You are on page 1of 49

Chương 6.

TRÌNH CHIẾU
MS POWER POINT 2010
MS POWER POINT 2010
6.1 GIỚI THIỆU VỀ BÀI THUYẾT TRÌNH

6.2 LÀM VIỆC VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH

6.3 XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH

6.4 THAY ĐỔI ĐỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH

6.5 TẠO LIÊN KẾT

6.6 BIÊN TẬP THỜI GIAN VÀ CHẾ ĐỘ TRÌNH CHIẾU

6.7 HƯỚNG DẪN IN


6.1 GIỚI THIỆU VỀ BÀI THUYẾT TRÌNH

1. Khái niệm bài thuyết trình


2. Quy trình tạo và thực hiện bài
thuyết trình
3. Giới thiệu MS Power Point
4. Thiết lập môi trường làm việc
6.1.1 Khái niệm bài thuyết trình
 Bài thuyết trình:
 Thuyết trình là quá trình truyền đạt thông tin
nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể
 Một bài thuyết trình tốt nếu đạt được các mục tiêu:
 Không làm mất thời gian của người nghe
 Hiểu người nghe là ai và tại sao họ lại nghe
 Cấu trúc bài thuyết trình tốt
 Thực hiện bài thuyết trình lôi cuốn và hấp dẫn
 Nhấn mạnh những điểm quan trọng
 Tạo lập được mối quan hệ thân thiện với người
nghe
6.1.2 Quy trình tạo và thực hiện bài thuyết trình
 Xác định mục tiêu thuyết trình
 Thiết kế
 Biên tập nội dung
 Lưu, phân phát
 Thực hiện
6.1.3 Giới thiệu Power Point

 Phần mềm trình chiếu:


 LibreOffice Impress(The Document Foundation)
 OpenOffice Impress (Sun Microsystem)
 Microsoft Power Point (Microsoft)
 Microsoft Power Point 2010
 Bộ office của Microsoft
 Cho phép tạo các bài trình chiếu chuyên nghiệp,
sinh động
6.1.3 Giới thiệu Power Point
6.2 LÀM VIỆC VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH

1. Thao tác làm việc với bài thuyết


trình
2. Chọn và biên tập trang thuyết trình
chủ (Slide master)
3. Làm việc với trang thuyết trình
6.2.1 Thao tác làm việc với bài thuyết trình

 Tạo bài thuyết trình


 Có nhiều cách để tạo bài thuyết trình
 Tạo bài thuyết trình mới bằng cách khởi động

phần mềm trình chiếu


 Hoặc tạo bài thuyết trình mới trong khi biên

tập bài thuyết trình


 Tạo bài thuyết trình theo mẫu (Template)
6.2.1 Thao tác làm việc với bài thuyết trình
 Mở bài thuyết trình
 File->Open (Ctrl + O)
6.2.1 Thao tác làm việc với bài thuyết trình
 Đóng bài thuyết trình
 File->Exit (Alt )+ F4
6.2.1 Thao tác làm việc với bài thuyết trình
 Lưu bài thuyết trình
 Lưu lần đầu
 Lưu với tên khác
 Lưu ở các định dạng khác: .pdf; .xps các phiên
bản Power Point trước, …
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
 Slide Master: là slide nằm vị trí đầu tiên trong chế
độ slide Master, nó chứa thông tin về Theme,
Layout của một bài thuyết trình bao gồm: nền slide,
màu sắc, hiệu ứng, kích thước và vị trí của các đối
tượng trên slide
 Chúng ta có thể thay đổi toàn bộ kiểu dáng của các
slide thông qua slide master
 Mỗi bài thuyết trình có thể có nhiều Slide master
 Mọi sự điều chỉnh trên Slide master có ảnh hưởng
đên toàn bộ bài thuyết trình
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
 Chuyển sang chế độ cữa sổ Slide Master:
 Chọn lệnh Slide Master trong nhóm Master
Views của thẻ View
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
 Sắp xếp và định dạng các đối tượng trên Slide master
 B1: Chọn Slide master hoặc Slide layout trong chế
độ slide master
 B2: Định dạng vị trí các đối tượng trên Slide
Master
 Thêm và xóa các đối tượng trên Slide master
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
 Thêm và xóa các Slide Layout
 Thêm và xóa Slide Master
6.2.2 Chọn và biên tập trang thuyết trình chủ
Slide Master
 Áp dụng theme và nền cho Slide master
 Đóng chế độ slide master trở về chế độ soạn thảo
6.2.3 Làm việc với trang thuyết trình
 Trang thuyết trình (slide)
 Tiêu đề của trang thuyết trình (Title)
 Bố cục của trang thuyết trình (Layout)
 Mẫu thiết kế sẵn (template)
 Chủ đề (theme)
 Hiệu ứng (Animation)
 ………
6.3 XÂY DỰNG NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH

1. Bảng (Table)
2. Các đối tượng đồ họa(picture, shape,…)
3. Biểu đồ (Chart), sơ đồ (Smart Art)
4. Đa phương tiện (âm thanh, video,…)
5. Ký tự đặc biệt (symbol), công thức
(Equation)
6.3.1 Bảng
 Chèn bảng

 Định dạng: dùng menu ngữ cảnh tương tự như soạn


thảo văn bản
6.3.2 Các đối tượng đồ họa (picture, shape)

6.3.3 Biểu đồ (Chart), sơ đồ (Smart Art)


6.3.4 Đa phương tiện (âm thanh, Video)

6.3.5 Ký hiệu đặc biệt (symbol), công thức


(equation)
6.4 THAY ĐỔI DỊNH DẠNG BÀI THUYẾT TRÌNH

1. Tùy biến định dạng bài thuyết trình


2. Tạo hiệu ứng chuyển trang (Transition)
3. Hiệu ứng động trong bài thuyết trình
6.4.1 Tùy biến định dạng bài thuyết trình
 Áp dụng mẫu định dạng theme cho bài thuyết trình
 Nhóm lệnh Themes của thẻ Design
6.4.1 Tùy biến định dạng bài thuyết trình
 Thêm Theme Colors
 Chọn theme color, chọn Create New Theme Colors
6.4.1 Tùy biến định dạng bài thuyết trình
 Thêm Theme Fonts
 Chọn theme font, chọn Create New Theme fonts
 Lưu theme hiện hành
 Save current theme
6.4.2 Tạo hiệu ứng chuyển trang
 Sử dụng nhóm transition to this slide của thẻ
Transitons
6.4.3 Tạo hiệu ứng động trong trang thuyết trình
 Sử dụng nhóm Animation của thẻ Animation
6.5 LIÊN KẾT

1. Tạo liên kết


2. Sửa liên kết
3. Xóa liên kết
6.5.1 Tạo liên kết
 Sử dụng lệnh Hyperlink nhóm Links, thẻ Insert
6.5.1 Tạo liên kết
 Sử dụng lệnh Hyperlink nhóm Links, thẻ Insert
6.5.2 Sửa liên kết
 Sử dụng lệnh Hyperlink nhóm Links, thẻ Insert
6.5.3 Xóa liên kết
 Sử dụng lệnh Hyperlink nhóm Links, thẻ Insert
6.6 BIÊN TẬP THỜI GIAN VÀ KHỞI TẠO CHẾ ĐỘ
TRÌNH CHIẾU

1. Biên tập thời gian trình chiếu


2. Phân nhóm các trang thuyết trình
3. Khởi tạo chế độ trình chiếu
6.6.1 Biên tập thời gian trình chiếu
 Cho phép biên tập và quản lý thời gian trình chiếu
cho mỗi slide và cho cả bài thuyết trình
 Các bước thực hiện:
 B1: Chọn slide đầu tiên
 B2: chọn lệnh Rehearse Timings nhóm Set Up thẻ
Slide show, lúc này slide sẽ chuyển sang chế độ
trình chiếu và xuất hiện đồng hồ đo thời gian
6.6.1 Biên tập thời gian trình chiếu
 Các bước thực hiện:
 B3: Tiến hành tự thuyết trình để tiến hành đo thời
gian, thực hiện đến cuối slide
 Chọn Yes
6.6.2 Phân nhóm các trang thuyết trình
 Nhóm các slide trong bài thuyết trình giúp quản lý
nội dung dễ dàng, thuận tiện tìm kiếm thông tin
 Chúng ta có thể đặt tên, in ấn, áp dụng các hiệu ứng
lên các nhóm,….
 Thực hiện:
 B1: Chọn các slide muốn nhóm
 B2: Nhấp phải chuột chọn Add Section
6.6.2 Phân nhóm các trang thuyết trình
 Thực hiện:
 B3: Thực hiện cho các nhóm tiếp theo
 Điều chỉnh section:
 Đặt tên

 Di chuyển vị trí

 Xóa, sửa

 ……
6.6.3 Khởi tạo chế độ trình chiếu
 Khởi tạo chế độ về màn hình
(Nhóm monitors thẻ slide show)
 Resolution:
 Show on
6.6.3 Khởi tạo chế độ trình chiếu
 Trình chiếu
 Nhóm Start Slide Show thẻ Slide Show
6.6.3 Khởi tạo chế độ trình chiếu
 Sử dụng các nút điều hướng
6.6.3 Khởi tạo chế độ trình chiếu
 Sử dụng các nút điều hướng
6.7 HƯỚNG DẪN IN

1. Thiết lập trang in


2. In bài thuyết trình
6.7.1 Thiết lập trang in
 Tạo tiêu đề đầu và chân trang
 Chế độ Slide
6.7.1 Thiết lập trang in
 Tạo tiêu đề đầu và chân trang
 Chế độ notes and Handouts
6.7.1 Thiết lập trang in
 Tùy chỉnh tiêu đề đầu và chân trang trong Slide Master
6.7.2 In bài thuyết trình
CẢM ƠN

You might also like