You are on page 1of 25

ÔN LUYỆN VĂN BẢN

Đoàn thuyền đánh cá


Huy Cận
- Thuộc lòng thơ.
- Tác giả
- Hoàn cảnh sáng tác
- Thể thơ
- Giá trị nội dung - nghệ thuật (mạch cảm xúc, nhan đề…)
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Tác
Thể thơ,
phẩm, tác Hoàn cảnh sáng tác Nội dung cơ bản Nghệ thuật
PTBĐ
giả

Bà i thơ là sự kết hợ p hà i
hoà giữ a cả m hứ ng về
- Bà i thơ đượ c sá ng tá c
thiên nhiên vũ trụ và - Â m hưở ng thơ vừ a
nă m 1958,  trong
Đoàn cả m hứ ng về lao độ ng khoẻ khoắ n sô i nổ i,
Bảy chữ chuyế n đi thự c tế dà i
thuyền và cuộ c số ng mớ i. Qua vừ a phơi phơi bay
- Biểu ngày ở vù ng mỏ Quả ng
đánh cá đó , bộ c lộ niềm vui, bổ ng.
cả m, Ninh.
- Huy niềm tự hà o củ a con - Nhiều hình ả nh
miêu tả - Bà i thơ đượ c rú t trong
Cậ n. ngườ i lao độ ng đượ c trá ng lệ, trí tưở ng
tậ p “Trời mỗi ngày lại
là m chủ thiên nhiên và tượ ng phong phú .
sáng” .
là m chủ cuộ c số ng củ a
mình.
Nhan đề “Đoàn thuyền đánh cá”
●“Đoàn thuyền đánh cá” gợi hình ảnh một đoàn thuyền ra khơi đánh cá
giữa biển khơi bao la. Thông qua đó, tác giả ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ, tráng
lệ của thiên nhiên, biển cả; đồng thời ca ngợi vẻ đẹp người ngư dân chinh
phục biển khơi.
●Hình ảnh “đoàn thuyền đánh cá” cũng là hình ảnh hoán dụ để chỉ công
việc làm ăn tập thể trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
●Nhan đề đã góp phần bộc lộ tư tưởng chủ đề của bài thơ.
Luyện đề
II. LUYỆN ĐỀ
Đề 1: Cho đoạ n thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!

1. Chỉ rõ và nêu tá c dụ ng củ a cá c biện phá p tu từ nghệ thuậ t đượ c sử dụ ng trong hai câ u thơ đầ u.
2. Hình ả nh “Câ u há t că ng buồ m cù ng gió khơi” đượ c tạ o bở i biện phá p tu từ nà o? Hình ả nh ấy
giú p em cả m nhậ n đượ c nét đẹp gì trong tâ m hồ n củ a ngườ i lao độ ng?
3. Có bạ n cho rằ ng từ “đô ng” trong câ u thơ “Há t rằ ng cá bạ c biển Đô ng lặ ng” có nghĩa chỉ phương
hướ ng (phương đô ng). Em hãy tìm ba từ đồ ng â m khá c nghĩa vớ i từ đô ng nó i trên bằ ng cá ch cho
ví dụ và nêu ngắ n gọ n nghĩa củ a cá c từ đó .
4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết mộ t đoạ n vă n khoả ng 10-12 câ u theo cá ch T-P-H, trong đó
có sử dụ ng mộ t câ u phủ định để khẳ ng định và mộ t trợ từ vớ i chủ đề sau: Cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi và tâm trạng náo nức của con người.
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau: 1.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. - Hai câu thơ sử dụng biện pháp:
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. + So sá nh: mặt trời so sá nh vớ i hòn lửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, + Nhâ n hó a: song cài then, đêm sập cửa, mặt
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. trời xuống biển
+ Ẩ n dụ : con só ng biển như chiếc then cử a đã
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, cà i lạ i và mà n đê m như mộ t cá nh cử a đã đó ng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi lạ i.
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. - Tác dụng:
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! + Biển cả mênh mô ng như mộ t ngô i nhà khổ ng
lồ . Bó ng đê m là cá nh cử a. Só ng biển là chiếc
1. Chỉ rõ và nêu tác dụng của các biện then cử a.
pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng + Bứ c tranh thiên nhiên hiện ra kì vĩ, trá ng lệ,
trong hai câu thơ đầu. rự c rỡ .
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau:
2.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Biện phá p ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giá c:
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. câu hát căng buồm.
- Hình ả nh tạ o nên liên tưở ng thú vị:
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi câ u há t là bà i ca lao độ ng vui tươi, có
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. sứ c mạ nh vậ t chấ t là m că ng cá nh buồ m.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Qua đó , ngườ i lao độ ng hiện lên vớ i tâ m
2. Hình ảnh “Câu hát căng buồm cùng gió hồ n hồ hở i, lạ c quan, yêu lao độ ng hă ng
khơi” được tạo bởi biện pháp tu từ nào?
Hình ảnh ấy giúp em cảm nhận được nét say.
đẹp gì trong tâm hồn của người lao
động?
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,


Cá thu biển Đông như đoàn thoi 3. Từ đồ ng â m: “đô ng lạ nh”; “đô ng đú c”; “mù a
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. đô ng”…
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
3. Có bạn cho rằng từ “đông” trong câu
thơ “Hát rằng cá bạc biển Đông lặng” có
nghĩa chỉ phương hướng (phương
đông). Em hãy tìm ba từ đồng âm khác
nghĩa với từ đông nói trên bằng cách cho
ví dụ và nêu ngắn gọn nghĩa của các từ
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. 4.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, * Hình thức: Đoạ n vă n tổ ng-phâ n-
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
hợ p khoả ng 10-12 câ u, diễn đạ t rõ
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi rà ng, khô ng mắ c lỗ i dù ng từ .
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! * Tiếng Việt:
4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết mộ t
đoạ n vă n khoả ng 10-12 câ u theo cá ch T-P-H, + 01 câ u phủ định để khẳ ng định
trong đó có sử dụ ng mộ t câ u phủ định để
khẳ ng định và mộ t trợ từ vớ i chủ đề sau: + 01 trợ từ
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và tâm
trạng náo nức của con người.
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau: * Nội dung:
- Câu chủ đề 1: Khá i quá t nộ i dung đoạ n thơ bằ ng
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
câ u vă n chứ a chủ đề Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. khơi và tâm trạng náo nức của con người.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, - Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. + Biện phá p so sá nh: mặ t trờ i như hò n lử a -> mặ t
trờ i khổ ng lồ như mộ t hò n than đỏ -> vẻ đẹp rự c
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, rỡ , trá ng lệ và ấ m á p củ a bứ c tranh hoà ng hô n.
Cá thu biển Đông như đoàn thoi + BP nhâ n hó a, ẩ n dụ : thiên nhiên, vũ trụ , biển cả
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. như đi và o trạ ng thá i tĩnh lặ ng, nghỉ ngơi, thư giã n.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! Vũ trụ như mộ t ngô i nhà lớ n: só ng là chiếc then cà i,
4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết mộ t mà n đêm là cá nh cử a khổ ng lồ .
đoạ n vă n khoả ng 10-12 câ u theo cá ch T-P-H, + Từ lại -> cô ng việc đá nh cá diễn ra thườ ng xuyên,
như nhịp số ng đều đặ n
trong đó có sử dụ ng mộ t câ u phủ định để
+ BP ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giá c: Câu hát căng buồm
khẳ ng định và mộ t trợ từ vớ i chủ đề sau: tạ o nên liên tưở ng thú vị: câ u há t là bà i ca lao độ ng
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và tâm vui tươi, có sứ c mạ nh vậ t chấ t là m că ng cá nh buồ m.
trạng náo nức của con người.
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
- Tâm trạng náo nức của con người:
Cho đoạ n thơ sau:
+ Hình ả nh Câu hát căng buồm với gió khơi -> lò ng
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
nhiệt tình hă ng say lao độ ng, niềm lạ c quan, phấ n
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. chấ n củ a nhữ ng ngườ i là ng chà i và khí thế mạ nh
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, mẽ, khẩ n trương củ a đoà n thuyền ra khơi.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. + Biện phá p liệt kê cá bạc, cá thu + hình ả nh so
sá nh -> ca ngợ i sự già u có , trù phú củ a biển cả .
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, + Hình ả nh nhâ n hó a, liên tưở ng dệt biển muôn
Cá thu biển Đông như đoàn thoi luồng sáng => Vẻ đẹp lung linh, kì ả o củ a biển trờ i
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. quê hương.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! + Đạ i từ ta kết hợ p vớ i hình thứ c câ u cả m thá n
4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết mộ t -> câ u thơ là lờ i mờ i gọ i chứ a chan hi vọ ng chuyến
đoạ n vă n khoả ng 10-12 câ u theo cá ch T-P-H, ra khơi bộ i thu.
- Câu chủ đề 2: Khẳ ng định đoạ n thơ đã khắ c họ a
trong đó có sử dụ ng mộ t câ u phủ định để
đẹp đẽ cả nh đoà n thuyền đá nh cá ra khơi và sự ná o
khẳ ng định và mộ t trợ từ vớ i chủ đề sau: nứ c, phấ n chấ n trong tâ m trạ ng củ a con ngườ i lao
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và tâm độ ng.
trạng náo nức của con người.
Đề 2: Đọc đoạn thơ sau:
“Thuyền ta lái gió với buồm trăng 3. Hãy viết 1 dàn ý trong đó có sử dụng
…. một câu ghép có quan hệ bổ sung và một
Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” tình thái từ trình bày về khí thế của
(Sách giáo khoa Ngữ Văn 9, tập 1, NXBGDVN) người lao động và vẻ đẹp của thiên
1. . Đoạn thơ trên thuộc tác phẩm nào? Do ai nhiên.
sáng tác? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
4. Trong bài thơ khác mà em đã học ở
2. Hình ảnh “buồm trăng” trong câu thơ, theo
lớp 9 có một hình ảnh lãng mạn được
em là ẩn dụ hay hoán dụ? Cả m hứ ng sá ng tá c
xây dựn trên cơ sở quan sát như hình ảnh
nà o đã chi phố i ngò i bú t củ a nhà thơ trong bà i
“buồm trăng”. Hãy chép lại câu thơ đó,
thơ trê n?
nêu tên tác giả và tác phẩm.
HƯỚ NG DẪ N LÀ M BÀ I
Câ u 1 - Đoạ n thơ trên có trong bà i “Đoà n thuyền đá nh cá” củ a Huy Cậ n.
- Hoà n cả nh: Bà i thơ đượ c viết nă m 1958. Sau khi cuộ c khá ng chiến chố ng Phá p kết
thú c thắ ng lợ i miền Bắ c đượ c giả i phó ng, bắ t tay và o xây dự ng chủ nghĩa xã hộ i. Bà i thơ
là kết quả củ a chuyến đi thự c tế ở vù ng mỏ Quả ng Ninh củ a tá c giả . Bà i thơ đượ c in
trong tậ p “Trờ i mỗ i ngày lạ i sá ng”

Câ u 2 - Hình ả nh “ Buồ m tră ng” là ẩ n dụ .


Giả i thích: - Hình ả nh ẩ n dụ “buồ m tră ng” đượ c xây dự ng trên sự quan sá t rấ t thự c và sự
cả m nhậ n lã ng mạ n củ a nhà thơ Huy Cậ n, gợ i nhiều liên tưở ng.
+ Hình ả nh thự c: Từ xa nhìn lạ i, trên biển có lú c thuyền đi và o khoả ng sá ng củ a vầ ng
tră ng, tră ng và cá nh buồ m hò a nhậ p và o nhau.
+ Hình ả nh lã ng mạ n: Tră ng trở thà nh cá nh buồ m, nố i bầ u trờ i và mặ t biển. Con thuyền
trở nên lớ n lao, sá nh ngang tầ m vũ trụ .
- Vẻ đẹp thiên nhiên là m nhò a đi cá nh buồ m vấ t vả , cũ kĩ -> Cô ng việc lao độ ng trở nên
nhẹ nhà ng, lã ng mạ n.
- Hình ả nh gợ i sự nhịp nhà ng, hò a quyện giữ a đoà n thuyền và biển trờ i, con ngườ i và
vũ trụ bao la.

Cả m hứ ng sá ng tá c: hiện thự c kết hợ p vớ i lã ng mạ n, thiên nhiên kết hợ p vớ i cuộ c số ng


con ngườ i.
HƯỚ NG DẪ N LÀ M BÀ I
Câ u 2 - Hình ả nh “ Buồ m tră ng” là ẩ n dụ .
Giả i thích: - Hình ả nh ẩ n dụ “buồ m tră ng” đượ c xây dự ng trên sự quan sá t rấ t thự c và sự
cả m nhậ n lã ng mạ n củ a nhà thơ Huy Cậ n, gợ i nhiều liên tưở ng.
+ Hình ả nh thự c: Từ xa nhìn lạ i, trên biển có lú c thuyền đi và o khoả ng sá ng củ a vầ ng
tră ng, tră ng và cá nh buồ m hò a nhậ p và o nhau.
+ Hình ả nh lã ng mạ n: Tră ng trở thà nh cá nh buồ m, nố i bầ u trờ i và mặ t biển. Con thuyền
trở nên lớ n lao, sá nh ngang tầ m vũ trụ .
- Vẻ đẹp thiên nhiên là m nhò a đi cá nh buồ m vấ t vả , cũ kĩ -> Cô ng việc lao độ ng trở nên
nhẹ nhà ng, lã ng mạ n.
- Hình ả nh gợ i sự nhịp nhà ng, hò a quyện giữ a đoà n thuyền và biển trờ i, con ngườ i và
vũ trụ bao la.

Cả m hứ ng sá ng tá c: hiện thự c kết hợ p vớ i lã ng mạ n, thiên nhiên kết hợ p vớ i cuộ c số ng


con ngườ i.
Câ u 4 Mộ t hình ả nh cũ ng đượ c xây dự ng trên cơ sở quan sá t đó là : “ Đầ u sú ng tră ng treo”
trong bà i thơ Đồ ng Chí củ a Chính Hữ u.
Câu 3 - Hình thứ c:
+ Đú ng hình thứ c đoạ n văn diễn dịch, đủ số câu, có đánh số thứ tự câu
+ Có sử dụ ng câu ghép quan hệ bổ sung, phép thế, chỉ rõ

- Nộ i dung: khí thế của người lao động và vẻ đẹp của thiên nhiên.
+Thuyền có gió là ngườ i cầ m lái, có trăng là cánh buồ m (H/ảnh ẩn dụ , nó i quá: lái
gió , buồ m trăng gợ i nhiều liên tưở ng thú vị). Thuyền lướ t đi trong đêm khô ng phải
bằng sứ c mạ nh củ a con ngườ i mà bằng sứ c mạ nh củ a câu hát, gió ,trăng. Thiên nhiên,
vũ trụ và con ngườ i hò a hợ p; con thuyền kì vĩ, lớ n lao sánh ngang vũ trụ .
+ Độ ng từ “lướ t” đặ c tả vậ n tố c củ a đoà n thuyền: thuyền như lướ t đi, như bay lên =>
tầm vó c củ a con ngườ i làm chủ thiên nhiên, biển trờ i.

+ Chủ nhân củ a con thuyền- ngườ i đánh cá cũ ng trở nê n lồ ng lộ ng giữ a biển trờ i
trong tư thế làm chủ . Biển thu hẹp để con ngườ i “ra đậ u dặ m xa”, “ dò bụ ng biển” tìm
tò i khám phá.
+ BP nó i quá, ẩn dụ , nhân hó a, độ ng từ mạnh: ra đậ u, dò bụ ng biển, dàn đan, vây
giăng... Cô ng việc đánh cá như mộ t thế trậ n hào hù ng có lướ i, thuyền là vũ khí, ...

+ Qua đó cho thấy khí thế lao độ ng khẩn trương, hình ảnh con ngườ i và thiên nhiên
hò a nhậ p làm mộ t. Tất cả đượ c cảm nhậ n bằng hồ n thơ lãng mạ n củ a tác giả.
Câu 3 - Hình thứ c:
+ Đú ng hình thứ c đoạ n văn diễn dịch, đủ số câu, có đánh số thứ tự câu
+ Có sử dụ ng câu ghép quan hệ bổ sung, phép thế, chỉ rõ

- Nộ i dung: khí thế của người lao động và vẻ đẹp của thiên nhiên.
+Thuyền có gió là ngườ i cầ m lái, có trăng là cánh buồ m (H/ảnh ẩn dụ , nó i quá: lái
gió , buồ m trăng gợ i nhiều liên tưở ng thú vị). Thuyền lướ t đi trong đêm khô ng phải
bằng sứ c mạ nh củ a con ngườ i mà bằng sứ c mạ nh củ a câu hát, gió ,trăng. Thiên nhiên,
vũ trụ và con ngườ i hò a hợ p; con thuyền kì vĩ, lớ n lao sánh ngang vũ trụ .
+ Độ ng từ “lướ t” đặ c tả vậ n tố c củ a đoà n thuyền: thuyền như lướ t đi, như bay lên =>
tầm vó c củ a con ngườ i làm chủ thiên nhiên, biển trờ i.

+ Chủ nhân củ a con thuyền- ngườ i đánh cá cũ ng trở nê n lồ ng lộ ng giữ a biển trờ i
trong tư thế làm chủ . Biển thu hẹp để con ngườ i “ra đậ u dặ m xa”, “ dò bụ ng biển” tìm
tò i khám phá.
+ BP nó i quá, ẩn dụ , nhân hó a, độ ng từ mạnh: ra đậ u, dò bụ ng biển, dàn đan, vây
giăng... Cô ng việc đánh cá như mộ t thế trậ n hào hù ng có lướ i, thuyền là vũ khí, ...

+ Qua đó cho thấy khí thế lao độ ng khẩn trương, hình ảnh con ngườ i và thiên nhiên
hò a nhậ p làm mộ t. Tất cả đượ c cảm nhậ n bằng hồ n thơ lãng mạ n củ a tác giả.
Khổ 2
- Sự giàu có của biển: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song…
→ Thủ phá p liệt kê.
- Vẻ đẹp của biển:
+ Á nh tră ng bà ng bạ c trên só ng nướ c → khô ng gian lấ p lánh, huyền ả o.
+ Sắ c mà u củ a cá c loà i cá : Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
→ Liên tưở ng độ c đá o (ẩ n dụ )→ Nhữ ng con cá song vớ i nhữ ng chấ m đen, hồ ng trên thâ n như nhữ ng ngọ n
đuố c thắ p sá ng trong lò ng biển đêm.
 Đuô i cá quẫy nướ c như quẫy cả á nh tră ng và ng lung linh.
+ Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long: hình ảnh nhân hóa độ c đá o.
+ Tiếng só ng rì rào là tiếng thở cả đạ i dương  biển đêm như linh hồn con người phập phồng sự sống.
+ Sao chiếu xuố ng mặ t biển đượ c só ng đưa đi đượ c hình dung là sao lù a
=> Biển đêm đẹp, huyền ảo, gần gũi, thân quen, được cảm nhận bằng bút pháp tả thực kết hợp cảm
hứng lãng mạn.
Đề 3: Cho đoạ n thơ sau:
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,…..Nuôi lớn đời ta tự buổi nào

Câu 1. Nhữ ng câ u thơ trên đượ c trích từ tá c phẩ m •Câu 4. Theo em, đạ i từ “ta” đượ c cấ t lên ở đây có ý
nà o? Do ai sá ng tá c? Nêu hoà n cả nh sá ng tá c củ a nghĩa gì? Chép nguyên vă n nhữ ng câ u thơ có từ “ta”
bà i thơ đó . trong bà i thơ.
Câu 2. Hãy chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện •Câu 5. Từ hai khổ thơ trên, hãy viết đoạ n vă n lậ p
phá p nghệ thuậ t trong hai câ u thơ: luậ n theo cá ch tổ ng – phâ n – hợ p khoả ng 12 câ u
Cá nhụ cá chim cùng cá đé, nêu cả m nhậ n củ a em về sự giàu đẹp của biển và
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng. những suy ngẫm về lòng biển bao dung. Trong
Câu 3. Câ u thơ “Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao” gợ i đoạ n vă n có sử dụ ng câ u nghi vấ n (gạ ch châ n và
cho em nhữ ng liên tưở ng gì? Qua đó , em hiểu gì về chú thích).
tá c giả ?
Câu 1. Hãy chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện phá p nghệ thuậ t trong hai câ u thơ:
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng.

- Biện phá p nghệ thuậ t: ẩ n dụ , liệ t kê.


+ Liệt kê nhữ ng loà i cá quý: cá nhụ , cá chim, cá đé , cá song.
+ Hình ả nh ẩ n dụ “Cá song lấ p lá nh đuố c đen hồ ng”: gợ i hình ả nh đoà n cá song
như nhữ ng ngọ n đuố c lấ p lá nh dướ i á nh tră ng.
- Tá c dụ ng:
+ Ca ngợ i sự già u đẹp, già u có củ a biể n cả .
+ Thể hiện niềm tự hà o trướ c sự trù phú củ a biển quê hương.
Câu 3. Câ u thơ “Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao” gợ i cho em nhữ ng liên tưở ng
gì? Qua đó , em hiể u gì về tá c giả ?

- Hình ả nh “Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao” là hình ả nh lã ng mạ n, bay bổ ng:


tră ng in xuố ng nướ c dá t và ng mặ t biển, só ng xô bó ng tră ng như gõ và o mạ n
thuyền tạ o thà nh nhịp tră ng gọ i cá -> thiên nhiên và con ngườ i hò a chung mộ t
nhịp.
- Tá c giả :
+ Tự hà o trướ c cuộ c số ng lao độ ng là m chủ cuộ c đờ i, là m chủ thiê n nhiên.
+ Có tình yêu thiên nhiê n tha thiế t.
+ Tâ m hồ n tinh tế , lã ng mạ n và tà i hoa trong cá ch thể hiện.
Câu 4. Theo em, đạ i từ “ta” đượ c cấ t lên ở đây có ý nghĩa gì? Chép nguyên vă n
nhữ ng câ u thơ có từ “ta” trong bà i thơ.

- Ý nghĩa đạ i từ xưng hô “ta”:


+ Thể hiện vị thế là m chủ , tâ m thế hò a nhậ p củ a con ngườ i vớ i thiên nhiên.
+ Cho thấy niề m vui, niềm hứ ng khở i củ a con ngườ i trướ c biển khơi,
+ Bộ c lộ tinh thầ n đoà n kết, chủ độ ng, hă ng say lao độ ng.
- Cá c câ u thơ có từ “ta”:
+ Đến dệt lưới ta đoàn cá ơi!
+ Thuyền ta lái gió với buồm trăng
+ Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.
Câu 5. Từ hai khổ thơ trên, hãy viết đoạ n vă n lậ p luậ n theo cá ch tổ ng – phâ n –
hợ p khoả ng 12 câ u nêu cả m nhậ n củ a em về sự giàu đẹp của biển và những
suy ngẫm về lòng biển bao dung. Trong đoạ n vă n có sử dụ ng câ u nghi vấ n
(gạ ch châ n và chú thích).
- Sự giàu có và vẻ đẹp thơ mộng của biển:
+ Biệ n phá p liệ t kê cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song – nhữ ng loà i cá quý hiếm,
già u giá trị: tự hà o về sự già u có củ a biển cả đấ t nướ c.
+ Hình ả nh ẩ n dụ Cá song lấp lánh đuốc đen hồng: liên tưở ng độ c đá o, gợ i hình
ả nh đoà n cá song như nhữ ng ngọ n đuố c lấ p lá nh dướ i á nh tră ng.
+ Hình ả nh nhâ n hó a Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe: liên tưở ng thú vị, gợ i
mộ t đêm tră ng đẹp, á nh tră ng in mặ t nướ c, nhữ ng đà n cá quẫy đuô i như quẫy
cả á nh tră ng và ng.
+ Hình ả nh nhâ n hó a Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long: mộ t hình ả nh lạ , mộ t
sá ng tạ o củ a Huy Cậ n.
Đêm đượ c miêu tả như mộ t sinh thể số ng.
Tiếng thở củ a đê m là á nh sao lù a mặ t nướ c.
-> Vẻ đẹp sống động, gần gũi với con người.
Câu 5. Từ hai khổ thơ trên, hãy viết đoạ n vă n lậ p luậ n theo cá ch tổ ng – phâ n –
hợ p khoả ng 12 câ u nêu cả m nhậ n củ a em về sự giàu đẹp của biển và những
suy ngẫm về lòng biển bao dung. Trong đoạ n vă n có sử dụ ng câ u nghi vấ n
(gạ ch châ n và chú thích).
+ Lờ i há t giữ a biển trờ i -> sự thâ n thiế t, niềm vui, niềm say mê lao độ ng.
+ Hình ả nh Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao là hình ả nh lã ng mạ n, bay bổ ng:
tră ng in xuố ng nướ c dá t và ng mặ t biển, só ng xô bó ng tră ng như gõ và o mạ n
thuyền tạ o thà nh nhịp trăng gọ i cá -> thiê n nhiên và con ngườ i hò a chung mộ t
nhịp.
=> Trí tưởng tượng đã nối dài, chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, lung
linh, đẹp đẽ.
- Những suy ngẫm về lòng biển bao dung của nhà thơ:
+ So sá nh: Biển – lòng mẹ: Gợ i sự biết ơn biển – bà mẹ thiên nhiê n. Biể n khô ng
chỉ nghĩa tình, gắ n bó vớ i con ngườ i mà cò n nuô i số ng con ngườ i.
=> Lời nhắc nhở sống nghĩa tình với thiên nhiên, biển cả.

You might also like