Professional Documents
Culture Documents
(BÀI 3 + 4 + 5 + 6)
1. Thế giới vật chất không ngừng vận động và phát triển
a. Thế nào là vận động
Nghiên cứu SGK mục b, phần 1 ( Trang 20) trả lời câu hỏi
vào vở ghi:
Vì sao nói: Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật
chất? Cho ví dụ.
b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
- Bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật, hiện tượng tồn tại.
- Thông qua vận động sự vật, hiện tượng thể hiện đặc tính của mình.
Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng.
c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất
Quan sát hình ảnh và nghiên cứu sách giáo khoa trang 20,21 cho biết:
Hình ảnh sau thể hiện hình thức vận động nào? Giải thích cụ thể.
1 2 3
4 5 6
1. Vận động cơ học: Sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không
gian.
2. Vận động vật lí: sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, quá
trình nhiệt, điện.
3. Vận động hóa học: Quá trình hóa hợp và phân giải các chất.
4. Vận động sinh học: Sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường.
5. Vận động xã hội: Sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử.
d. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
Theo em, sự biến hóa nào sau đây được coi là sự phát triển?
1. Sự thoái hóa của một loài.
2. Học sinh chuyển từ bậc học: Tiểu học -> THCS -> THPT.
3. Việt Nam chuyển từ nhóm các nước chậm phát triển sang nhóm các nước
đang phát triển.
4. Cách tân áo dài.
Trong vòng
30 – 37 ngày
Tìm hiểu và hoàn thiện sơ đồ nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng (SVHT)
Mâu thuẫn (> <):
Mặt đối lập (mđl):
Sự thống nhất giữa các mđl:
NGUỒN GỐC Nguồn gốc vận động, phát triển của svht
VĐ, PT CỦA
SVHT Ý nghĩa của giải quyết > <:
LIÊN HỆ ÂM DƯƠNG LỰC HÚT & LỰC ĐẨY GIỮA CÁC THIÊN THỂ
Xã hội phong kiến có 2 giai cấp:
địa chủ và nông dân
><
><
- Mặt đối lập: là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm... Mà trong quá trình phát triển của
sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau
Mỗi nguyên tử có hai mặt : điện tích (+) và điện tích (-)
- Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là hai mặt đối lập, liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề
tồn tại cho nhau.
><
Điểm nút:
Ví dụ:
CÁCH THỨC Nêu mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất
vận động,
phát triển
của SVHT
Dẫn điện
Dẫn nhiệt
Độ nóng chảy 1083
Khối lượng riêng Cao su
8900 kg/khối bu na
Hoá trị II…Kí hiệu
hoá học Cu
NƯỚC
- Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và
hiện tượng.
Độ
- Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất
+ SVHT biến đổi bắt đầu từ lượng
+ Lượng biến đổi dần dần
+ Lượng biến đổi đến 1 giới hạn nhất định làm chất biến đổi
+ Chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ.
* Bất kỳ SVHT nào cũng là thể thống nhất của 2 mặt chất và lượng
Độ
HS THCS
2020 HS
THPT
2023 SV CĐ/ ĐH
Mỗi SVHT đều có giới hạn nhất định (độ), cần tránh “thái quá” trong
01
hành xử.
02 Muốn chất biến đổi (SVHT phát triển) phải biết tích lũy về lượng.
BÀI HỌC
03 Cần kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ
RÚT RA