Professional Documents
Culture Documents
MT Aitech
MT Aitech
TECHNOLOGY
12/03/21 MAI ANH TÀI – LEVEL III ASNT ET, MT, PT, UT 1
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
ĐẨY
HÚT
NAM CHÂM
Click on pic
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Nam châm
N S
Đường sức từ
MAI ANH TÀI ASNT LEVEL III 10
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Đường sức từ trường
Đường lực từ
Có dạng các vòng khép kín.
Không cắt nhau.
Đi theo đường bị cản ít nhất (độ từ thẩm cao nhất)
Tất cả đều có cường độ như nhau.
Có chiều sao cho chúng làm các cực hút hoặc đẩy nhau.
Đơn vị
• Đơn vị mật độ từ thông (B) làTESLA hay GAUSS
• 1 G = 1 đường sức/1cm^2
• 1 T = 10 000 G
• Đơn vị lực từ hóa (H) là amperes hay kiloamperes
trên mét.
NGUYÊN LÝ
Dòng thông lượng trong một đối tượng được từ hoá bị rối
loạn cục bộ bởi sự tồn tại của bất liên tục: hiện tượng rò
rỉ thông lượng
Trường rò rỉ có khả năng hút các hạt vật liệu từ nhỏ tạo
ra đường nét hoặc chỉ thị của bất liên tục này
NGUYÊN LÝ
Không khuyết tật Có Khuyết tật
N S N S
Nguyên lý
Các vật liệu sắt từ được tạo thành từ nhiều vùng từ, Domain,
tại đó từ trường của các nguyên tử được sắp xếp theo một
hướng. Khi không bị từ hóa, các domain phân bố định
hướng ngẫu nhiên, từ trường tổng thể bằng 0.
Không có từ
LỰC
TỪ S N
Bị từ hoá LỰC TỪ HÓA
HÓA
C¸c ®Æc tÝnh cña kim lo¹i liªn quan ®Õn ph
¬ng ph¸p kiÓm tra bét tõ
• Độ thấm từ (từ thẩm):
Thể hiện mức độ dễ (khó) từ hóa của vật liệu
• Từ trở, Điểm bão hòa, Độ lưu từ,Từ trường dư, Lực cưỡng
bức
Các đặc trưng này phụ thuộc vào loại vật liệu, thành phần
hóa học, điều kiện xử lý, cấu trúc vi mô, kích thước hạt,
hình dạng…
Được thể hiện qua đường cong từ trễ:
Đồ thị mô tả mối quan hệ giữa lực từ hóa (H) và
độ lớn từ trường (B - mật độ thông lượng) có được của vật
liệu
MAI ANH TÀI ASNT LEVEL III 28
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
A/m
Thép cứng - Các bon cao > < Thép mềm – Các bon thấp
Click on Pic
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Dòng điện
Có ba loại dòng được sử dụng trong kiểm tra hạt từ.
1. Xoay chiều (Alternating current – AC)
2. Một chiều (Chỉnh lưu toàn sóng Full wave direct
current -FWDC)
3. Một chiều chỉnh lưu nửa sóng (Half wave direct
current – HWDC)
Dòng điện
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
AC > < DC
MAI ANH TÀI ASNT LEVEL III 45
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Phân bố từ trường
dòng xoay chiều
(vật từ tính rỗng)
ĐẶC – RỖNG
MAI ANH TÀI ASNT LEVEL III 49
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Phân bố từ trường
dòng DC dây dẫn tâm
vật rỗng từ tính.
FWDC
FWDC ba pha
• Các nhà máy điện thường cung cấp điện dưới
dạng dòng xoay chiều ba pha.
• FWDC tạo ra dòng có cường độ theo mong
muốn (lớn) trong khi chi phí hệ thống dẫn và
hóa đơn tiền điện có thể giảm đến một nửa.
Yêu cầu
• Độ nhạy đạt được lớn nhất khi bất liên tục dạng đường
vuông góc với đường lực từ
• Để tối ưu khả năng phát hiện mọi bất liên tục, mỗi vùng
nên được kiểm tra hai lần, sao cho đường lực lần sau
vuông góc với đường lực lần trước
DEFECT ORIENTATION
DEFECT ORIENTATION
DEFECT ORIENTATION
DEFECT
Test 1 ORIENTATION Test 2
Defects
FIELD Defects
Defects
Từ hóa vòng
Từ trường vòng
Dòng điện
Từ trường dọc thường được thiết lập bằng cách đặt vật kiểm ở
gần phía trong của vòng dây. Điều này tạo ra các đường sức từ
song song với trục dài của bộ phận kiểm tra.
Click on Pic
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
1. TỪ HÓA VÒNG
• Cường độ dòng điện thay đổi theo kích thước
& hình dáng chi tiết cũng như tùy thuộc vào độ
từ thẩm của nó.
• Nếu cường độ quá cao thì gây hồ quang bề
mặt kiểm tra làm hư hỏng bề mặt, hoặc cũng
gây sự tập trung bột từ quá mức tại gần cực từ
• Nếu dòng thấp thì không đủ để tạo từ trường
rò để hình thành chỉ thị kiểm tra.
77
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
78
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
79
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Thanh 2 IN.
hình tròn 15 IN.
• Khi đường kính tăng , thì cường độ dòng điện bị giảm
xuống, nhưng nếu vật liệu cứng (từ thẩm thấp), thì
phải tăng cường độ dòng điện
• Ex : thanh tròn dài 15 in. đường kính 2 in.
• Dòng điện cần :
• 2 in. x 700A/in. = 1400 A (minimum)
• 2 in. x 1000A/in. = 2000 A (max.)
• Kết quả : 1400 A -2000 A
80
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
3 in. dày
15 in. dài
4 in. rộng
• Thanh hình chữ nhật :
• 700 – 1000 A/in. đường chéo
• 5 in. x 700 A/in. = 3500 A
• 5 in. x 1000 A/in. = 5000 A
• 3500 A tới 5000A
81
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
82
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
• Công thức 700 – 1000A/in. đường kính cũng
được áp dụng cho loại thanh dẫn trung tâm,
khi mà chi tiết kiểm tra treo lên trên thanh :
• Thanh dẫn trung tâm đường kính : D
• Ống treo lên thanh có bề dày T
• Kích thước hiệu dụng để tính = D + 2T
• Ex : thanh dẫn trung tâm có đường kính 0.5
in., ống cần kiểm tra có bề dày 0,1 in :
• 0.5 in. + 2x0.1 = 0.7 in.
83
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
84
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
4D Vùng
kiểm tra
D Chi tiết
Central kiểm tra
conductor
85
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
91
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
92
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Thiết bị
• Cân nhắc giữa chi phí và mục tiêu kiểm tra:
Xác nhận chế tạo và sử dụng là đúng.
• Thiết bị sử dụng sẽ được chỉ định trong hướng
dẫn công việc cho Level I hay II.
• Nếu kiểm tra được yêu cầu bởi một tiêu chuẩn
quốc gia, một qui trình kỹ thuật do bậc III phê
duyệt có thể được yêu cầu.
Hệ thống cố định
Đặc trưng:
Hai đầu kẹp, một cố định, một đi động.
Vòng day cho từ hóa dọc.
Dòng cường độ cao.
Bàn đạp chân để kích phát dòng.
Có thể dùng khử từ.
Đầu kẹp có thể dùng bản đồng để tạo tiếp xúc tốt
Coil
Thiết bị di động
Thiết bị di động
1. Có thể di chuyển quanh phân xưởng, thường bằng xe kéo.
2. Cấp dòng cỡ 3000 đến 4000 A, và có thể dùng cho que
châm hay cáp quấn.
3. Nguồn điện cấp thường là 220 hay 440 V và có thể cấp
dòng xoay chiều lẫn một chiều.
YOKE
TỪ TRƯỜNG YOKE:
Tạo trường dọc giữa hai cực và hướng tâm tại các cực.
Prods
Thiết bị từ hóa bằng Prod : Biến thế điện áp thấp, dòng cao, cho khả
năng phát hiện khuyết tật dưới bề mặt tốt nhất khi kết hợp dùng HWDC
và hạt từ khô.
Vấn đề chính là rủi ro đốt nóng hồ quang tại điểm tiếp xúc.
PRODS
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Vòng dây
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
FLUORESCENT LIGHT-INSPECTION
• Fluorescent light Black light & UV light :
• Its wavelength is 365 nm .
• Its Intensity should be minimum 1000 microwatt/Cm2
• One should not view the black light directly with eyes.
• These black light should be provided with suitable UV filters .
• And these filters should be periodically checked for any cracks
or breaks
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
WAVELENGTH MEASUREMENT UNITS
PM = PICOMETER = 1 X 10-12 M
-6
M = MICROMETER = 1 X 10 M
NM = NANOMETER = 1 X 10-9 M
MM = MILLIMETER = 1 X 10-3 M
M = METER =1M
BLACK LIGHT KM = KILOMETER = 1 X 103 M
VISIBLE LIGHT
320 - 400 NM 400 - 700 NM
ULTRA
VIOLET
4 - 400 NM
WAVELENGTH
Fluorescent Particles
Magnetic particles coated with a fluorescent dye, absorbs ultraviolet
light and emits brilliant yellow-green or orange-red visible light.
• Absorbs energy near 365nm and releases at 525 to 575 nm visible
light.
• Small indications can be seen easily.
• Examination is performed in a darkened area of max 20 Lux visible
light.
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Hạt từ
1. Hỗn hợp hạt sắt và ô xít sắt
2. Độ thấm từ cao, lưu từ thấp
3. Hút mạnh về trường rò rỉ
(không phải vào kim loại cơ bản xung quanh)
4. Kích thước nhỏ, từ 0.005 đến 0.15 mm
(0.0002 đến 0.006 in.),
5. Hình dạng hỗn hợp tròn và dài: tính linh động
và khả năng bị hút về trường rò rỉ
Hạt từ
6. Dạng khô hay ướt
7. Màu sắc tương phản hoặc huỳnh quang
8. Kiểm soát sự vón cục hay hàm lượng
9. Áp dụng bằng phun rắc, xịt,…
Hạt khô
1. Có dưới nhiều màu sắc khác nhau tạo độ tương phản, có các
hình dạng và kích thước khác nhau để tạo chỉ thị tốt hơn.
2. Hạt mịn áp dụng cho bề mặt đứng, hạt thô – nằm
3. Kết hợp HWDC cho độ nhạy tốt nhất với khuyết tật dưới bề
mặt
Hạt khô mịn có thể áp dụng bằng bóng bóp cao su nhưng
khó kiểm soát.
Độ nhạy phụ thuộc vào kỹ thuật áp dụng.
Hạt từ
huỳnh quang
Hạt từ đen
PIE GAUGE :
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
PIE GAUGE :
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
A PIE GAUGE IS BEING USED WITH AN YOKE
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
A PIE GAUGE DÙNG VỚI GÔNG TỪ
Từ trường được đánh giá là đủ khi nhìn thấy chỉ thị trên Pie gauge rõ nét,
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
CHỈ THỊ HUỲNH QUANG TRÊN FIELD INDICATOR :
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Castrol Stripes
Bao gồm một miếng sắt chia thành 3 phần, dạng sandwiched giữa 2 tấm đồng..
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Ketos Ring
Click on Picture
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Ánh sáng
ánh sáng thường : 1000 lux
ánh sáng đen UV : 1000 microwatt
Ứng dụng
KIỂM TRA TỪ TÍNH
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Chuẩn bị bề mặt
1. Bụi bặm, muội xỉ, dầu mỡ, chất bẩn …phải được
loại bỏ.
2. Sơn và các lớp mạ phủ khác dày hơn 0.1 mm (0.005
in.) nên loại bỏ.
Đối tượng có sự thay đổi chiều dày tạo chỉ thị không liên
quan
EXAMPLES OF FLUORESCENT
WET MAGNETIC PARTICLE INDICATIONS ..CONDT…
Network of Cracks
[Wet Fluorescent Method ]
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Casting Cracks
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Casting Cracks
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Crack Indication
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Crack
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
A Cracked Component
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
ADVANCED INSPECTION
TECHNOLOGY
Trục khuỷu với vết nứt gần lỗ tra dầu do quá trình
sử dụng gây ra
Dấu hiệu
Khử từ
• Các kết cấu sau khi được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ đôi khi còn từ trường dư không cần thiết
và có thể ảnh hưởng không tốt tới quá trình vận hành
hay sự hoạt động sau này của kết cấu.
• Các lý do có thể có của việc khử từ bao gồm:
– Có thể ảnh hưởng tới các nguyên công hàn
và/hoặc gia công cắt gọt
– Có thể ảnh hưởng tới các đồng hồ đo nhạy với từ
trường nếu được đặt gần từ trường.
– Các hạt gây mài mòn có thể bám vào bề mặt của
bộ phận, gây ra hoặc làm tăng mài mòn cho các
bộ phận của động cơ, bánh răng, trục, v.v…
Khử từ (Tiếp)
• Quá trình khử từ đòi hỏi người kiểm tra phải đảo
ngược và khử từ trường dư.
• Quá trình này làm khuấy trộn các miền từ tính (domain)
và làm giảm cường độ của từ trường dư tới mức có
thể chấp nhận.
Bị từ hoá Bị khử từ
Khử từ (Tiếp)
Từ trường dùng để khử từ:
• bằng hay lớn hơn từ trường từ hóa ban đầu
• Đảo chiều liên tục và giảm đần độ lớn
• Đối tượng cần khử đặt theo hướng Đông-Tây
Có thể nung nóng đối tượng quá một giá trị
nhiệt độ - điểm Curie
• Vòng khử từ với hệ thống băng tải truyền động. Đối tượng đi
qua vòng khi có dòng AC chảy qua.
Khử từ (Tiếp)
Kiểm tra hiệu quả khử từ bằng chỉ thị từ trường
Đông hồ đo từ dư
-Residual field meter :
sử dụng để đo từ dư trước và
sau khi khử từ. Từ dư sau khử
từ có thể nhỏ hơn 3 Gauss.
Trường được đo tại các góc của
đối tượng.
• đo tại các đầu cuối và góc của đối tượng, nơi trường rò rỉ lớn
nhất.
Lý do khử từ
1. Khó làm sạch sau kiểm tra.
2. Ảnh hưởng đến quá trình hàn do lệch hồ quang.
3. Gây bết phoi khi gia công.
4. Gây mài mòn do các hạt bị giữ lại
5. Gây nhiễu các dụng cụ đo xung quanh dựa trên các
nguyên lý từ trường.
6. Đối tượng cần phải từ hóa theo một phương khác
với lực thấp hơn.