Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
a Quan điểm
Thuyết thần học phi Mác – xit
về nguồn gốc
b
Thuyết gia trưởng nhà nước
c
Thuyết bạo lực
d
Thuyết khế ước xã hội
1. Nguồn gốc nhà nước
Hạn chế của các quan điểm phi Mác xít giải thích
về sự ra đời của NN:
- Do hạn chế về nhận thức và yếu tố lịch sử, bị chi
phối bởi lợi ích giai cấp nên giải thích sai hoặc cố tình
giải thích sai về nguyên nhân ra đời của NN
- Xem xét những nguyên nhân ra đời của NN tách rời
những điều kiện vật chất và kinh tế của xã hội
- Quan niệm rằng NN có trong mọi xã hội, đứng trên
xã hội để quản lý mọi mặt của đời sống xã hội
- Quan niệm rằng NN là một hiện tượng bất biến,
vĩnh cửu, tồn tại mãi mãi
Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về
con đường hình thành nhà nước
- NN không phải là hiện tượng mang tính bất
biến, vĩnh cửu mà NN là một sản phẩm có điều
kiện của xã hội loài người
- NN sẽ chỉ ra đời khi xã hội đạt đến một trình
độ nhất định và sẽ tiêu vong khi các điều kiện
cho sự tồn tại của NN không còn nữa
Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về
con đường hình thành nhà nước
Thị tộc
Tổ
Tổ chức
chức xã
xã hội
hội nguyên
nguyên thủy
thủy
Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về
con đường hình thành nhà nước
Hội
Hội đồng
đồng thị
thị tộc
tộc
Tù
Tù trưởng
trưởng Thủ
Thủ lĩnh
lĩnh quân
quân sự
sự
Các
Các thành
thành viên
viên của
của thị
thị tộc
tộc
Quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin về
con đường hình thành nhà nước
Thị tộc
Tổ
Tổ chức
chức xã
xã hội
hội CSNT
CSNT
Bào tộc
Bộ lạc
Tổ
Tổ chức
chức xã
xã hội
hội CSNT
CSNT
Kết luận: Nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp dẫn tới sự
ra đời của Nhà nước là sự phân hóa xã hội thành các giai
cấp có lợi ích mâu thuẫn đến mức không thể điều hòa
được.
Những phương thức hình thành
nhà nước điển hình trong lịnh sử
1 2 3 4
Tính xã hội
3. Bản chất của nhà nước
a. Tính giai cấp của nhà nước:
Tạo sao Nhà nước lại có tính giai cấp?
3. Bản chất của nhà nước
a. Tính giai cấp của nhà nước:
- Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những
mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
- Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xã hội có
giai cấp và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp sâu
sắc
- Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt
nằm trong tay giai cấp cầm quyền để thực hiện sự thống
trị giai cấp
3. Bản chất của nhà nước
Tính giai cấp của nhà nước thể hiển ở:
2
1 Sự thống trị về mặt kinh tế
1
3 Sự thống trị về mặt tư tưởng
3. Bản chất của nhà nước
1. Định nghĩa
2. Các chức năng cơ bản của nhà nước
3. Hình thức thực hiện chức năng
4. Phương pháp thực hiện chức năng
II. Chức năng của nhà nước
1. Định nghĩa
Chức năng của nhà nước là những phương diện
( những mặt ) hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm
thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước
1. Định nghĩa
Chức năng của NN phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:
- Bản chất nhà nước
- Nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ
- Cơ cấu kinh tế - xã hội của nhà nước
- Điều kiện tự nhiên, địa lý của nhà nước
2. Các chức năng cơ bản của nhà nước
Chức
Addnăng
Yourkinh
Text tế Bảo
AddvệYour
đấtText
nước
Chức năng
Hợp tác vì những
tưYour
Add tưởng,
Text Add Your Text
văn hóa
hoạt động chung
Thành tựu sau 30 năm đổi mới
II. Chức năng của nhà nước
THUYẾT
THUYẾTPHỤC
PHỤC CƯỠNG
CƯỠNGCHẾ
CHẾ
III – Kiểu nhà nước
1. Khái niệm
Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu cơ bản,
đặc thù của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp cũng
như điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà
nước trong hình thái kinh tế xã hội nhất định.
1. Khái niệm kiểu nhà nước
* Định nghĩa
Phân loại:
Căn cứ vào cách thức tổ chức các đơn vị hành chính,
hình thức cấu trúc nhà nước gồm:
- Nhà nước đơn nhất
- Nhà nước liên bang
b. Hình thức cấu trúc nhà nước
* Nhà nước đơn nhất
- Là nhà nước mà lãnh thổ của nước đó được hình thành từ một
lãnh thổ duy nhất, lãnh thổ này được chia thành các đơn vị
hành chính trực thuộc.
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia chung, các đơn vị hành
chính không có chủ quyền riêng
- Nhà nước có một hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý
chung cho toàn lãnh thổ
- Nhà nước có một hệ thống pháp luật chung cho toàn lãnh thổ.
b. Hình thức cấu trúc nhà nước
Định nghĩa:
Chế độ chính trị là tổng thể
các phương pháp, thủ đoạn
mà các cơ quan nhà nước sử
dụng để thực hiện quyền lực
nhà nước
c. Chế độ chính trị
Phương pháp thực hiện quyền lực NN:
DÂN
DÂNCHỦ
CHỦ PHẢN
PHẢNDÂN
DÂNCHỦ
CHỦ
c. Chế độ chính trị
Dân chủ được hiểu là sự toàn
quyền của nhân dân, tức là nhà
nước do dân làm chủ.
DÂN
DÂNCHỦ
CHỦ
Dân chủ gắn với NN: DC Chủ nô,
DC tư sản và DC XHCN
1. Khái niệm
b. Đặc điểm
Là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị về kinh
tế, chính trị trong xã hội, bảo vệ trước hết lợi ích của
giai cấp cầm quyền.
Nắm giữ đồng thời ba quyền lực trong xã hội: kinh tế,
chính trị và tư tưởng.
Sử dụng pháp luật để quản lý xã hội.
Vận dụng 2 phương pháp quản lý cơ bản:
thuyết phục và cưỡng chế.
2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
2. Sự phát triển của Bộ máy nhà nước
our Text
2 1 phủ
Chính
3 2 nước
Chủ tịch
- Vị trí pháp lý: là người lãnh đạo Chính phủ, đứng đầu bộ
máy hành pháp.
- Thủ tướng CP là người đứng đầu, phải chịu trách nhiệm
trước Quốc hội và báo cáo công tác với QH, UBTVQH, Chủ
tịch nước.
- Nhiệm vụ quyền hạn: Đ20 Luật tổ chức CP
- Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL: quyết định, chỉ thị
Các bộ, cơ quan ngang bộ
- Vị trí pháp lý: là cơ quan của CP, thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong
phạm vi cả nước.
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ có những nhiệm
vụ và quyền hạn tại Điều 23 Luật tổ chức CP
Hội đồng nhân dân