Professional Documents
Culture Documents
Lực
Quan hệ
lượng
Sản xuất
Sản xuất
Lực lượng sản xuất
Người Tư liệu
lao động Sản xuất
Đối Tư
Thể Trí tượng liệu
lực lực lao lao
động động
Quan hệ sản xuất
Quan hệ
Quan hệ Quan hệ
tổ chức,
sở hữu phân phôi
quản lý
TLSX sản phẩm
sản xuất
1.Khái niệm
Sở hữu là phạm trù kinh tế, thể hiện các quan
hệ sản xuất xã hội, phương thức chiếm hữu và
phân phối trong từng hình thái kinh tế - xã hội
nhất định
Vậy, sở hữu là hình thức chiếm hữu nhất
định về của cải vật chất trong xã hội
- Phân biệt giữa sở hữu với chiếm hữu
+ Chiếm hữu: là mối quan hệ giữa con người
với tự nhiên; là hành vi gắn liền với sự tồn tại
phát triển của con người chiếm hữu
Là phạm trù vĩnh viễn
+ Sở hữu: là quan hệ giữa người với người
về chiếm hữu tự nhiên, là hình thức xã hội của
hành vi chiếm hữu
Là phạm trù lịch sử
- Mức độ nông sâu, khác nhau của QHSH
+ Mức độ thứ nhất: của ai (của cá nhân, nhóm,
hoặc của nhà nước)
+ Mức độ thứ 2: SH phải được thể chế hóa về
mặt pháp lý, nó liên quan đến những vấn đề
thuộc kiến trúc thượng tầng.
SH thể hiện quan pháp lý có tính
ổn định tương đối
+ Mức độ thứ 3: Phải trả lời câu hỏi của ai? Ai
sở hữu? Ai quản lý kinh doanh(sử dung)?..
Và thực hiện lợi ích kinh tế như thế nào?
- Sự biến đổi của đối tượng sở hữu
+ Trong đối tượng sở hữu thì sở hữu tư liệu sản
xuất đóng vai trò quan trọng nhất
+ Đối tượng sở hữu luôn biến đổi cùng với các
hình thái kinh tế - xã hội, phát triển cùng với
sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Đối tượng sở hữu ngày càng được mở rộng
như là vốn, (tài chính, khả năng sinh lời…),
trí tuệ
- Sự tách biệt tương đối giữa quyền sở hữu
và quyền sự dụng
+ Chủ thể sở hữu: Là các cá nhân, pháp
nhân, các chủ thể khác có đầy đủ 3 quyền:
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt
- Nội dung kinh tế và pháp lý của SH
Nội dung kinh tế: thể hiện ở mặt lợi ích
kinh tế, lợi ích vật chất mà chủ sở hữu có
quyền được hưởng thụ theo quy định của
pháp luật.
K Tum 08 09 13 10 12
GLai 34 34 49 54 57
ĐLắk 44 61
ĐNông 19 23
3. Giúp đỡ kinh tế cá thể, tiểu chủ và
kinh tế tư bản tư nhân phát triển
- Đến năm 1991 cả nước có 491 doanh
nghiệp tư nhân hoạt động theo luật DN và
Luật Công ty
- Năm 2000 có: 2.167.300 doanh nghiệp
- Năm 2001 có thêm 21.040 Dn đăng ký.
Thu hút 4.643.800 lao động. Đóng góp trên
6.000 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước
Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh khu
vực kinh dân doanh (tỷ đồng)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004