You are on page 1of 51

Chuẩn hệ thống kiểm tra siêu âm

• Transducers are manufactured in a variety of


 Mục đích - ý nghĩa forms, shapes and sizes for varying applications.
• Transducers are categorized in a number of ways
which include:
 Các khối chuẩn phổ biến - Contact or immersion
- Single or dual element

 Các nội dung chuẩn - Normal or angle beam


• In selecting a transducer
for a given application, it
is important to choose the
desired frequency,
bandwidth, size, and in some cases focusing
which optimizes the inspection capabilities.
Mục đích-ý nghĩa
 Xác định các đặc tính
hoạt động hệ thống
 Thiết lập điều kiện đảm
bảo tính lặp lại-độ tin
cậy, nhất quán của kết quả
kiểm tra
 Xây dựng mối quan hệ
giữa chỉ thị trên màn hình
và thông tin về phản xạ-
bất liên tục
Các khối chuẩn

 Được sử dụng để
chuẩn hệ thống thiết
bị
 Có một số cách gäi
khác nhau: khối kiểm
tra, khối chuẩn, khối
đối chứng, khối chuẩn
cơ bản
 Được chế tạo theo các
tiêu chuẩn nhất định
đáp ứng các nội dung
chuẩn cụ thể
Khối chuẩn I.I.W. V1

IIW
Khối chuẩn I.I.w. V1 (ASTM)
Khối chuẩn I.I.W. V2
Khối chuẩn I.o.W.
Khối chuẩn I.o.W.
Khối chuẩn I.I.W. (AWS)
Khối chuẩn AWS
Khối chuẩn AWS
Khối chuẩn I.I.W. (AWS) DSC DC
Rhompas

SC
Khối chuẩn I.I.W. (AWS)
Bộ khối chuẩn ASTM
 Biên độ-Diện tích (Area-Amplitude)
- 8 khối
- dài 3-3/4in., đáy vuông cạnh1-15/16in.
- lỗ đáy bằng (FBH) đường kính từ 1/64in. đến
8/64in., khoan chính tâm đáy, sâu 19mm
ASTM Distance/Area Amplitude
Bộ khối chuẩn ASTM
 Biên độ-Khoảng cách (Distance-Amplitude)
- 19 khối trụ, đường kính 2in..
- chiều dài thay đổi để tạo ra soundpath từ lỗ FBH
đến bề mạt mẫu từ 1/16in. đến 5-3/4in.
- lỗ đáy bằng (FBH) với các bộ đường kính
3/64in., 5/64in., 8/64in. ASTM Distance/Area Amplitude
Bộ khối chuẩn cơ bản ASTM
 10 khối kết hợp hai bộ trước thành một bộ thống
nhất
 Hình trụ, đường kính 2in., đều có lỗ khoan đáy
bằng sâu 3/4in. với các đường kính khác nhau tại
tâm đáy (3/64in., 5/64in., 8/64in.)
 Chiều dài khác nhau tạo ra soundpath khác nhau
Khối chuẩn cơ bản ASME
(Mối hàn phẳng)
Khối chuẩn cơ bản ASME
(Mối hàn ống)

ASME Pipe Sec. XI ASME Pipe Sec. XI


Khối chuẩn cơ bản ASME
(buloong)
Các nội dung chuẩn
 Phần 1. Xác định đặc tính hệ thống UT
1. Chỉ số đầu dò (tia xiên)
Phần 1. Xác định đặc tính

2. Góc khúc xạ (tia xiên)


450- 600
Phần 1. Xác định đặc tính
 Góc khúc xạ (tia xiên)
600 – 700, 800
Phần 1. Xác định đặc tính
3. Hình dạng chùm tia (beam profile)
Phần 1. Xác định đặc tính
 Biên dạng đứng
Phần 1. Xác định đặc tính
 Biên dạng ngang
Phần 1. Xác định đặc tính

4. Độ tuyến tính ngang (time/sweep base)


Phần 1. Xác định đặc tính
 Độ tuyến tính ngang (time/sweep base)
Phần 1. Xác định đặc tính

5. Độ tuyến tính bộ
khuếch đại
Chỉ thị nhỏ phải bằng
50% chỉ thị lớn +/-
5%FSH
khi thay đổi 10% hoặc
2dB
Phần 1. Xác định đặc tính
6. Độ tuyến tính điều khiển biên độ (GAIN)
Đặt đầu dò lên khối chuẩn thu được chỉ thị cực đại trên
màn hình.
Khi tăng hoặc giảm GAIN, chỉ thị phải nằm trong giơi
hạn cho phép
Phần 1. Xác định đặc tính

7. Độ phân giải
(Xa /Gần)
Phần 1. Xác định đặc tính

8. Vùng chết:
• nhỏ hơn 5mm

• nhỏ hơn 10mm


Phần 1. Xác định đặc tính

9. Độ thẳng hàng chùm tia


10. Tần số đầu dò
11. Tỉ số S/N
12. Hình dạng và chiều dài xung
13. Khả năng xuyên sâu....
Phần 2. Xây dựng quan hệ

14. Phạm vi màn hình (dải đo)


- Xây dựng mối quan hệ giữa vị trí chỉ thị trên
màn hình (trục ngang) và thời gian sóng âm
truyền và phản xạ từ bất liên tục về đầu dò
(vị trí chỉ thị và chiều dày,vị trí bất liên tục)
- Giá trị phạm vi màn hình phải bằng hoặc lớn
hơn thời gian hoặc độ dài đường truyền âm
thực tế quan tâm
Phần 2. Xây dựng quan hệ

 Tia thẳng- phạm vi 100mm


Phần 2. Xây dựng quan hệ
 Tia thẳng- phạm vi 200mm và 500mm
Tia thẳng-100mm
Phần 2. Xây dựng quan hệ

 Tia xiên
Phạm vi màn hình 200mm
Phần 2. Xây dựng quan hệ
 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
15. Độ nhạy
- Xây dựng mối quan hệ giữa biên độ của chỉ thị và độ
lớn (kích thước) của phản xạ-bất liên tục
- Nói chung, bất liên tục càng lớn - biên độ chỉ thị càng
cao và bất liên tục càng nhỏ, chị thị càng thấp.
- Tuy nhiên, biên độ của chỉ thị còn phụ thuộc vào
khoảng cách từ đầu dò đến bất liên tục do sự suy giảm
của sóng âm khi lan truyền
Phần 2. Xây dựng đường dac
 Tia thẳng
Phần 2. Xây dựng đường dac
 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng đường dac
 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng đường dac

 Tia xiên
Phần 2. Xây dựng quan hệ
 Bổ xung khác biệt giữa khối chuẩn và vật liệu kiểm
tra

You might also like