Professional Documents
Culture Documents
On Luyen Oan Thuyen Anh Ca.21.11
On Luyen Oan Thuyen Anh Ca.21.11
Bà i thơ là sự kết hợ p hà i
hoà giữ a cả m hứ ng về
- Bà i thơ đượ c sá ng tá c
thiên nhiên vũ trụ và - Â m hưở ng thơ vừ a
nă m 1958, trong
Đoàn cả m hứ ng về lao độ ng khoẻ khoắ n sô i nổ i,
Bảy chữ chuyế n đi thự c tế dà i
thuyền và cuộ c số ng mớ i. Qua vừ a phơi phơi bay
- Biểu ngày ở vù ng mỏ Quả ng
đánh cá đó , bộ c lộ niềm vui, bổ ng.
cả m, Ninh.
- Huy niềm tự hà o củ a con - Nhiều hình ả nh
miêu tả - Bà i thơ đượ c rú t trong
Cậ n. ngườ i lao độ ng đượ c trá ng lệ, trí tưở ng
tậ p “Trời mỗi ngày lại
là m chủ thiên nhiên và tượ ng phong phú .
sáng” .
là m chủ cuộ c số ng củ a
mình.
Nhan đề “Đoàn thuyền đánh cá”
●“Đoàn thuyền đánh cá” gợi hình ảnh một đoàn thuyền ra khơi đánh cá
giữa biển khơi bao la. Thông qua đó, tác giả ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ, tráng
lệ của thiên nhiên, biển cả; đồng thời ca ngợi vẻ đẹp người ngư dân chinh
phục biển khơi.
●Hình ảnh “đoàn thuyền đánh cá” cũng là hình ảnh hoán dụ để chỉ công
việc làm ăn tập thể trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
●Nhan đề đã góp phần bộc lộ tư tưởng chủ đề của bài thơ.
Luyện đề
II. LUYỆN ĐỀ
Đề 1: Cho đoạ n thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
1. Chỉ rõ và nêu tá c dụ ng củ a cá c biện phá p tu từ nghệ thuậ t đượ c sử dụ ng trong hai câ u thơ đầ u.
2. Hình ả nh “Câ u há t că ng buồ m cù ng gió khơi” đượ c tạ o bở i biện phá p tu từ nà o? Hình ả nh ấy
giú p em cả m nhậ n đượ c nét đẹp gì trong tâ m hồ n củ a ngườ i lao độ ng?
3. Có bạ n cho rằ ng từ “đô ng” trong câ u thơ “Há t rằ ng cá bạ c biển Đô ng lặ ng” có nghĩa chỉ phương
hướ ng (phương đô ng). Em hãy tìm ba từ đồ ng â m khá c nghĩa vớ i từ đô ng nó i trên bằ ng cá ch cho
ví dụ và nêu ngắ n gọ n nghĩa củ a cá c từ đó .
4. Dự a và o đoạ n thơ trên, em hãy viết mộ t đoạ n vă n khoả ng 10-12 câ u theo cá ch T-P-H, trong đó
có sử dụ ng mộ t câ u phủ định để khẳ ng định và mộ t trợ từ vớ i chủ đề sau: Cảnh đoàn thuyền
đánh cá ra khơi và tâm trạng náo nức của con người.
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau: 1.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa. - Hai câu thơ sử dụng biện pháp:
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. + So sá nh: mặt trời so sá nh vớ i hòn lửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, + Nhâ n hó a: song cài then, đêm sập cửa, mặt
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. trời xuống biển
+ Ẩ n dụ : con só ng biển như chiếc then cử a đã
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng, cà i lạ i và mà n đê m như mộ t cá nh cử a đã đó ng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi lạ i.
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. - Tác dụng:
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi! + Biển cả mênh mô ng như mộ t ngô i nhà khổ ng
lồ . Bó ng đê m là cá nh cử a. Só ng biển là chiếc
1. Chỉ rõ và nêu tác dụng của các biện then cử a.
pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng + Bứ c tranh thiên nhiên hiện ra kì vĩ, trá ng lệ,
trong hai câu thơ đầu. rự c rỡ .
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau:
2.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa. - Biện phá p ẩ n dụ chuyển đổ i cả m giá c:
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi. câu hát căng buồm.
- Hình ả nh tạ o nên liên tưở ng thú vị:
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng,
Cá thu biển Đông như đoàn thoi câ u há t là bà i ca lao độ ng vui tươi, có
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng. sứ c mạ nh vậ t chấ t là m că ng cá nh buồ m.
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Qua đó , ngườ i lao độ ng hiện lên vớ i tâ m
2. Hình ảnh “Câu hát căng buồm cùng gió hồ n hồ hở i, lạ c quan, yêu lao độ ng hă ng
khơi” được tạo bởi biện pháp tu từ nào?
Hình ảnh ấy giúp em cảm nhận được nét say.
đẹp gì trong tâm hồn của người lao
động?
CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI
Cho đoạ n thơ sau:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
- Nộ i dung: khí thế của người lao động và vẻ đẹp của thiên nhiên.
+Thuyền có gió là ngườ i cầ m lái, có trăng là cánh buồ m (H/ảnh ẩn dụ , nó i quá: lái
gió , buồ m trăng gợ i nhiều liên tưở ng thú vị). Thuyền lướ t đi trong đêm khô ng phải
bằng sứ c mạ nh củ a con ngườ i mà bằng sứ c mạ nh củ a câu hát, gió ,trăng. Thiên nhiên,
vũ trụ và con ngườ i hò a hợ p; con thuyền kì vĩ, lớ n lao sánh ngang vũ trụ .
+ Độ ng từ “lướ t” đặ c tả vậ n tố c củ a đoà n thuyền: thuyền như lướ t đi, như bay lên =>
tầm vó c củ a con ngườ i làm chủ thiên nhiên, biển trờ i.
+ Chủ nhân củ a con thuyền- ngườ i đánh cá cũ ng trở nê n lồ ng lộ ng giữ a biển trờ i
trong tư thế làm chủ . Biển thu hẹp để con ngườ i “ra đậ u dặ m xa”, “ dò bụ ng biển” tìm
tò i khám phá.
+ BP nó i quá, ẩn dụ , nhân hó a, độ ng từ mạnh: ra đậ u, dò bụ ng biển, dàn đan, vây
giăng... Cô ng việc đánh cá như mộ t thế trậ n hào hù ng có lướ i, thuyền là vũ khí, ...
+ Qua đó cho thấy khí thế lao độ ng khẩn trương, hình ảnh con ngườ i và thiên nhiên
hò a nhậ p làm mộ t. Tất cả đượ c cảm nhậ n bằng hồ n thơ lãng mạ n củ a tác giả.
Câu 3 - Hình thứ c:
+ Đú ng hình thứ c đoạ n văn diễn dịch, đủ số câu, có đánh số thứ tự câu
+ Có sử dụ ng câu ghép quan hệ bổ sung, phép thế, chỉ rõ
- Nộ i dung: khí thế của người lao động và vẻ đẹp của thiên nhiên.
+Thuyền có gió là ngườ i cầ m lái, có trăng là cánh buồ m (H/ảnh ẩn dụ , nó i quá: lái
gió , buồ m trăng gợ i nhiều liên tưở ng thú vị). Thuyền lướ t đi trong đêm khô ng phải
bằng sứ c mạ nh củ a con ngườ i mà bằng sứ c mạ nh củ a câu hát, gió ,trăng. Thiên nhiên,
vũ trụ và con ngườ i hò a hợ p; con thuyền kì vĩ, lớ n lao sánh ngang vũ trụ .
+ Độ ng từ “lướ t” đặ c tả vậ n tố c củ a đoà n thuyền: thuyền như lướ t đi, như bay lên =>
tầm vó c củ a con ngườ i làm chủ thiên nhiên, biển trờ i.
+ Chủ nhân củ a con thuyền- ngườ i đánh cá cũ ng trở nê n lồ ng lộ ng giữ a biển trờ i
trong tư thế làm chủ . Biển thu hẹp để con ngườ i “ra đậ u dặ m xa”, “ dò bụ ng biển” tìm
tò i khám phá.
+ BP nó i quá, ẩn dụ , nhân hó a, độ ng từ mạnh: ra đậ u, dò bụ ng biển, dàn đan, vây
giăng... Cô ng việc đánh cá như mộ t thế trậ n hào hù ng có lướ i, thuyền là vũ khí, ...
+ Qua đó cho thấy khí thế lao độ ng khẩn trương, hình ảnh con ngườ i và thiên nhiên
hò a nhậ p làm mộ t. Tất cả đượ c cảm nhậ n bằng hồ n thơ lãng mạ n củ a tác giả.
Khổ 2
- Sự giàu có của biển: cá nhụ, cá chim, cá đé, cá song…
→ Thủ phá p liệt kê.
- Vẻ đẹp của biển:
+ Á nh tră ng bà ng bạ c trên só ng nướ c → khô ng gian lấ p lánh, huyền ả o.
+ Sắ c mà u củ a cá c loà i cá : Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
→ Liên tưở ng độ c đá o (ẩ n dụ )→ Nhữ ng con cá song vớ i nhữ ng chấ m đen, hồ ng trên thâ n như nhữ ng ngọ n
đuố c thắ p sá ng trong lò ng biển đêm.
Đuô i cá quẫy nướ c như quẫy cả á nh tră ng và ng lung linh.
+ Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long: hình ảnh nhân hóa độ c đá o.
+ Tiếng só ng rì rào là tiếng thở cả đạ i dương biển đêm như linh hồn con người phập phồng sự sống.
+ Sao chiếu xuố ng mặ t biển đượ c só ng đưa đi đượ c hình dung là sao lù a
=> Biển đêm đẹp, huyền ảo, gần gũi, thân quen, được cảm nhận bằng bút pháp tả thực kết hợp cảm
hứng lãng mạn.
Đề 3: Cho đoạ n thơ sau:
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,…..Nuôi lớn đời ta tự buổi nào
Câu 1. Nhữ ng câ u thơ trên đượ c trích từ tá c phẩ m •Câu 4. Theo em, đạ i từ “ta” đượ c cấ t lên ở đây có ý
nà o? Do ai sá ng tá c? Nêu hoà n cả nh sá ng tá c củ a nghĩa gì? Chép nguyên vă n nhữ ng câ u thơ có từ “ta”
bà i thơ đó . trong bà i thơ.
Câu 2. Hãy chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện •Câu 5. Từ hai khổ thơ trên, hãy viết đoạ n vă n lậ p
phá p nghệ thuậ t trong hai câ u thơ: luậ n theo cá ch tổ ng – phâ n – hợ p khoả ng 12 câ u
Cá nhụ cá chim cùng cá đé, nêu cả m nhậ n củ a em về sự giàu đẹp của biển và
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng. những suy ngẫm về lòng biển bao dung. Trong
Câu 3. Câ u thơ “Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao” gợ i đoạ n vă n có sử dụ ng câ u nghi vấ n (gạ ch châ n và
cho em nhữ ng liên tưở ng gì? Qua đó , em hiểu gì về chú thích).
tá c giả ?
Câu 1. Hãy chỉ ra và nêu tá c dụ ng củ a nhữ ng biện phá p nghệ thuậ t trong hai câ u thơ:
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng.