Professional Documents
Culture Documents
4
Bài 1. VÉC TƠ N CHIỀU VÀ KHÔNG GIAN VECTƠ
Ví dụ:
X = (-1, 2, -4,0, 3) là một vectơ 5 chiều
Thành phần thứ ba của vectơ X đã cho là -4
I. Khái niệm vectơ n chiều
2. Đẳng thức vectơ
a - 3b = - 2 a = 1
X=Y
2a - 5b = -3 b = 1
I. Khái niệm vectơ n chiều
3. Vectơ không và vectơ đối
-X = -x 1,-x 2 ,…,-x n
Ví dụ:
Cho vectơ X = ( -3, -2, 0, 1), ta có -X = ( 3, 2, 0, -1)
II. Các phép toán vectơ
1. Định nghĩa phép cộng và phép nhân vectơ với số
ĐN: Tổng của hai vectơ n chiều:
X = x1,x 2 ,…,x n , Y = y1,y 2 ,…,yn
là một vectơ n chiều, ký hiệu là X + Y và được xác định
như sau: X + Y = x1 + y1,x 2 + y 2 ,…,x n + y n
ĐN: Tích của vectơ n chiều X = x1,x 2 ,…,x n với số thực α
là một vectơ n chiều, ký hiệu là αX và được xác định như
sau: αX = αx1,αx 2 ,…,αx n
TC7: Tính phân phối với phép cộng các số: (k + l)X = k.X + l.X
TC8: Với mọi vectơ X: (kl)X = k(lX) = l(kX)
II. Các phép toán vectơ
3. Phép trừ vectơ
ĐN: Hiệu của hai vectơ n chiều X và Y là một vectơ n chiều,
ký hiệu là X – Y và được xác định như sau:
X – Y = X + (-Y)
NX: Ta có thể thực hiện phép trừ theo công thức:
X = x1,x 2 ,…,x n , Y = y1,y 2 ,…,yn
X - Y = x1 - y1,x 2 - y 2 ,…,x n - yn
III. Không gian vectơ số học n chiều
ĐN: Không gian vectơ số học n chiều là tập hợp tất cả các vectơ n
chiều, cùng với phép cộng vectơ và phép nhân vectơ với số thỏa mãn
8 tính chất đặc trưng ở trên.
Ký hiệu: Không gian vectơ số học n chiều được ký hiệu là Rn
III. Một số kết quả cơ bản về sự phụ thuộc – độc lập tuyến tính
I. Tổ hợp tuyến tính và phép biểu diễn tuyến tính
1. Tổ hợp tuyến tính
Trong không gian vectơ Rn cho m vectơ (một hệ vectơ)
X1,X 2 ,…,X m
và m số thực bất kỳ α1,α2 ,…,αm ; Ta lập tổng:
α2 X 2 +...+ αm X m R
n
α1X1 + (*)
ĐN: Mỗi tổng (*) được gọi là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ
X1,X 2 ,…,X m α1,α 2 ,…,αm
; Các số được gọi là hệ số của
tổ hợp tuyến tính đó.
I. Tổ hợp tuyến tính và phép biểu diễn tuyến tính
2. Phép biểu diễn tuyến tính
ĐN: Vectơ X biểu diễn tuyến tính qua hệ vectơ X1,X 2 ,…,X m
nếu tồn tại bộ m số thực α1,α2 ,…,αm sao cho:
X = α1X1 + α2 X 2 +…+ αm X m
Vectơ X có biểu diễn tuyến tính qua hệ vectơ X1,X 2 hay không?
Vectơ X có biểu diễn tuyến tính qua hệ vectơ X1,X 2 ,X 3 hay không?
Ngược lại, nếu đẳng thức (*) chỉ thỏa mãn khi tất cả các hệ số ở
vế trái bằng 0 α1 = α 2 = ... = αm = 0 thì ta nói hệ vectơ độc lập
tuyến tính.
II. Sự phụ thuộc – độc lập tuyến tính
2. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Xét sự độc lập tt hay phụ thuộc tt của hệ vectơ trong
không gian vectơ R3
X1 = 2,-1,6 ,X 2 = 3,2,-5 ,X 3 = 2,6,-3
Lời giải:
Lời giải:
Giả sử tồn tại α1,α2 ,α3 để
α1X1 + α2 X 2 + α3 X 3 = O3
Khi đó ta có
41 2 2 3 0
41 2 2 3 0
21 5 2 4 3 0
3 3 0 9 2 6 3 0
1 2 3
HQ2: Mọi hệ vectơ n chiều chứa vectơ không ( o ) đều phụ thuộc
tuyến tính.
ĐL2: Nếu một hệ vectơ có một hệ con (một bộ phận) phụ thuộc
tuyến tính thì hệ vectơ đó phụ thuộc tuyến tính.
HQ1: Nếu một hệ vectơ độc lập tuyến tính thì mọi hệ con của nó
cũng độc lập tuyến tính.
r X1,X2 ,X3 = 2
NX2:
Hạng của hệ vectơ không vượt quá số chiều và số vectơ của hệ
đó.
II. Các định lý cơ bản về hạng
ĐL: Hạng của một hệ vectơ chính là số vectơ độc lập tuyến tính
cực đại trong hệ đó
HQ1: Một hệ vectơ phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi hạng của
hệ vectơ nhỏ hơn số vectơ trong hệ.
Nói cách khác, một hệ vectơ độc lập tuyến tính khi và chỉ khi hạng
của hệ vectơ bằng số vectơ của nó.
HQ2: Nếu hạng của hệ vectơ bằng r thì mọi hệ con gồm r vectơ
độc lập tuyến tính của nó đều là cơ sở của hệ vectơ.