You are on page 1of 13

BÀI 3: Số đếm Hán Hàn và

Thuần Hàn
I. Chia sẻ chủ đề điện thoại:
1. Hội thoại

수 연 : 휴대전화가 있어요 ? Bạn có điện thoại không?


리 밍 : 네 , 있어요 . Có, mình có
수연 : 전화번호가 뭐예요 ?  Số điện thoại của bạn là bao nhiêu ?
리 밍 : 013-2374-6589 예요 .
I. Chia sẻ chủ đề điện thoại:
2. Một số câu nói thông dụng khi gọi điện thoại
ALo 여보세요
Xin lỗi làm ơn cho hỏi ai đang gọi đấy ạ? 실례지만 누구세요 ?
Tôi là Liên 저는 리엔 라고 합니다 .
Có thể nói máy cho A dùm tôi được không ? (A) 씨와 통화할 수 있을까요 ?  
Cho tôi gặp A với ạ A 씨 좀 부탁드립니다
Xin hãy chờ một lát 잠시만 기다리세요
Xin lỗi nhưng A không có ở đây lúc này? 죄송하지만 A 씨가 잠시 자리를 비웠습니다
 

Tôi sẽ gọi lại sau. 제가 다시 걸겠습니다 .


I. Chia sẻ chủ đề điện thoại:
3. Từ vựng về các hoạt động thường ngày:

1.    일어나다 : Thức dậy 2.    샤워하다 : Tắm

3.    이를 닦다 : Đánh răng 4.    옷을 입다 : Mặc quần áo

5.    세수하다 : Rửa mặt 6.    화장하다 : Trang điểm 13.          준비하다 : Chuẩn bị 14.          아침을 먹다 : Ăn sáng

7.    목욕하다 : Tắm 8.   자다 : Đi ngủ 15.          점심을 먹다 : Ăn trưa 16.          저녁을 먹다 : Ăn tối

17.          청소하다 : Dọn dẹp 18.          설거지를 하다 : Rửa bát

19.          세탁하다 : Giặt đồ 20.           쉬다 : Nghỉ ngơi

21.         집을 닦다 : Lau nhà 22.          공부하다 : Học

23.          일하러 가다 : Đi làm 24.          학교에 가다 : Đi đến trường

25.          일을 하다 : Làm việc  26.          퇴근하다 : Tan làm


13.          준비하다 : Chuẩn bị 14.          아침을 먹다 : Ăn sáng

15.          점심을 먹다 : Ăn trưa 16.          저녁을 먹다 : Ăn tối

17.          청소하다 : Dọn dẹp 18.          설거지를 하다 : Rửa bát

19.          세탁하다 : Giặt đồ 20.           쉬다 : Nghỉ ngơi

21.         집을 닦다 : Lau nhà 22.          공부하다 : Học

23.          일하러 가다 : Đi làm 24.          학교에 가다 : Đi đến trường

25.          일을 하다 : Làm việc  26.          퇴근하다 : Tan làm


II. Ngữ pháp cơ bản
1. Số đếm Hán Hàn
- Biểu thị một số lượng đã được định sẵn 
- Biểu hiện ngày, tháng, năm, địa chỉ ,số điện thoại, số phòng, giá cả,
số nhà, số tầng, phút, giây.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
일 이 삼 사 오 육 칠 팔 구 십
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
십일 십이 십삼 십사 십오 십육 십칠 십팔 십구 이십

0 100 1,000 10,000 100,000 1,000,000


공 백 천 만 십만 백만
II. Ngữ pháp cơ bản
Ví dụ:
• Số nhà: số 7 đường Nam Quốc Cang : 칠 번호 Nam Quoc Cang 거리 ( 번호 : số, 거리 /
길 : 
đường)
•  Số điện thoại: 08- 383-12012 : 공팔 국의 삼팔삼의 일이공일이 ( 국의 , 의 : dùng cho số
điện thoại)
• Đếm tiền: 이천 동 : 2,000 đồng
• Thời gian: 30 phút : 삼십 분 ( 분 : phút), 52 giây : 오십이 초 ( 초 : giây)
• Năm tháng ngày: ngày 08 tháng 3 năm 2013 : 이천십삼년 삼월 팔일 ( 년 : năm, 월 :
tháng, 일 : ngày)
+ Câu thứ nhất (câu 1) : 일번 , Câu thứ hai (câu 2) : 이번 …
Lưu ý cách nói số lớn: Bình thường tiếng Việt mình hay nói 10 nghìn, 100 nghìn,  1 triệu.
Nhưng người Hàn và người Trung chuộng chữ vạn hơn (=10,000) nên họ sẽ nói 1 vạn, 10
vạn, 100 vạn. Vậy nên khi nói số lớn, thay vì đọc 3 số một thì mình đọc 4 số một. Ví dụ:
12345 mình không đọc là 12 nghìn 3 trăm 45 mà mình đọc là 만 이천 삼백 사십오 . (1 vạn 2
ngàn 3 trăm 45)
II. Ngữ pháp cơ bản
2.  Số đếm thuần Hàn
• được dùng khi đếm những thứ có số lượng nhỏ (dưới 100) như khi đếm
 đồ vật, con người, nói về tuổi tác, số giờ, số thứ tự trong tiếng Hàn,…
• Từ số 100 trở lên, hệ số thuần Hàn sẽ dùng chung với hệ số Hán Hàn.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

하나 둘 셋 넷 다섯 여섯 일곱 여덟 아홉 열

20 30 40 50 60 70 80 90 100

스물 서른 마흔 쉰 예순 일흔 여든 아흔 백
II. Ngữ pháp cơ bản

Chú ý: 
Các số 하나 (1), 둘 (2), 셋 (3), 넷 (4), 스물 (20) bị chuyển thành 한 ,
두 , 세 , 네 , 스무 khi kết hợp với các danh từ chỉ số đếm như 살
(tuổi),  시 (giờ), 마리 (con vật), 사람 / 명 (người), 병 (bình), 장 (trang)…
Ví dụ: Lưu ý: Số đếm thuần Hàn + 시 (giờ)  và Số đếm Hán-Hàn + 분
(phút)
•VThời gian (  giờ – tiếng)  한시 ( 1 giờ ) , 두시 ( 2 giờ ) , 세시 ( 3 giờ )
……. 열두시 ( 12 giờ ) 
• tuổi : Mấy: 몇 Tuổi: 살 
A:  몇 살입니까 ?  bạn bao nhiêu tuổi?
B: 열 여덟 살입니다 . tôi 18 tuổi
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG HÀN

Số đếm thuần Hàn + 시 (giờ)  và Số đếm Hán-Hàn + 분 (phút)


Ví dụ 
한 + 시 = 한 시 Một giờ 
두 + 시 = 두 시 Hai giờ.   
십오 + 분 = 15 분 15 phút.
-Nói giờ rưỡi ta có từ 반
Số đếm + 시 + 반  (một nửa, rưỡi) → 여덟시 반 Tám rưỡi
- Nói giờ kém ta có từ 전
Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전 kém → 아홉 시 오분 전 Chín giờ
kém năm.
IV. Bài tập:
Bài 1: Nhìn đồng hồ và nói giờ:

Bài 2: Viết nhật ký một ngày của bản thân (mấy giờ thức dậy, mấy giờ
học,.....)
V. Chia sẻ Văn hoá
[Văn hóa "nghe điện thoại" của người Hàn Quốc]
Cũng giống như người Việt Nam nói "Alo", người Hàn Quốc sẽ nói
" 여보세요 " như một lời chào mỗi khi nghe điện thoại. Vậy để kết thúc
mỗi cuộc gọi thì họ sẽ nói như thế nào?
Có rất nhiều cách để chào kết thúc. Chẳng hạn như: " 그만 끊겠습니
다 ", " 안녕히 계십시오 "  (Xin phép được dừng điện thoại). Tuy nhiên,
những lời nói này mang tính chất hình thức và hơi khô khan, nên thay
vào đó nhiều người vẫn thường dùng câu: " 들어가세요 ".
Nếu như tra từ điển thì sẽ thấy nghĩa của từ " 들어가다 "   là " Đi vào".
Chắc hẳn mọi người sẽ thắc mắc rằng tại sao người Hàn Quốc lại 
chào như vậy? Chào đi về đâu?
Thực chất, biểu hiện này được xuất phát từ thời điện thoại còn chưa
phổ biến tại Hàn Quốc. Mỗi địa phương thường chỉ có một chiếc điện
thoại bàn đặt ở bưu điện hoặc nhà của trưởng thôn. Mỗi khi nghe loa
thông báo có điện thoại của mình, họ sẽ tạm dừng công việc và chạy
ngay đến đó để nhận điện thoại. Chính vì thế mỗi khi kết thúc cuộc 
gọi, người Hàn Quốc vẫn thường chào nhau đi về cẩn thận. Và biểu 
hiện này được duy trì đến nay như một cách nói quen thuộc, thân mật.
들어주셔서 감사합니다 !

You might also like