You are on page 1of 5

BẢNG TỔNG HỢP PHẦN ĐOẢN NGỮ

Ngĩa rộng khái Cụm từ là các tổ hợp bao gồm 2 từ thực có quan hệ ngữ pháp với nhau
niệm
  Phân Cụm từ đẳng lập Là loại cấu tạo do nhiều thành tố có quan hệ đẳng
loại lập với nhau
Cụm chủ vị Có hai thành tố liên kết chặt chẽ với nhau gọi là chủ
tố và vị tố (mệnh đề )
Cụm chính phụ Có thành tố phụ bổ nghĩa cho thành phần trung tâm
 
Nghĩa hẹp Khái Những tổ hợp từ có một thành tố chính và các thành tố phụ đứng xung quanh
niệm
Cấu 3 phần: trung tâm phụ trước, phụ sau
tạo -lưu ý: phụ sau có thể là một từ/cụm từ
Phân Đoản ngữ danh từ
loại
Đoản ngữ động từ
Đoản ngữ tính từ
Đoản ngữ số từ
Đoản ngữ đại từ
Chức năng Xác định được từ loại và tiểu loại của thành tố
Phân xuất được các lớp con thành tố phụ
Nắm bắt được cách triển khai câu bằng con đường mở rộng và mô hình hóa
BẢNG TỔNG HỢP CỤM DANH TỪ

Phụ trước Trung tâm Phụ sau

tất cả những cái con   mèo đen  ấy

-3 -2 -1 0 1 2

Tổng lượng Số lượng trợ từ DT đvị DT chung TT Hạn định Chỉ định

tất cả, một , hai     cái con, cái, tờ, bức, Mọi tiểu loại DT • Về từ loại: các thực từ ấy, đó, nọ, kia,
hết thảy, vài, dăm tấm, cây… • Cấu tạo: là tư hoặc này, nãy..
toàn thể, những, các, một cụm từ (đẳng lập, chủ
cả, vị, CT cố định)
đa số,
đại bộ phận

*Lưu ý:
-Trung tâm: là danh từ hay dạng ghép gồm một danh từ chỉ loại và một danh
từ=> “con mèo” là trung tâm.
-Phụ sau: là vị trí các từ chỉ định ấy, đó nọ kia…=>dấu hiệu đường biên giới
cuối của cụm danh từ.
BẢNG TỔNG HỢP CỤM ĐỘNG TỪ

Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau


1. PT chỉ sự tiếp diễn 1. Một động từ Từ thực Từ phụ
Đều, cũng,vẫn,cứ,mãi,còn,… (Nó) đang đọc tờ báo
1. Phụ từ chỉ ý kết thúc 1. Bổ ngữ ( trực tiếp & gián
2. PT chỉ quan hệ về thời gian 2. Một chuỗi động từ
Xong, rồi, đã,… tiếp )
Đã, đang, sẽ, vừa, mới, từng,… (Nó) đang ngồi xem phim
2. Phụ từ chỉ ý mệnh lệnh VD: - Bố đã mua sách cho Mai
3. PT chỉ mức độ 3. Một kiểu kiến trúc đặc biệt
Đi, thôi, nào,… đấy.
Rất, hơi, khí, khá, quá,… (Nó) vừa đi Hạ Long về hôm qua
3. Phụ từ chỉ kết quả ( sách => bổ ngữ trực tiếp, Mai
4.PT chỉ ý khẳng định hay phủ định 4. Một thành ngữ
Được, mất, phải,… => bổ ngữ gián tiếp )
Không, chưa, chẳng, có,… (Nó) đã cao chạy xa bay từ bao giờ
4. Phụ từ chỉ ý tự lực 2. Trạng ngữ
5. PT chỉ mệnh lệnh 5. Chuỗi động từ có thành tố phụ
Lấy,… VD: - Huyền đang làm bài trong
Hãy, đừng, chớ,… Đã đi Nhật học rồi
5. Phụ từ chỉ ý cộng tác nhà.
6. PT chỉ tần số 6. Chuỗi động từ có động từ thứ 2 chỉ cách
Với, cùng,… ( nhà => là trạng ngữ của làm
Thường, hay, năng, luôn, hiếm,… thức
6. Phụ từ chỉ ý tương hỗ
7. Những từ phỏng thanh tượng hình và Ăn đứng, bẻ gẫy, đập vỡ,…
Nhau,…
một số tính từ
7. Phụ từ chỉ hướng
Ào ào, lác đác, nhẹ nhàng,…
Ra, vào, tới, lui,…
8. Kiến trúc gồm một kết từ và một danh từ
8. Phụ từ chỉ mức độ
Từ quê ra, ở Bắc vô, dưới biển lên,…
Lắm, quá, vô cùng,…
9. Phụ từ chỉ cách thức
Ngay, liền, tức khắc, tức thì,…
BẢNG TỔNG HỢP CỤM TÍNH TỪ

Phụ trước Trung tâm Phụ sau


Đều là hư từ: từ chỉ mức độ(rất hơi,..), Mọi TT trừ TT chỉ mức độ tuyệt đối Là thực từ và hư từ (ĐT, DT, TT, PT)
từ chỉ sự tiếp diễn, đồng nhất(đều,
vẫn...)

Rất Giỏi Toán

-lưu ý: phụ sau có thể là một từ/cụm từ

Cụm tính từ là cụm chính - Làm chủ ngữ - Phụ trước(chỉ mức độ, chỉ sự tiếp diễn)
phụ có tính từ làm thành tố - Làm vị ngữ - Trung tâm
trung tâm - Làm vị ngữ - Phụ sau
- Làm trạng ngữ
 

You might also like