You are on page 1of 22

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ


BỘ MÔN ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG

ĐỂ TÀI

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN HUY HÙNG


SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN HUY DANH 07117012
VÕ HỮU TỚI 07117071
NỘI DUNG BÁO CÁO

 Đă ̣t vấn đề
 Cấu trúc mạng 4G LTE
 Các đặc tính và truyền dữ liệu trong LTE
 Kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE
 Mô phỏng
 Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, các mạng thông tin di động phát triển rất mạnh, nhu cầu của
khách hàng luôn tác động lớn đến sự ra đời, tồn tại và phát triển của một
công nghệ mới , người dùng luôn muốn công nghệ không dây mới ra đời
vẫn sẽ cung cấp các dịch vụ và tiện ích như mạng hữu tuyến và hiển nhiên
nhu cầu về chất lượng dịch vụ cung cấp được tôt hơn, tốc độ cao hơn, tốc
độ truy cập Web, tải xuống các tài nguyên mạng nhanh hơn. Để đáp ứng
các nhu cầu đó công nghệ 4G LTE ra đời với các tính năng vượt trội hơn

Để hiểu hơn về công nghệ mới này, nhóm thực hiện đề tài đã tìm hiểu và
nghiên cứu các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE gồm các kỹ thuật
như là : OFDM, SC-FDMA, MIMO
Các hệ thống thông tin di động
Tổng quan mạng 4G LTE

 Sử dụng kỹ thuật vô tuyến OFDM, SC-FDMA và MIMO


 Tốc độ dữ liệu với băng thông 20 Mhz
Tải lên: 50 Mbps
Tải xuống: 100 Mbps
 Hoạt động tốt với tốc độ di chuyển của thuê bao là 0-15km/h
 Hoạt động ở băng tần 700Mhz-2.6Ghz
Cấu trúc mạng 4G LTE

Sự chuyển đổi cấu trúc mạng từ UTRAN sang E- UTRAN


Cấu trúc mạng 4G LTE

 Mạng lõi (EPC): đáp ứng


cho việc điều khiển UE và
thiết lập các thông báo
Mạng truy cập(E- UTRAN)
: là một mạng lưới các
eNodeB
Đường giao tiếp giữa mạng lõi và mạng vô tuyến

Chia làm hai thực thể luận lý

Serving gateway( S-GW)

Mobility Manager Entity(MME)


Cấu trúc chuyển vùng Roaming

LTE/SAE cho phép


s ử dụng P-SW hoặc
của mạng khách
hoặc của mạng nhà

S ử d ụng P-S W
mạng nhà cho phép
sử dụng dịch vụ của
mạng nhà ngay khi
ở mạng khách

P-S W trong mạng


khách cho phép ngắt
cục bộ mạng
Internet trong mạng
khách
Các đặc tính và truyền dữ liệu trong LTE

Các đặc tính của kênh truyền vô tuyến


 Trải trễ đa đường
 Rayleigh fading
 Fading chọn lọc tần số
 Dịch tần Doppler
 Nhiễu AWGN
 Nhiễu liên kí tự ISI
 Nhiễu liên sóng mang ICI
 Nhiễu MAI
Các đặc tính và truyền dữ liệu trong LTE

Truyền dữ liệu hướng xuống


Sử dụng kĩ thuật OFDM cho hướng xuống.
Ưu điểm
 Sử dụng có hiệu quả băng thông
 OFDM cho phép truyền dẫn tốc độ cao trong môi
trường di động
 Chu kỳ ký tự tăng lên vì vậy độ nhạy cảm của hệ thống
với trải rộng trễ giảm xuống.
Nhược điểm
 Tín hiệu OFDM bị ảnh hưởng bởi méo phi tuyến của
bộ khuếch đại công suất phía phát
 OFDM nhạy cảm với độ dịch tần số sóng mang
Các đặc tính và truyền dữ liệu trong LTE

Truyền dữ liệu hướng lên


Sử dụng kĩ thuật SC- FDMA
Ưu điểm
Sử dụng SC-FDMA, cho PAPR nhỏ hơn nên tiêu thụ
công suất ít hơn ở đầu cuối di động, do vậy tiết kiệm pin
cho thiết bị đầu cuối.
Sử dụng SC-FDMA ít nhạy cảm với hiệu ứng Doppler nên
tăng tính di động cho thiết bị đầu cuối.
Nhược điểm
băng thông thấp hơn so với OFDM nhưng được cải thiện
nhờ sử dụng kỹ thuật MIMO
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

 Kỹ thuật OFDM : là kiểu truyền dẫn đa sóng mang với các


đặc điểm sau

 Sử dụng nhiều sóng mang, cùng băng thông là 20MHz


nhưng MC- WCDMA s ử dụng 4 sóng mang còn OFDM sử
dụng 2048 sóng mang

 Các sóng mang con trực giao với nhau


Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE
 Khoảng cách giữa các sóng mang con
-Khoảng cách giữa các sóng mang con còn nhỏ càng tốt
- Khoảng cách giữa các sóng mang con quá nhỏ sẽ tăng sự nhạy cảm của
truyền dẫn OFDM với trải Doppler
 Số lượng sóng mang con
- Được xác định dựa trên băng thông khả dụng và phát xạ ngoài băng
 Sử dụng OFDM cho ghép kênh và đa truy nhập
-Trên đường xuống OFDM sử dụng làm sơ đồ ghép kênh cho những người
sử dụng
-Tr ên đường lên OFDM được sử dụng làm sơ đồ đa truy nhập
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

Sơ đồ điều chế tín hiệu OFDM ở trạm phát và thu


Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

 OFDMA
- Cho phép các nhóm nhỏ của sóng mang con được
cấp phát dao động giữa những người dùng khác nhau
trên cùng băng tần

- Vấn đề đa truy cập được thực hiện bằng cáchcung


cấp cho mỗi người dùng một phần trong số các sóng
mang có sẵn
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

 Kỹ thuật SC-FDMA : là kỹ thuật đa truy cập phân tần một kênh


truyền duy nhất, được sử dụng vì có tín hiệu PARP tốt hơn
OFDMA
-Truyền dữ liệu qua giao tiếp vô tuyến trong nhiều kênh con

- So với OFDM đặt các bit với nhau để tạo thành tín hiệu cho
một kênh con thì SC-FDMA trải thông tin của mỗi bỉt trên tất
cả các kênh con
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

Tín hiệu SC-FDMA được tạo ra bằng kỹ thuật trải phổ


DFT-s-OFDM
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

 Kỹ thuật MIMO: là kỹ thuật được sử dụng để cải


thiện công suất của hệ thống, cải thiện hơn về dung
lượng và hiệu quả sử dụng phổ

MIMO lợi dụng tín hiệu đa đường để cải thiện dung


lượng bằng cách sử dụng nhiều anten bên phát và
thu với việc xử lỹ tín hiệu số
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

 SU-MIMO : được
sử dụng trong tuyến
xuống, với mục
đích là tăng dung
lượng cell và tốc đọ
dữ liệu
 MU-MIMO : đựoc
dùng với mục đích
là tăng dung lượng
cell nhưng không
tăng tốc độ dữ liệu
Các kỹ thuật truy nhập vô tuyến trong LTE

Ngoài các kỹ thuật trên càng có các kỹ thuật xử lý lỗi


trong lúc phát và thu các tín hiệu

 Mã hóa Tubo
 Thích ứng đường truyền
 Lập biểu phụ thuộc kênh
 HARQ
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập, nghiên cứu và xây dựng đề tài cùng sự
giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa đã tạo điều kiện
cho nhóm hoàn thành đề tài của mình một cách tốt nhất.

Do điều kiện về thời gian cũng như kinh nghiệm làm việc nên
không tránh khỏi những thiếu sót trong báo cáo cũng như trong
chương trình. Nhóm rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo của
các thầy cô giáo, bạn bè để đề tài của em được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, nhóm thực hiện xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo trong khoa và đặc biệt là thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Huy Hùng
đã tận tình giúp đỡ nhóm thực hiện trong suốt quá trình xây dựng và
hoàn thành đề tài.

You might also like