Professional Documents
Culture Documents
Bài 4- Dẫn Luận Ngôn Ngữ Và Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu
Bài 4- Dẫn Luận Ngôn Ngữ Và Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu
TỪ VỰNG
1. CÁC ĐƠN VỊ TỪ VỰNG
Câu hỏi:
đề nào?
-Khả năng tách biệt của từ trong lời nói là khả năng tách
biệt khỏi những từ bên cạnh là cần thiết để cho từ phân
biệt được với những bộ phận tạo thành của từ (thành tố
của từ ghép, thân từ, phụ tố).
-Tính hoàn chỉnh trong nội bộ từ là cần thiết để cho nó, với
tư cách một từ riêng biệt , phân biệt được với cụm từ.
với mỗi từ và là cơ sở của tính hoàn chỉnh và tính tách biệt
về hình thức, nhưng tự thân chúng chưa đầy đủ.
rờ
- Biến thể từ vựng- ngữ nghĩa:
1.3.1 Từ tố
+ Chính tố
+ Phụ tố
Câu hỏi:
- Tiền tố
- Hậu tố
- Trung tố
- Liên tố
Ngoài chính tố và phụ tố, còn có những hiện tượng
Khái niệm:
nghĩa sự vật của mình, nhưng lại được lặp lại trong
nhiều từ, có tính chất của những phụ tố cấu tạo từ.
- Tiêu chí cơ bản của bán phụ tố: là tính chất phụ trợ
hiểm).
VD2: tiếng Việt
-kí giả, độc giả, thính giả, tác giả, học giả...
-văn sĩ, thi sĩ, bác sĩ, y sĩ, nhạc sĩ, chiến sĩ...
- Từ đơn
- Từ phái sinh
-Từ phức
-Từ ghép
-Từ láy
Câu hỏi:
+ Khái niệm
+ Ví dụ
-Từ phức
+ Khái niệm
+ Ví dụ
1.4 Ngữ- đơn vị từ vựng tương đương
với từ
- Khái niệm
+ Tính cố định
- Cái sở chỉ
- Cái sở biểu
- Nghĩa của từ
Nghĩa của từ bao gồm một số thành tố:
+ Nghĩa sở chỉ
+ Nghĩa sở biểu
+ Nghĩa sở dụng
ý nghĩa
từ
Câu hỏi:
cơ sở là gì?
2.2.2 Những hiện tượng biến đổi ý nghĩa của
từ
- Mở rộng ý nghĩa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
* Ẩn dụ:
- Sự giống nhau về hình thức
- Sự giống nhau về màu sắc
- Sự giống nhau về chức năng
- Sự giống nhau về một thuộc tính, tính chất nào đó
- Sự giống nhau về một đặc điểm, một vẻ ngoài nào đó
-Những ẩn dụ từ cụ thể đến trừu tượng
-Chuyển tên các con vật thành tên người
- Chuyển tính chất của sinh vật sang sự vật hay hiện tượng
khác
* Hoán dụ:
- Quan hệ giữa toàn thể và bộ phận
- Lấy không gian, địa điểm thay cho người sống ở đó
- Lấy cái chứa đựng thay cho cái được chứa đựng
- Lấy quần áo, trang phục thay cho con người
- Lấy bộ phận con người thay cho bộ phận quần áo
- Lấy địa điểm, nơi sản xuất thay cho sản phẩm được sản
xuất ở đó
- Lấy địa điểm thay cho sự kiện xảy ra ở đó
- Lấy tên tác giả thay cho tên tác phẩm
2.3 Kết cấu ý nghĩa của từ
a. Nghĩa vị:
nhau.
2.3.2 Nghĩa vị và nghĩa tố
b. Nghĩa tố:
Người ta có thể chia nghĩa vị ra những yếu tố nhỏ
nhất, không thể chia nhỏ hơn nữa. Những yếu tố nghĩa
như vậy được gọi là nghĩa tố.
Các nghĩa vị cũng có thể phân biệt với nhau nhờ các
yếu tố phân biệt nghĩa- các nghĩa tố.
Có 2 loại: nghĩa tố khu biệt, nghĩa tố làm đầy.
2.4 Hiện tượng đồng âm
2.5 Hiện tượng trái nghĩa
2.6 Hiện tượng đồng nghĩa
Thảo luận:
- Thế nào là hiện tượng đồng âm? Em hãy cho ví dụ cụ
thể.
- Thế nào là hiện tượng trái nghĩa? Em hãy cho ví dụ cụ
thể.
- Thế nào là hiện tượng đồng nghĩa? Em hãy cho ví dụ
cụ thể.
2.7 Trường nghĩa
Câu hỏi:
- Em hãy trình bày tóm tắt 2 khuynh
hướng quan niệm về trường nghĩa!
- Trường từ vựng- ngữ pháp
- Trường cấu tạo từ
- Trường từ vựng- cú pháp
Câu hỏi:
- Theo em, thế nào là từ bản ngữ? Hãy cho ví
dụ cụ thể!
- Theo em, thế nào là từ ngoại lai? Hãy cho ví
dụ cụ thể!
4. Vấn đề hệ thống hóa từ vựng trong các
từ điển