Professional Documents
Culture Documents
nhập môn
nhập môn
PHẦN 3 : NGỮ
PHÁP TIẾNG
VIỆT
Lớp :
Nhóm thuyết trình : Nhóm 5
Thành viên
Phạm Thị Lan Nhi Đỗ Phương Thảo
Lê Thị Giang
Nội dung
II, Các từ
I, Khái loại
quát vềtiếng Việt
ngữ pháp
1.1.Ngữ
Danh từ
pháp
2.2.Ngữ
Động từ học
pháp
3.3.Các
Tính từ môn của ngữ pháp
phân
4. Các đặc tính của ngữ pháp
5. Ngữ pháp trong tiếng Việt
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ
NGỮ PHÁP
1, Ngữ pháp
Là toàn bộ các quy luật, quy tắc hoạt động của các yếu tố
ngôn ngữ có hai mặt
Tính hệ thống
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. Từ của tiếng Việt không
biến đổi hình thái. Các phương thức ngữ pháp bên ngoài từ chủ yếu
trong tiếng Việt là:
Trật tự từ
Hư từ
Ngữ điệu
PHẦN II
CÁC TỪ LOẠI
TIẾNG VIỆT
* Cơ sở dung để phân định từ
loại
Phân định từ loại là xếp tất cả các từ của một ngôn ngữ thành những lớp,
những nhóm căn cứ vào đặc trưng ngữ pháp của chúng.
Nghiên cứu về từ loại là nghiên cứu các lớp từ của ngôn ngữ xét theo đặc
trưng ngữ pháp của chúng
* Cơ sở dung để phân định từ loại
Ý nghĩa khái quát của từ (ý nghĩa VD: Ý nghĩa chỉ vât của từ
Các ý nghĩa khái quát chính của các
chung cho cả một lớp từ, nói rộng “bàn” sẽ bộc lộ khi nó được kết
lớp từ Việt: ý nghĩa chỉ vật, hành
Để phân định ra là ý nghĩa đi kèm với từ) hợp với “ấy” ở sau: “bàn ấy”; ý
động, trạng thái, tính chất, số lượng,
nghĩa chỉ hành động được bộc lộ
các từ loại quan hệ và ý nghĩa tình thái
khi kết hợp với từ “hãy” ở
trong tiếng trước: “hãy bàn (việc ấy)”
Việt, người ta VD: Danh từ + này, nọ, kia, ấy
Khả năng kết hợp (cái thể tiềm Dùng
Nhữngtừtừchứng kết hợp (từvềlàmphíachứng)
sau với
thường lấy ẩn của mỗi từ trong việc kết hợp các từ: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chứ là
những tiêu với từ khác để bộc lộ bản tính động Dùng
từ cụm từ chính phụ
của mình)
chuẩn sau đây Những từ kết hợp về phía trước với
các từ: từ
rất,cũng
hơi,làkhá hưhoặc kếttính
hợpchất
về
làm cơ sở Thán
Từsau
phía thực:vớilàcác
từnó gọi
từ:quá
từ bởi
tênthấp.
quá, đối tượng
lắm..là tính từ
“ngôn
Từ hư ngữ”
là từhay ở
biểutrừu thị quan Đó
hệbao là
theo lối
Chức vụ cú pháp của từ trong câu VD:hiện
những thực
Những thắng
từ biểu thị lợitượng,
(DT)
đi kèm
gồm Chúngtheo
vật, các
hành
ta đangtừtrực
khác
động,
tiếp (không
trạng
thắng lợithái,
(ĐT)lí.
( vị trí của từ trong mối liên hệ phải
VD: gọi
đang tên) trạng
(chỉ hiện thái
tại- tâm-sinh
quan hệ
ngữ pháp với từ hay cụm từ khác tính chất,
Rất
Thángian),
từ gần số
thắng lượng,
gũilợi (TT)
với quan
tiếng hệ
thờiVD: mèo, vì tư
( chỉ quan
tưởng, hệ kêu,
ma,
tiếng
nguyên
quá
trong câu) than của
nhân), ư (động
chỉsuyývật.
nghi vấn- quan hệ
khứ,
VD: chạy,
“Vâng” luận,
(thể hiệnngủ,sự đẹp,
đốiđích
đáp ,
của nội dung
mười,trảnguyên câu nói
nhân với mục
hoặc
nói) lời người khác), “a” (thể
hiện sự ngạc nhiên)….
* Các loại từ của tiếng Việt
Dựa vào 3 tiêu chí phân định, xếp vốn từ tiếng Việt vào 10 loại sau đây
Danh từ
thị sự vật (người, con vật, đồ vật, vật
liệu, hiện tượng, khái niệm).
VD: bố, mẹ, con mèo, cái bàn,
trời mưa, sấm chớp,….
Danh từ có thể đứng trước các từ “ấy,
nọ, đó….” và thường giữ vai trò chủ
ngữ, định ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
VD: + chiều hôm ấy, dạo đó,
quyển sách đó,…
+ Mẹ em là giáo viên dạy
tiểu học.
Phân loại danh từ
DT DT
không đếm được đếm được
ĐT nội động
ĐT ngoại động
Đào, đánh, ăn …
Tính từ là những từ có ý nghĩa khái
Tính từ không - Là những tính từ chỉ phẩm chất Tốt, xanh, đẹp, đỏ,
đòi hỏi bổ ngữ vuông….
- Là tính từ chỉ sự so sánh
Tính từ đòi Xa nhà, gần biển,
- Cần có bổ ngữ chỉ mốc so sánh
hỏi bổ ngữ giống mẹ, ….
đi kèm
Tính từ - Là tính từ chỉ lượng có thể Thiếu, ít, đông, vắng,
lưỡng tính có bổ ngữ hoặc không đầy , thưa…
Chú thích
về các loại
từ khác
Số từ là từ biểu thị số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
Đại từ không gọi tên sự vật, hành động, tính chất,… mà trỏ vào chúng.
Phó từ là những từ chuyện làm thành tố phụ trong các cụm từ do thực từ làm
trung tâm để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của từ thực.
Kết từ là những từ chuyên nối các từ, cụm từ, các vế câu trong 1 câu ghép và các
câu… nhằm biểu thị quan hệ giữa chúng.
Trợ từ nhấn mạnh là những từ được ghép them vào trước hoặc sau 1 từ, một kết
câu cú pháp để biểu thị ý nghĩa tình thái của chúng.
Từ tình thái chỉ xuất hiện ở bậc câu để đánh dấu câu theo mục đích nói.
Thán từ là từ đơn chức năng, có quan hệ trực tiếp với cảm xúc, không có nội dung
ý nghĩa rõ rệt, có tính chất của hư từ.
* Mở rộng
So sánh tiêu chí phân chia từ loại trong tiếng Việt và tiếng Hàn
Tiêu chí 1
Tiêu chí 2
Tiêu chí 3
A. Ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp trong câu
B. Ý nghĩa khái quát, phạm vi dung từ, chức năng cú pháp trong câu
C. Ý nghĩa cụ thể, phạm vi dùng từ, khả năng kết hợp
Câu 3: Trong ví dụ “Trưa nay, bác Nam ăn liền ba bát cơm rồi mới ra vườn làm việc” có số từ
loại như sau:
A. 2 danh từ, 3 động từ
B. 3 danh từ, 3 động từ
C. 5 danh từ, 2 động từ
D. 2 danh từ, 2 động từ
Trả lời: “màu”- định ngữ, “thổn thức”- vị ngữ, “ướt”- định ngữ, “buồn”-chủ ngữ
b. “Thầy Harfan và cô Mus nghèo khổ đã mang đến cho tôi tuổi thơ đẹp nhất, tình bạn đẹp nhất,
và tâm hồn phong phú, một điều gì đó vô giá, thậm chí còn có giá trị hơn những khao khát
mơ ước. Có thể tôi lầm, nhưng theo ý tôi, đây thực sự là hơi thở của giáo dục và linh hồn của
một chốn được gọi là trường học.”
( “Chiến binh cầu vồng”- Andrea Hirata)
Trả lời: “nghèo, khổ, đẹp, phong phú, vô giá”- tất cả đều giữ vai trò định ngữ.
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào có tính từ, chỉ ra và phân loại tính từ đó.
A. Đôi khi, những điều quen thuộc sẽ làm ta quên đi sự tồn tại của nó
B. Cô ấy rất Việt Nam
C. Kiên trì là đức tính của người thành công.
D. Đã là con người thì phải luôn hoàn thiện chính mình