You are on page 1of 32

NHÓM 10

Trúc Ly Xuân Thủy Công Thành

Tường Vy Thanh Ngân Tuấn Kiệt


Điều 15, BLLĐ 2012 qui định: “Hợp
đồng lao động là sự thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, điều
kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong quan hệ lao động”.
1

3
I.1. I.3.
Về bản chất, hợp đồng lao động là một loại
khế ước, là sự thoả thuận giữa các bên. Nói Về hình thức, sự thoả thuận được
cách khác, hợp đồng lao động chỉ có thể hình ghi nhận dưới hai hình thức bằng
thành trên cơ sở sự thỏa thuận. văn bản hoặc bằng lời nói.

I.2. I.4.
Về chủ thể, có hai nhóm chủ thể trong hợp đồng
Về nội dung, hợp đồng lao động chứa
lao động, đó là người lao động và người sử dụng lao
đựng những nội dung cơ bản đó là quyền
động. Trong đó người lao động luôn luôn là cá nhân,
trong khi người sử dụng lao động có thể là cá nhân và nghĩa vụ của người lao động, người sử
hoặc tổ chức (có hay không có tư cách pháp nhân). dụng lao động trong quan hệ lao động.
Là hợp đồng mà trong đó
hai bên không xác định Hợp đồng lao
thời hạn, thời điểm chấm động không
xác định thời
dứt hiệu lực của hợp Là hợp đồng mà trong đó hai
hạn
đồng. Hợp đồng lao bên xác định thời hạn, thời
động xác định
điểm chấm dứt hiệu lực của
thời hạn
hợp đồng trong khoảng thời
Hợp đồng lao động theo Hợp đồng lao gian từ đủ 12 tháng đến 36
mùa vụ hoặc theo một động theo mùa tháng.
công việc nhất định có vụ
thời hạn dưới 12 tháng.
Chấm dứt hợp đồng lao động là
sự kiện pháp lý quan trọng dẫn đến
sự kết thúc của quan hệ lao động.
III. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
III.1 Đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động

III.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

III.2.1. Người lao động đơn phương chấm


dứt hợp đồng lao động
III.2.2. Người sử dụng lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
III.1. Đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động
( Điều 36 Bộ Luật Lao Động )
- Hết hạn hợp đồng.
- Đã hoàn thành công việc theo
hợp đồng.
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng lao động.
- Người lao động bị tù giam
hoặc bị tòa án cấm.
- Người lao động chết, mất tích.
III.2.1. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động:
Đối với hợp đồng không xác định thời hạn: chỉ cần thực hiện việc báo
trước. Thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng ít nhất 45 ngày.

Đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn: phải có lý do chính đáng,
thực hiện việc báo trước. Thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng ít
nhất 30 ngày.

Đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ: Thời gian báo trước khi chấm dứt
hợp đồng ít nhất 03 ngày.
III.2.1. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động:
 Những trường hợp người lao động có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động ( Điều 37 Bộ Luật Lao Động):
 Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc điều kiện
làm việc.
 Không được trả công đầy đủ hoặc không đúng thời hạn.
 Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
 Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
 Được bầu làm chuyên trách hoặc bổ nhiệm chức vụ quản lí nhà nước.
 Lao động nữ có thai phải nghỉ theo chỉ định của bác sĩ.
 Người lao động ốm đau phải điều trị dài ngày.
III.2.2. Người sử dụng lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
(Điều 38 Bộ Luật Lao Động):
- Người lao động thường xuyên không hoàn
thành công việc.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật, sa thải
theo qui định tại Điều 85 Bộ Luật Lao
Động.
- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do
bất khả kháng.
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt
hoạt động.

 
GIÚP MÈO CON BẮT CHUỘT
7 10

2 1

3 6
4 8 9
Câu 1: Hợp đồng lao động được phân ra làm
mấy loại?

A. 5 loại B. 3 loại

C. 4 loại D. 2 loại
Câu 2: Đâu là nhận định sai khi nói về hợp đồng lao
động ?

A. Hợp đồng lao động được chia làm 2 loại: Hợp B. Hợp đồng lao động chứa đựng những nội dung cơ
đồng lao động theo mùa vụ và hợp đồng lao động bản đó là quyền và nghĩa vụ của người lao động, người
xác định thời gian . sử dụng lao động trong quan hệ lao động

C. Hợp đồng lao động là một loại khế ước, là sự


D. Hợp đồng lao động được phân ra làm 3 loại
thoả thuận giữa các bên.
Câu 3: Đối với hợp đồng lao động xác định thời gian
thì thời gian chấm dứt hiệu lực của hợp đồng nằm trong
khoảng thời gian nào ?

A. Từ đủ 5 tháng đến 15 tháng. B. Từ đủ 15 tháng đến 20 tháng.

C. Từ đủ 12 tháng đến 36 tháng D. Từ đủ 10 tháng đến 30 tháng.


Câu 4 : Đối với hợp đồng lao động không xác định thời
gian thì thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng là:
 

A. Ít nhất 30 ngày B. Ít nhất 20 ngày

C. Ít nhất 3 ngày D. Ít nhất 45 ngày


Câu 5: Đâu là khái niệm của hợp đồng lao động
theo mùa vụ?

A. Là loại hợp đồng thực hiện theo mùa vụ hoặc B. Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác
theo một công việc nhất định có thời hạn dưới định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của
12 tháng hợp đồng

C. Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, D. Là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng
thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động,
khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
Câu 6: Đối diện với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời
hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Người lao động có quyền đơn
phương pháp kết hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho
người sử dụng lao động bao nhiêu ngày?

A. Ít nhất 45 ngày B. Ít nhất 30 ngày

C. Ít nhất 60 ngày D. Ít nhất 15 ngày


Câu 7: Đối đầu với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời
hạn dưới 12 tháng, Người lao động có quyền của đơn vị kết hợp
đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động
bao nhiêu ngày?

A. Ít nhất 10 ngày làm việc B. Ít nhất 20 ngày làm việc

C. Ít nhất 05 ngày làm việc D. Ít nhất 03 ngày làm việc


Câu 8: Sẽ đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao
động khi nào?

B. Hai bên thỏa thuận chưa chấm dứt hợp


A. Người lao động chết, mất tích
đồng lao động.

D. Chưa hoàn thành công việc theo hợp


C. Hợp đồng chưa hết hạn
đồng.
Câu 9: Những trường hợp nào sau đây người lao động không
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?

A. Người lao động bị ngược đãi, bị cưỡng B. Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh
bức lao động. khó khăn.

C. Người lao động được bố trí đúng công việc, địa D. Người lao động ốm đau phải điều trị dài
điểm làm việc hoặc điều kiện làm việc ngày.
Câu 10: Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động khi nào?

A. Người lao động bị xử lý kỷ luật, sa thải theo B. Người lao động làm đúng theo hợp
quy định tại Điều 85 Bộ Luật Lao Động động.

C. Người lao động thường xuyên hoàn thành


công việc.
D. Đáp án A và C đều đúng.

You might also like