Professional Documents
Culture Documents
Lưu ý: Ta phải dùng số Thuần Hàn với những từ chỉ đơn vị ( 단위명사 ):
VD: 한 마리 -> một con
두 병 -> hai chai
세 권 -> ba quyển
I, Giá cả
2. Ngữ pháp
a) V+ 고 싶다 : Muốn
• VD: 저 신발을 사고 싶어요 . > Tôi muốn mua đôi giày kia.
• Lưu ý:
+) Chủ ngữ trong câu phải là ngôi thứ nhất.
+) Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì ta sẽ sử dụng V+ 고 싶어 하다 .
A 씨를 슈퍼마켓에 가고 싶어 해요 .> Cô A muốn đi đến siêu thị.
I, Giá cả
Cách đọc giá tiền: Khi đọc giá tiền, ta sử dụng số HÁN Hàn:
백 : trăm 천만 : chục triệu
천 : nghìn 억 : trăm triệu
만 : chục nghìn 십억 : tỷ
십만 : trăm nghìn 백억 : chục tỷ
백만 : triệu 천억 : trăm tỷ
+ Khi đọc, ta phải đọc từ hàng cao nhất -> thấp nhất
+ VD: 25,000kw: 이만 오천 원
470,000đ: 사십칠만 동
50,000,000kw: 오천만 원
269,543,000đ: 이억 육천 구백 오십사만 삼천 동
Lưu ý: Khi đọc 100, 1000, 10000,..., chúng ta không phải đọc 일백 원 , 일천 원 , 일
만 원 ,... mà chuyển thành 백 원 , 천 원 , 만 원 ,...
I, Giá cả
3. Hội thoại
2. Đánh răng
5. Tắm
II, Ôn tập buổi 1 - buổi 5:
6. Chuẩn bị bữa sáng 11. Dọn giường
10.Trang điểm
II, Ôn tập buổi 1 - buổi 5:
3. Đặt câu với những từ sau:
8am/ 월요일 / 학교에 가다
12am/ 금요일 / 점심 밥을 먹다 :
18h/ 일요일 / 집을 닦다 :
20h/ 토요일 / 저녁 밥을 먹다 :