Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
CHƯƠNG 6
NỘI DUNG
3
• Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
Chương 6/6.1
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về dân tộc
Dân tộc là toàn bộ nhân dân một nước, là quốc gia – dân tộc
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về dân tộc
Hai xu hướng phát triển của DT và vấn đề DT trong xây dựng CNXH
Nghiên cứu về dân tộc và phong trào dân tộc trong CNTB, V.I. Lênin phân
tích và chỉ ra hai xu hướng phát triển khác quan của đân tộc:
Đây là tuyên ngôn về vấn đề dân tộc của Đảng cộng sản trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc, giai cấp, trở thành cơ sở lý luận cho chủ trương
của Đảng cộng sản và nhà nước xã hội chủ nghĩa.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về dân tộc
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
Là quyền thiêng liêng của các dân tộc, các dân tộc, không phụ thuộc số
lượng và trình độ phát triển có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau, các dân tộc
không có đặc quyền đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa, ngôn ngữ... với
dân tộc khác
Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng giữa các dân tộc
phải được pháp luật bảo vệ thực hiện trong thực tế, trong đó việc khắc
phục sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc
do lịch sử để lại có ý nghĩa cơ bản.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về dân tộc
Các dân tộc được quyền tự quyết
Là quyền làm chủ của mỗi dân tộc, quyền tự quyết định con đường phát triển của
dân tộc mình. Bao gồm:
Khi xem xét giải quyết quyền TQDT cần đứng vững trên lập trường của
GCCN: ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết đấu tranh
chống lại nhưng mưu toan lợi dụng quyền DTTQ làm chiêu bài can
thiệp vào công việc nội bộ các nước, đòi ly khai chia rẽ dân tộc.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về dân tộc
Liên hiệp CN tất cả các dân tộc
Đây là tư tưởng, nội dung cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của V.I.
Lênin, thể hiện bản chất quốc tế của GCCN, PTCN và phản ánh tính
thống nhất giữa sự nghiệp GPDT với GPGC.
1 2
Quan điểm
Đặc điểm và chính
dân tộc sách DT của
Việt Nam Đảng, Nhà
nước VN
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc điểm dân tộc Việt Nam
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Thứ hai: Các dân tộc cư trú xen kẽ
Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở VN phân bổ chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược
quan trọng
Thứ tư: Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đều
Thứ năm: Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tộc- Quốc gia thống nhất
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa VN thống nhất
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước VN
Quan điểm:
Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,
lâu dài và cũng là vấn đề cấp bách hiện nay
Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
giúp nhau cùng phát triển…
Phát triển toàn diện CT, KT, VH, XH và an ninh- QP, gắn tang
trưởng với giải quyết các vấn đề XH…
Ưu tiên đầu tư phát triển KT- XH các vùng dân tộc miền núi. Đây là
nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân…
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1.1 Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Chính sách
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp
nhau cùng phát triển
Về Kinh tế: Chủ trương, chính sách phát triển KT- XH miền núi,
đồng bào các dân tộc thiểu số
Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam đậm đà bản sắc
dân tộc
Về XH: Đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
Về AN- QP: Bảo về TQ trên cơ sở đảm bảo ổn định CT
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2 Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Nguồn •
•
Tự nhiên, KT, XH
Nhận thức
gốc • Tâm lý
• Tính lịch sử
Tính • Tính quần chúng
chất • Tính chính trị
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2 Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về tôn giáo
* Bản chất của tôn giáo
Tôn giáo là một hiện tượng xã hội ra đời rất sớm trong lịch sử, tồn tại phổ
biến ở hầu hết các cộng đồng người trong hàng ngàn năm qua.
Nguồn gốc tâm lý: Sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong những
hoàn cảnh đặc biệt kể cả việc buồn hay việc vui con người cũng dễ tìm đến tôn giáo để
có sự bình yên
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2 Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1 Chủ nghĩa Mác- Lênin về tôn giáo
2.1.1 Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo
Tính chất của tôn giáo
Tính lịch sử của tôn giáo: tôn giáo hình thành và biến
đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích
nghi với những điều kiện chính trị - xã hội -> khoa học
và giáo dục phát triển - > tôn giáo sẽ dần mất đi
Tính quần chúng của tôn giáo: thể hiện ở số lượng
người theo tôn giáo (3/4 dân số thế giới) và là nới
sinh hoạt văn hóa tinh thần của một bộ phận quần
chúng nhân dân
Tính chính trị của tôn giáo: Trong xã hội có đối giai cấp, tồn giáo là sản phẩm của
những điều kiện kinh tế - xã hội, phản ánh lợi ích, nguyện vọng cảu các giai cấp
trong cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc nên tôn giáo mang tính chính trị. Ngoài ra,
giai cấp thống trị tường lợi dụng tôn giáo để phục vụ cho nhu cầu lợi ich cảủagiai
cấp mình chống lại giai cấp lao động và tiến bộ xã hội.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ba là, thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với người không có tôn
giáo, đoàn kết các tôn giáo với nhau. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng
đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Một là Hai là Ba là
Tín ngưỡng tôn giáo Đảng, NN thực hiện Nội dung cốt lõi là
là nhu cầu tinh thần nhất quán chính sách công tác vận động
của nhân dân đại đoàn kết dân tộc quần chúng
Bốn là Năm là
Là trách nhiệm của cả Vấn đề theo đạo và
hệ thống CT truyền đạo
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.2
Định hướng giải quyết mối quan hệ
dân tộc và tôn giáo ở VN hiện nay
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1 Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN
VN là 1 QG đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn
giáo được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng QG- dân
tộc thống nhất
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở VN chịu sự chi phối mạnh mẽ
bởi tín ngưỡng truyền thống
Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm
ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại đoàn kết toàn
dân tộc.
Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và
tôn giáo nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình”, nhất là tập
trung ở 4 khu vực trọng điểm: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam
Bộ và Tây duyên hải miền Trung
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3 Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.2 Định hướng giải quyết mối quan hệ DT và TG ở VN hiện
nay
Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng
cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề
chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách của cách mạng VN.
Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối
quan hệ với cộng đồng quốc gia- dân tộc thống nhất theo định
hướng XHCN.
Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc
thiểu số, đồng thời kiên quyết đấu tranh chống lợi dụng vấn đề
dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị
NEU Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6
1. Phân tích quan điểm của CN ML về dân tộc và giải quyết vấn đề
dân tộc trong cách mạng XHCN
2. Phân tích, làm rõ quan điểm của CN ML về tôn giáo và giải quyết
vấn đền tôn giáo trong cách mạng XHCN
3. Phân tích mối quan hệ giữa dân tộc với tôn giáo ở VN và ảnh
hưởng của mối quan hệ đó đến sự ổn định CT- XH của đất nước,
đến độc lập, chủ quyền của Tổ quốc