Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Luts
Bao Cao Luts
MAT-VN-2102297
Số giấy tiếp nhận SYT: 470/2021/XNTTT-YTHCM
Internal approval date:10/21
MỞ ĐẦU
Tỷ lệ mắc TSLTTTL ở Việt Nam
80 73,1
60,5 63,8
60
Tû lÖhiÖn m¾c (%)
40
20
0
60-74 >=75 Chung
5
VAI TRÒ CỦA ANDROGEN
7
BỆNH SINH CỦA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TLT
VAI TRÒ CỦA NỘI TIẾT: ĐẶC BIỆT LÀ ANDROGEN:
8
BPH – CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Tuổi
Gen
Đái tháo Tăng
đường Testosteron
Béo
Viêm phì
mạn
BPH
Chế độ
Vitamin D vận động
Kẽm ......
TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
12
TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BN LUTS
Không
Tạm Khó
Tốt Được Khổ sở chịu
được khăn
được
Nếu phải
sống với tình
trạng tiết 1 2 3 4 5 6
niệu như
hiện nay, ông
thấy thế nào
- Chỉ số QoL có tổng điểm là 6 điểm,
được phân loại như sau:
≤ 2 điểm được coi là nhẹ
3 - 4 điểm được coi là trung bình
5 - 6 điểm được coi là nặng.
15
16
17
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN GÂY RA LUTS
18
Mục tiêu điều trị LUTS/BPH:
cải thiện chất lượng cuộc sống cho BN
26
THỤ THỂ ALPHA (α-Blockers)
Prazosin, Alfuzosin (2.5-5 mg), Indoramin α1 tác dụng ngắn, nhiều lần
Chẹn alpha được khuyến cáo là thuốc đầu tiên được chọn điều trị
LUTS/BPH, mức độ tắc nghẽn từ trung bình đến nặng trên cả 2 triệu
chứng tống xuất và chứa đựng.
Nghiên cứu quan sát bn bị LUTS/BPH >50 tuổi được điều trị nội
khoa (n=1098)
Điều trị phối
hợp (17,3%)
Phytotherapy
Đơn trị
(82,7%)
5ARI
Alpha
blocker Phytotherapy: thuốc thảo dược
5ARI, 5-alpha reductase
inhibitor: thuốc ức chế enzyme
5-alpha reductase
33
Dung nạp và độ an toàn của các thuốc
α1 Blocker
Dung nạp và độ an toàn:
-Tác dụng phụ hay gặp nhất của A1B là mệt mỏi, choáng váng, và hạ HA (tư thế). Tác
động giãn mạch hầu hết xảy ra với doxazosin và terazosin, ít xảy ra đối với alfuzosin và
tamsulosin.
-Các A1B đều làm tăng nguy cơ mềm mống mắt, OR gây IFIS của tamsulosin cao hơn
Chẹn
nhiều so vớialpha
các A1B1khác.
thường được xem là lựa chọn đầu tay trong
điều trị LUTS do tác động khởi phát nhanh, hiệu quả tốt với
-Một SR kết luận A1B không ảnh hưởng tới libido, có tác động có lợi nhỏ trên RL cương
(ED), nhưng gây RLtỷxuất
lệ và
tinh.mức
RL xuấtđộtinhtác
đượcdụng
nghĩ làngoại
do ngượcý dòng,
thấpnhưng dữ liệu
gần đây chứng minh rằng còn do thiếu hoặc giảm lượng tinh (dịch) xuất, và là yếu tố
nguy cơ rõ rệt với BN trẻ tuổi. Một MA về RL xuất tinh (EjD) cho thấy A1B làm tăng nguy
cơ EjD nhiều hơn placebo rõ rệt (OR=5.88). Cụ thể, EjD liên quan phổ biến và rõ rệt nhiều
hơn placebo với tamsulosin hay silodosin (OR: 8.57-32.5), trong khi doxazosin và
terazosin đi kèm với nguy cơ EjD thấp hơn (OR: 0.8-1.78). Trong phân tích hồi quy, suất
độ EjD xảy ra độc lập với sự cải thiện các triệu chứng đường tiểu và tốc độ dòng nước
tiểu, gợi ý rằng A1B nào càng hiệu quả hơn thì lại có EjD càng lớn.
[138]. Djavan, B., et al. State of the art on the efficacy and tolerability of alpha1-adrenoceptor antagonists
in patients with lower urinary tract symptoms suggestive of benign prostatic hyperplasia. Urology,
2004. 64: 1081. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15596173
37
Hiệu quả quả Alfuzosin (Xatral 10 mg).
38
Tác động lên huyết áp của Alfuzosin
trong các thử nghiệm lâm sàng
Tác động của alfuzosin lên HA trong 3 nghiên cứu bản lề của alfuzosin 10 mg uống
một lần/ngày là nhỏ, tương tự với placebo, và không có ý nghĩa đáng kể về lâm
sàng. Mức giảm tối đa HA so với lúc ban đầu là -2 mmHg cho cả 2 nhóm;
Mức thay đổi HA so với lúc ban đầu là tương tự nhau đối với người cao tuổi và
người có tăng HA ở 2 nhóm điều trị. Quan trọng hơn, tỷ lệ hạ HA tư thế không triệu
chứng là thấp và tương tự nhau giữa 2 nhóm.
Roehrborn and Rosen . Clinical Interventions in Aging 2008:3(3)
Rối loạn chức năng tình dục của các
thuốc chẹn α1
Tamsulosin làm tăng nguy cơ RL xuất tinh so với giả dược [1]
Trong khi, alfuzosin không đi kèm với tăng nguy cơ RL này [2]
[1] Lepor H. Urology 1998;51: 892–900; [2] Roehrborn CG. Urology 2001;58:953–9.
TÁC DỤNG TRÊN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC
TAMSULUSIN VÀ ALFUZOSIN
Alfuzosin: thuốc α1 Blocker có độ dung nạp và an toàn,
mức độ tác dụng ngoại ý thấp
VESICARE
ĐIỀU TRỊ LUTS/ BPH
ĐIỀU TRỊ LUTS/ BPH
LUTS và RLC rất phổ biến ở nam giới cao tuổi liên quan
chặt với tuổi tác và các bệnh đồng hành, nhưng độc lập
với nhau
α1-blockers hữu hiệu nhất đối với LUTS và có lợi trên RLC
PDEIs là điều trị tiêu chuẩn RLC đồng thời cải thiện LUTS
Có thể phối hợp α1-blockers không chỉnh liều (alfuzosin,
tamsulosin) và PDEIs an toàn
α1-blockers và PDEIs tác động theo hai cơ chế khác nhau
nên có tác dụng cộng lực có thể cải thiện cả LUTS và RLC
Kết hợp α1-blockers và PDEIs có thể gây giảm huyết áp
triệu chứng
Giuliano et al. BJU Int. 2008; 101 (suppl. 3): 22-26. CAMPBELL – WALSH 2012
ĐIỀU TRỊ LUTS/ BPH
Điều trị nội khoa chiếm ưu thế là phương pháp được lựa chọn nhất 78%
AMORE study, Man Kay Li et al, 2007, BJU Int: 197 - 202.
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
LUTS/BPH là bệnh lý ngoại khoa nhưng điều trị nội khoa là phương
pháp được lựa chọn trước tiên.
Chất lượng cuộc sống là một mục tiêu điều trị hàng đầu
Căn cứ TC nổi trội, nguy cơ tiến triển để điều trị phối hợp: α1- Blocker,
5ARIs, antimuscarinic.
Rối loạn chức năng tình dục liên quan chặt chẽ với độ nặng của
TCĐTND, gây phiền hà cho đa số người bệnh TSLTTTL.
Phối hợp α1- Blockers và PDELs (Tadalafil) cải thiện cả LUTS và RLC.