Professional Documents
Culture Documents
Acid amin
Cấu trúc bất đối của Acid Amin
Phân loại Acid Amin
Giá trị pKa
Bản chất của liên kết Peptide
Cấu trúc protein
Cấu trúc chung của
20 Acid Amin chủ yếu:
- α-carbon liên kết với:
• hydrogen
• α-carboxy group
• α-amino croup
• Nhóm R-
Variable
R-Group
α-Carbon α-Carboxyl
Group
α-Amino
Group
Hydrogen
Acid Amin
Tính hoạt quang và đồng phân quang học
D and L
Glycine không có tính bất
đối
Tất cả các acid amin khác
còn lại có tính bất đối
(-) levorotatory (+) dextrorotatory
Mô hình hình chiếu Fischer
L-Glyceraldehyde D-Glyceraldehyde
(-) levorotatory (+) dextrorotatory
-
O O
C
H 3N+ C H
CH3
L-Glyceraldehyde L-Alanine
CO R N quay hướng trái CO R N quay hướng phải
Đồng phân dạng L- Đồng phân dạng D-
Aicd amintựtựdodo
Acid amin
- Có tính lưỡng tính
- Tồn tại ở dạng ion mang điện tích trái
dấu
- Có điểm đẳng điện (pI)
Phân tử lưỡng tính: hoạt động như một acid hay một
base.
Phân tử lưỡng cực : mang điện tích âm và dương.
Điểm đẳng điện pI: Phân tử trung hòa về điện tích ở
pH=pI.
pKa1 +pKa2
pI =
2
Tất cả các acid amin đều có nhóm mang điện tích
2.35
9.78
Khoảng pH đệm của glycine là bao nhiêu?
PHÂN LOẠI ACID AMIN
Thiol Ether
γ γ
β β β
α α α
20
AA mạch carbon vòng
Không phân cực, Imino Acid
pKa 12.5
pKa 10.8
pKa 6.0
Lysine
NH3+
Amino
AA acid – mang điện tích âm,
pKa 4.1
pKa 4.1
4 5
Nhóm chức
năng -OH
Có vai trò là
các nhóm tấn
công ái nhân
trong phản ứng
hóa học
AA phân cực
4 5
10 acid amin thiết yếu
- Không được tổng hợp trong cơ thể ĐV
- Không được tổng hợp đầy đủ trong suốt chu trình sống*
1.Phenylalanine
2.Valine
3.Threonine
4.Tryptophan
5.Isoleucine
6.Methionine
7.Histidine
8.Arginine *
9.Leucine
10.Lysine
Kwashiorkor: disease of the displaced child
(in Ga, Ghanian dialect)
34
Bảng viết tắt tên acid amin
37
38
Protein
Gopalasamudram Narayana
Iyer Ramachandran
Nhiều phối hợp gốc quay Φ/ψ không thực hiện
được do sự trùng nhau về vị trí không gian của
hai nguyên tử khác nhau
Biểu đồ Ramachandran
Proline, và các acid amin đầu mút N- cạnh proline là
trường hợp ngoại lệ. Trong trường hợp này cấu hình cis
thường gặp hơn, cả hai dạng trans và cis đều tương
đương nhau về khả năng va chạm của các nhóm bên.
Liên kết peptide ổn định và tạo mặt phẳng liên
kết
Protein - Cấu trúc bậc hai
Linus
Linus Pauling
Pauling and
and Robert
Robert Corey,
Corey, Herman
Herman Branson
Branson
C C N
N N C
Anti-parallel
Parallel
Mixture
Vòng beta
Vòng beta
Các protein
khác nhau cũng
khác nhau về
thành phần cấu
trúc bậc hai
trong phân tử
CẤU TRÚC SIÊU BẬC HAI
Còn gọi là cấu trúc kiêu Motif: là sự sắp xếp ổn định của các đoạn peptide có cấu trúc
bậc hai và tương tác giữa chúng. Cấu trúc chung đặc trưng cho chức năng cũng như hoạt
tính sinh học của protoein.
-hairpin
-motif
Cấu trúc domain của protein
DOMAIN: cấu trúc cuộn của các
đoạn polypeptide (trong cùng một
chuỗi polypeptide) gồm khoảng
300 AA tạo thành một hay nhiều
hơn các dạng cấu trúc khối cầu ổn
định và thường có chức năng khác
nhau trong phân tử protein
Cấu trúc của các domain vẫn giữ
nguyên khi bị tách rời.
Ex: một tiểu đơn vị của enzyme
Glyceraldehyde 3 phophate
dehydrogenase (GAPDH) có cấu
tạo gồm hai domain, domain liên
kết với NAD+ (màu đỏ), và
domain liên kết với
glyceraldehyde-3-P (màu xanh lá
cây)
Toxin Cry1Ac from Bacillus thuringiensis
ssp. kurstaki HD-73. PDB entry 4arx
Kỵ nước
Ái nước
Sự phân bố của các xoắn α và phiến β trong cấu trúc bậc
III: Các cấu trúc xoắn và gấp nếp sắp xếp thành lớp với
vùng kỵ nước màu vàng nằm giữa hai lớp .
Cấu trúc bậc bốn
Một đơn vị cấu trúc= Tiểu đơn vị (các đơn phân- Monomers)
Monomers là các chuỗi đơn polypeptide.
Các tiểu đơn vị có thể giống nhau hoặc khác nhau
Chaperones giới hạn sự tương tác nội phân tử của chuỗi polypeptide
bằng cách tương tác với protein và tạo điều kiện cho protein tự cuộn
lại
• Thông qua tương tác kỵ nước
• Các gốc cystein
Chaperones có thể ngăn cản sự cuộn lại của chuỗi polypeptide cho đến
khi phân tử protein được tổng hợp hoàn toàn, nhờ đó sự cuộn lại hoàn
chỉnh có điều kiện thực hiện
Chaperone tăng về mặt số lượng khi tế bào bị sốc nhiệt – còn được
gọi là các protein sốc nhiệt (heat shock proteins).
Virus tạo lớp vỏ phức tạp từ một
số lượng giới hạn protein
• Keratin
• Fibroin: tơ nhện,
tằm
• Elastin: mô liên
kết
• Proteoglycan:
mạng lưới ngoại
bào
Protein- vận chuyển
Hemoglobin: Oxy
Serum albumin: steroids, acid
béo, hormon thyroid
Glucose transporter
Protein bảo vệ
- Kháng thể
-Thrombin:
chống đông
máu
-Fibrinogen:
giúp đông máu
-Antifreeze
protein
-Snake and bee
venom protein
-Ricin: chất độc Cây chịu nhiệt!
trong hạt cây