Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
+ Nội dung pháp lý: những quy định mang tính chất pháp
luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu
2 nội dung thống nhất biện chứng trong 1 chỉnh thể
- Phân phối theo lao động và hiệu quả KT, phân phối theo
phúc lợi là những hình thức phân phối phản ánh định hướng
XHCN của nền KT thị trường
* Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng KT với công bằng XH
- Thể chế KT: là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản
lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ
thể KT, các hành vi sx kinh doanh và các quan hệ KT
- Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy
đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế KT thị trường định
hướng XHCN ở VN
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần KT
+ Thể chế hóa các quyền đầy đủ về tài sản (quyền sở hữu, quyền
sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản)
+ Tiếp tục hoàn thiện hệ thống luật pháp về đất đai để huy động và
sử dụng hiệu quả đất đai, tránh lãng phí
+ Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên
+ Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng có hiệu
quả tài sản công
+ Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu trí tuệ, bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ
+ Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết tranh
chấp dân sự
+ Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần KT, các loại
hình doanh nghiệp
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
và các loại thị trường
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường:
hàng hóa, giá cả, cạnh tranh, cung cầu…
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành
thông suốt các loại thị trường: thị trường hàng hóa, vốn,
công nghệ, hàng hóa sức lao động….
- Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng KT với đảm
bảo tiến bộ và công bằng XH
- Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập KT quốc tế
- Hoàn thiện thể chế để nâng cao năng lực hệ thống chính trị
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KT Ở VIỆT NAM
5.3.1. Lợi ích KT và quan hệ lợi ích KT
5.3.1.1. Lợi ích KT
* Khái niệm lợi ích KT
- Lợi ích
Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các
hoạt động KT của con người
+ Trong nền sx TBCN: mỗi chủ thể tham gia vào quá
trình phân phối giá trị thặng dư, với vai trò của mình sẽ
có được lợi ích tương ứng
+ Trong nền KT thị trường: ở đâu có hoạt động sx kinh
doanh ở đó có quan hệ lợi ích và lợi ích KT
* Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể KT-XH
- Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động KT-
XH
- Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác: chính trị, XH,
VH…
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích KT
* Khái niệm về quan hệ lợi ích KT
Là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức KT,
giữa các bộ phận hợp thành nền KT, giữa con người
với tổ chức KT, giữa các quốc gia với phần còn lại của
thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích KT trong
mối liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng sx với
kiến trúc thượng tầng tương ứng của 1 giai đoạn phát
triển XH nhất định
- Biểu hiện:
+ Giữa các chủ thể, các cộng đồng người, giữa các tổ
chức, các bộ phận hợp thành nền KT khác nhau
+ Quan hệ giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới
* Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích KT
- Sự thống nhất
+ Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của
chủ thể khác lợi ích của chủ thể này được thực hiện
thì lợi ích của chủ thể khác cũng được thực hiện
+ Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối
quan hệ và phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác
- Sự mâu thuẫn
+ Do thu nhập của các chủ thể KT khác nhau: tiền lương của
công nhân bị bớt xén, nhà nước giảm thuế sẽ làm lợi nhuận DN
tăng…
+ Nguyên nhân:
• Nhu cầu cơ bản, sống còn thuộc về cá nhân, quyết định hoạt động của
các cá nhân
- Theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ
chức XH
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các
quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể KT
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng
tiêu cực đối với sự phát triển XH