Professional Documents
Culture Documents
Hình 4.5
4.2.5 Van tiết lưu
b. Van tiết lưu có tiết diện thay đổi
Hình 4.6 Kí hiệu van tiết lưu có tiết diện thay đổi (tiết lưu 2 chiều)
4.2.6 Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay
Hình 4.7 nguyên lý và kí hiệu van tiết lưu một chiều điều chỉnh
bằng tay. Dòng lưu chất sẽ đi từ A qua B còn chiều ngược lại thì van
một chiều bị mở ra dưới tác dụng của áp suất dòng lưu chất, do đó
chiều này không đảm bảo được tiết lưu
Vị trí “0” được ký hiệu là vị trí mà khi chưa có tác động của tín hiệu
ngoài vào. Đối với van có ba vị trí thì vị trí giữa ký hiệu “0” là vị trí
“không”.
Đối với van có hai vị trí, thì vị trí “không” có thể là “a” hay”b”,
thông thường vị trí bên phải là vị trí “không”
4.3.2 Van đảo chiều
2. Ký hiệu van đảo chiều
Bên trong ô vuông của mỗi vị trí là các đường thẳng có hình mũi
tên, biểu diễn hướng chuyển động của dòng khí nén qua van.
Trường hợp dòng khí nén bị chặn được biểu diễn bằng dấu gạch
ngang
4.3.2 Van đảo chiều
Nếu ký hiệu lò xo nằm ngay phía bên phải
của van đảo chiều thì van đảo chiều đó có
vị trí “không”, vị trí đó là ô vuông bên phải
của ký hiệu van đảo chiều và được ký hiệu
“0”. Điều đó có nghĩa là chừng nào chưa có
tín hiệu tác động vào nòng van thì lò xo tác
động giữ vị trí đó. Dưới đây là một số ký
hiệu mô tả các loại tín hiệu tác động vào
nòng van đảo chiều
4.3.2 Van đảo chiều
3. Tín hiệu tác động
a. Tín hiệu tác động bằng tay
4.3.2 Van đảo chiều
2. Ký hiệu van đảo chiều
b. Tín hiệu tác động bằng cơ, khí, điện