọn phương pháp phù hợp 112
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.3.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập

* Quy luật này có


vị trí là hạt nhân
của phép biện
chứng

Chỉ ra nguồn gốc


và động lực của
sự vận động và
phát triển.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 113
Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng

- Mặt đối lập là những mặt,


những yếu tố,… có
khuynh hướng, tính chất
trái ngược nhau

- Mâu thuẫn biện chứng chỉ


mối liên hệ thống nhất , đấu
tranh, chuyển hóa lẫn nhau
của các mặt đối lập.

- Quan niệm siêu hình phủ


nhận mâu thuẫn khách quan,
coi mâu thuẫn là thứ phi
logic chỉ có trong tư duy,
11/03/21
không thể chuyển hóa)
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 115
Nội dung của quy luật
Thống nhất giữa các mặt đối lập

Thứ hai, các mặt đối lập


Thứ nhất, các
tác động ngang nhau, Thứ ba, giữa
mặt đối lập
cân bằng nhau thể hiện các mặt đối lập
nương tựa và
sự đấu tranh giữa cái có sự tương
làm tiền đề cho
mới đang hình thành với đồng
nhau tồn tại
cái cũ chưa mất hẳn

Đấu tranh giữa các mặt đối lập


Chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định
11/03/21 lẫn nhau giữa chúng Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 116
Nội dung của quy luật

Mâu thuẫn giữa các


mặt đối lập trong sự
vật, hiện tượng là
nguyên nhân, giải quyết Sự vận động,
mâu thuẫn đó là động phát triển của
Sự thống nhất và đấu
lực của sự vận động, sự vật, hiện
tranh giữa các mặt đối
phát triển tượng là tự
lập này là nguyên nhân,
thân
động lực bên trong của
sự vận động và phát
triển, làm cho cái cũ
mất đi và cái mới ra đời
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 117
Phân loại mâu thuẫn
Mâu thuẫn chủ yếu
Vai trò của
mâu thuẫn Mâu thuẫn thứ yếu

Quan hệ Mâu thuẫn bên trong


Căn giữa các mặt
cứ đối lập
Mâu thuẫn bên ngoài

Tính chất Mâu thuẫn đối kháng


của lợi ích
quan hệ GC Mâu thuẫn không đối
11/03/21
kháng
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 118
Ý nghĩa phương pháp luận

Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…

Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…

Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 119
2.3.3. Quy luật phủ định của phủ định

* Vị trí của quy luật


trong phép biện
chứng: Chỉ ra khuynh
hướng phát triển của
sự vật, hiện tượng:
tiến lên, nhưng theo
chu kỳ, quanh co…

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 120


* Khái niệm phủ định biện chứng

Phủ định nói chung là sự


thay thế một sự vật, hiện
tượng này bởi một sự vật,
hiện tượng khác: A => B

Phủ định biện chứng: là tự


phủ định, tự phát triển của sự
vật, hiện tượng; là “mắt
xích” trong “sợi dây chuyền”
dẫn đến sự ra đời của sự vật,
hiện tượng mới, tiến bộ hơn
so với sự vật, hiện tượng cũ
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 121
Đặc trưng của phủ định biện chứng
Tính khách Tính phổ Tính đa dạng
quan biến phong phú

Do nguyên nhân bên


Diễn ra trong mọi Thể hiện ở nội
trong, là kết quả đấu
lĩnh vực tự nhiên, dung, hình thức
tranh giữa các mặt đối
xã hội và tư duy của phủ định
lập bên trong sự vật

Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong đó
giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực, khắc
phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn gắn chúng
11/03/21 với sự vật, hiện tượngChương
mới2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 122
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 123
Đường xoáy ốc

Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy trôn ốc”

Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.

Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 124
Ý nghĩa phương pháp luận.

Khuynh hướng tiến lên của


Cần nhận thức đúng về xu
sự vận động của sự vật, hiện
hướng phát triển là quá
tượng; sự thống nhất giữa
trình quanh co, phức tạp
tính tiến bộ và tính kế thừa
theo các chu kỳ phủ định
của sự phát triển; kết quả của
của phủ định.
sự phát triển

Cần nhận thức đầy đủ hơn Phải phát hiện, ủng hộ và


về sự vật, hiện tượng mới, ra đấu tranh cho thắng lợi của
đời phù hợp với quy luật cái mới, khắc phục tư
phát triển. (trong tự nhiên tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo
diến ra tự phát; xã hội phụ điều...kế thừa có chọn lọc
thuộc vào nhận thức và hành và cải tạo…, trong phủ
11/03/21
động của con người) định biện chứng
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 125
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 126


1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học

Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu
bản chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của
tư duy con người đối với hiện thực xung quanh

• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm:


• Không phủ nhận khả năng nhận
CNDTKQ thức của con người nhưng giải
thích một cách duy tâm, thần bí
CNDT
• Phủ nhận khả năng nhận thức
thế giới của con người; nhận
CNDTCQ
thức là sự phản ánh trạng thái
11/03/21 chủ
Chương 2. Chủ quan
nghĩa duy vậtcủa con người
biện chứng 127
Các quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học:
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi:
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, tuy còn
hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối với nhận thức
khoa học

Quan điểm của thuyết không thể biết:


Con người không thể nhận thức được bản chất thế
giới

• Quan điểm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: 


Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản, là bản
sao chép nguyên xi trạng thái bất động của sự vật
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 128
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng

2.1)

2.2)

2.3)

2.4)

2.5)

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 129


2.1) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng

Một là, thừa nhận


thế giới vật chất tồn
tại khách quan bên Hai là, công nhận
ngoài và độc lập với cảm giác, tri giác, ý
ý thức con người thức nói chung là
Ba là, lấy thực
hình ảnh chủ quan
tiễn làm tiêu chuẩn
của thế giới khách
để kiểm tra hình ảnh
quan
đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức
nói chung

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 130


2.2) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
 Nhận thức là quá trình tác
Thừa nhận sự tồn tại
động biện chứng giữa chủ thể
khách quan của thế giới và
nhận thức và khách thể nhận
khả năng nhận thức của con
thức trên cơ sở hoạt động thực
người
tiễn của con người

 Nhận thức là quá trình


 Nhận thức là một quá phản ánh hiện thực khách
trình biện chứng có vận quan một cách tích cực, chủ
động và phát triển động, sáng tạo bởi con người
trên cơ sở thực tiễn mang tính
lịch sử cụ thể.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 131
2.3) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Khái niệm thực tiễn

Quan niệm trước Mác Quan niệm của Mác


- CNDT: hoạt động của tinh - Thực tiễn là toàn bộ hoạt
thần nói chung là hoạt động động vật chất, cảm tính có mục
thực tiễn đích, mang tính lịch sử - xã hội
- Triết học tôn giáo: thì cho của con người nhằm cải biến tự
hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của nhiên và xã hội.
thư­ợng đế là hoạt động thực
tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
cái cảm giác đ­ược, chỉ đ­ược
nhận thức d­ưới hình thức khách
thể hay hình thức trực quan
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 132
* Đặc trưng của hoạt động thực tiễn
• Là hoạt động vật chất, cảm tính
• Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và
xã hội
• Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 133


* Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
Là hoạt động đầu tiên và căn bản
nhất giúp con người hoàn thiện cả
bản tính sinh học và xã hội

Là hoạt động nhằm biến đổi các


quan hệ xã hội mà đỉnh cao nhất là
biến đổi các hình thái kinh tế - xã
hội

Là quá trình mô phỏng hiện thực


khách quan trong phòng thí nghiệm
để hình thành chân lý

Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng


11/03/21 SXVC là quan
Chương 2.trọng
Chủ nghĩa duynhất
vật biện chứng 134
Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức

Thực tiễn cung cấp Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu,


những tài liệu, vật nhiệm vụ và phương hướng phát
liệu cho nhận thức triển của nhận thức; rèn luyện các
của con người giác quan của con người ngày
càng tinh tế hơn, hòan thiện hơn

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 6 135


- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Tri thức chỉ có ý nghĩa
Nhận thức của con người khi nó được áp dụng vào
là nhằm phục vụ thực đời sống thực tiễn một
tiễn, soi đường, dẫn dắt, cách trực tiếp hay gián
chỉ đạo thực tiễn tiếp để phục vụ con
người

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 8 136


- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM
đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG

Aistot : Vật thể khác


nhau về trọng lượng
thì sẽ khác nhau về
tốc độ rơi.

Galilê : Vật thể


khác nhau về trọng
lượng nhưng cùng
tốc độ khi rơi xuống.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 137
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý

• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó có
thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên phải
được kiểm tra trong thực tiễn

• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có
thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận xã
hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý có tính tuyệt đối
và tương đối nên phải xét thực tiễn trong không gian rộng
và thời gian dài)

• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 138
2.4) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan

Cảm giác: nảy sinh Biểu tượng: là


do sự tác động trực hình ảnh sự vật
tiếp của khách thể được tái hiện
Tri giác: là
lên các giác quan của trong óc nhờ trí
tổng hợp
con người hình thành nhớ; là khâu
của nhiều
tri thức giản đơn trung gian
cảm giác
nhất về một thuộc chuyển từ nhận
tính riêng lẻ của sự thức cảm tính lên
vật nhận thức lý tính

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 139


2.4) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức cảm tính: là sự phản ánh trực
tiếp khách thể thông qua các giác quan

• Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:

+ Chỉ phản ánh được


+ Là sự phản ánh trực
cái bề ngoài, có cả cái
tiếp đối tượng bằng các
tất nhiên và ngẫu nhiên,
giác quan của chủ thể
cả cái bản chất và
nhận thức.
không bản chất.
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 140
2.4) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn

Khái niệm Phán đoán Suy lý

* Đặc điểm của Nhận thức lý tính:


Phản ánh, khái Phản ánh được mối
Nhận thức lý tính
quát, trừu tượng, liên hệ bản chất, tất
phải được gắn liền
gián tiếp sự vật, nhiên, bên trong của
với thực tiễn và
hiện tượng trong sự vật, nên sâu sắc
được kiểm tra bởi
tính tất yếu, chỉnh hơn nhận thức cảm
thực tiễn
thể toàn diện tính
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 141
2.4) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính:

Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho


nhau trong quá trình nhận thức của con người

NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề


ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ sở của NTLT

NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp


nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn

Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa


duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò của nhận thức cảm
142
11/03/21
tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.4) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy
trừu tượng và thực tiễn:

 Quá trình
nhận thức được  Kết quả của cả  Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 143
2.5)Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.

*Các tính chất của chân lý.


+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối.

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 144


Trân trọng cảm ơn!

11/03/21 Chương 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 145

You might also like