You are on page 1of 13

Chương V: Nhóm

Halogen
BÀI THUYẾT TRINH: CHLORINE (CLO)
TỔ 2
I. Nguồn gốc
_Được phát hiện bởi Carl
Willhelm Scheele vào năm
1774,
-Được đặt tên năm 1810
bởi Hunphry Davy-người
đã khẳng định đó là một
nguyên tố
_NGUồN GốC CÁI TÊN BắT NGUồN Từ TIếNG HY LạP: CHLOROS (MÀU
LụC NHạT)
II TÍNH CHẤT
A TÍNH CHẤT VẬT LÝ

_Là một nguyên tố thuộc nhôm Halogen (nhóm VII A), chu kì 3, có kí hiệu Cl và mang số hiệu nguyên
tử 17

_Clo có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố ( đứng thứ nhất và nhì lần lượt là Flo và
Oxi)
_Ở dạng khí (Cl2 ), nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần, có màu vàng lục nhạt, có mùi hắc khó ngửi

_Ở dạng nguyên tố trong điều kiện tiêu chuẩn, là một chất oxi hoá mạnh .

=> LÀ MỘT CHẤT ĐỘC CỰC MẠNH


II. Tính chất
B.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính Oxi hoá
 Tác dụng với kim loại: Pư mãnh liệt với các kim loại, đôi khi cần vệt nước hoặc đun nóng,
đưa kim loại đến SOXH max thường gặp.
2K0+ Cl20 = 2K+Cl-1
Mg0 + Cl20 = Mg+2Cl2-1
II. Tính chất
 Tác dụng axit có tính khử mạnh
Cl20+ H2S-2= 2HCl-1+ S0

 Tác dụng với muối có tính khử


Cl20+ 2Fe+2 Cl2 = 2Fe+3Cl3
 Phản ứng với hợp chất hữu cơ
Phản ứng phân huỷ: C-4H4 + 2Cl20 = C0 + 4HCl-1
II. Tính chất
Tính tự Oxi hoá - khử

 Sục khí Cl2 vào dd kiềm, dd nước vôi ta được nước Javen và nước clorua vôi có
khả năng diệt khuẩn, tẩy màu mạnh.
Cl20+ 2NaOH (loãng,lạnh) = NaCl-1 + NaCl+1O + H2O
 Với dd base nung nóng:
3Cl20+ 6KOH = KCl+5O3+ 5KCl-1 + 3H2O
 Với HCHC
- Pư thế: CH4 + Cl20 => CH3Cl+HCl-1 (as)
- Pư cộng: CH2=CH2+ Cl20 => CH2Cl-CH2Cl-1
III. Điều chế
Trong công nghiệp:
2NaCl+2H2O = 2NaOH+ H2+ Cl2 (đpdd có màng ngăn)
2NaCl nc = 2Na+ Cl2 (đp)
Trong phòng thí nghiệm:
MnO2+4HCl = MnCl2+ Cl2+2H2O (đun nóng)
2NaCl+ MnO2+ 3H2SO4 đặc = 2NaHSO4 + MnSO4+ 2H2O + Cl2
2KMnO4 + 16HCl = 2MnCl2+ 5 Cl2+ 2KCl+8H2O
KClO3 +6HCl = KCl+3Cl2+3H2O
IV.Ứng dụng
-Trước đây
 Clo được sử dụng để điều chế clorofom(CHCl3) , một chất được sử dụng nhiều trong
y học thế kỷ trước. Hơi của clorofom làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương
của người hít phải sau đó ngất đi. Chất này được sử dụng rộng rãi đến ngày nay
nhưng theo nghiên cứu, người sử dụng chất này thường bị tổn thương gan và thường
bị vàng da, vàng mắt.
 Một hợp chất của clo CF2Cl2 có công dụng làm mát không khí được sử dụng rất
rộng rãi trước đây( máy lạnh, tủ lạnh ). Nhưng hiện nay, loại chất này bị hạn chế
sử dụng do tính nguy hiểm của nó đối với tần ozon của trái đất.
IV.Ứng dụng
-Hiện nay
 Clo được sử dụng nhiều trong việc khử trùng nước sinh hoạt (nước uống, bể bơi).
H2O + Cl2  HCl + HClO
HClO  HCl + O ( Chính oxi nguyên tử khử trùng nước sinh hoạt )
Ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, thuốc khử trùng, thực phẩm,thuốc trừ
sâu, axit HCl, sơn, sản phẩm hóa dầu, chất dẻo, . . .
 Điều chế các hallogen khác bằng cách đẩy chúng ra khỏi muối như Br2, I2
VD: Cl2 + 2KBr  2KCl + Br2
 Ion Cl– còn được gắn vào các hợp chất hữu cơ và vô cơ để làm thuốc như thuốc ngủ, ức chế
thần kinh, chống co thắt,…
V. Ảnh hưởng trong cuộc sống
- Clo (Cl) là một hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn ở hồ bơi công cộng. Tuy nhiên, trong nhiều
năm qua, các nhà khoa học ngày càng lo ngại về khả năng hóa chất này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của người bơi. Trong môi trường nước, Clo phản ứng với mồ hôi, nước tiểu, tế bào da và các vật liệu
sinh học khác để sản sinh ra đủ loại phụ phẩm.
=> Kết quả nghiên cứu ở động vật cho thấy một vài hóa chất này có liên quan đến bệnh suyễn và ung
thư bàng quang
- phụ nữ uống nước có chứa chất clo dư dễ bị sẩy thai và nếu sinh con thì có khả năng bị dị tật
rất là lớn.
- Ở những ngườisống tại khu vực nông nghiệp có sử dụng clo trong sản xuất và nước sinh
hoạt. Có nguy cơ độc hại rất lớn Đó là do clo có thể kết hợp với các thành phần khác, tạo nên
một liên kết hữu cơ hết sức độc hại là chloroform.
S?t tác d?ng v?i khí clo Fe + Cl2.mp4
THANKS FOR WATCHING

You might also like