Professional Documents
Culture Documents
Data
Biểu hiện/Thể hiện
2. Khái niệm về dữ liệu
Name #1FA126
Biến (Variable)
• Biến (Variable): Là tên một vùng nhớ để lưu trữ dữ liệu
• Ví dụ:
Nguyễn Văn A
01.01.2000
TP. Hồ Chí Minh
Quản trị kinh doanh
Biến
3. Phân loại dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu Dữ liệu
Định tính Định lượng
- Mô tả - Thông tin số
- Phảnánh tính chất - Phản ánh mức độ
-Sự hơn kém -Mức độ hơn kém
-Không tính được trị trung -Tính được trị trung bình
bình
Phân loại dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu Dữ liệu
Định tính Định lượng
0
Thang đo danh nghĩa (Nominal)
• Mô tả giá trị thể hiện của biến. Giá trị thể hiện chỉ mang tính
tượng trương.
• Có thể mã hóa các thể hiện bằng các con số. Các con số này
không có tính chất hơn kém.
• Ví dụ: Anh (chị) đang theo học ngành nào sau đây tại trường
ĐHCN TP.HCM?
o Quản trị kinh doanh => 1
o Tài chính ngân hàng => 2
o Kế toán kiểm toán. => 3
o Công nghệ thông tin => 4
Thang đo thứ bậc (Ordinal)
• Mã hóa các giá trị của biến bằng các con số. Các con số này
phản ánh được tính chất hơn kém nhưng không xác định
được bằng trị số.
• Giá trị trung bình cộng của các giá trị của biến không có ý
nghĩa.
• Ví dụ: Trình độ học vấn của anh (chị)?
o Cấp 3 => 1
o TCCN => 2
o Cao đẳng =>3
o Đại học =>4
Vậy 4 > 3 không?
Thang đo khoảng cách (Interval)
• Là các con số. Các con số này phản ánh được mức độ hơn
kém – xác định được mức hơn kém bằng trị số.
• Tính toán được các giá trị trung bình cộng của biến.
• Giá trị tỷ lệ không có ý nghĩa.
• Ví dụ: Theo anh (chị), sức khỏe là quan trọng nhất?
o 1. Rất không đồng ý
o 2. Không đồng ý
o 3. Bình thường
o 4. Đồng ý
o5. Rất đồng ý
Thang đo tỉ lệ (Ratio)
• Là các con số. Các con số này phản ánh được mức độ hơn kém – xác
định được mức hơn kém bằng trị số.
• Tính toán được các giá trị trung bình cộng của biến.
• Giá trị tỷ lệ có ý nghĩa.
• Ví dụ: Anh (chị) cho biết tuổi của mình?_______
Phương pháp xác định thang đo
• Dùng mean để xác định thang đo? => Chỉ xác định được loại dữ liệu
chứ không xác định được thang đo.
• Dùng phép so sánh hơn ( >, <) để xác định thang đo:
• Nếu không so sánh được: Thang đo danh nghĩa
• Nếu so sánh được nhưng không xác định được độ lớn: Thang đo thứ bậc
• Nếu so sánh được và xác định được độ lớn:
• Nếu giá trị tỷ lệ có ý nghĩa: Thang đo tỉ lệ
• Nếu giá tỷ lệ không có ý nghĩa: Khoảng cách
• =>Trong SPSS gộp chung thành scale
5. Tạo khuôn và nhập liệu
• Tạo khuôn trên SPSS cần xác định:
• Câu hỏi hỏi gì?
• Có mấy nội dung hỏi
• Mỗi nội dung hỏi có mấy trả lời
• => Mỗi trả lời là một biến
• Cụ thể:
• Câu hỏi chỉ có một trả lời => tạo 1 biến
• Câu hỏi n trả lời => tạo n biến
• Câu hỏi có n trả lời + khác => tạo n biến + 1
Các thuộc tính của biến
• Name: Tên biến
• Type: Kiểu dữ liệu của biến
• Width: Độ rộng của biến
• Decimals: Số chữ số sau dấu thập phân
• Label: Nhãn của biến
• Values: Các giá trị biến có thể nhận được
• Missing: Định giá trị khuyết
• Columns: Độ rộng cột
• Measure: Thang đo của biến(dữ liệu)
Name: Đặt tên biến
• Qui tắc đặt tên:
• Kí tự đầu tiên phải là chữ cái.
• Không có kí tự trống.
• Không trùng với các từ khóa (ALL, AND, BY, EQ, GE, GT,
LE, LT, NE, NOT, OR, TO, WITH)
• Không dùng các kí hiệu toán học (toán tử)
• Kết thúc biến không dùng dấu chấm (.)
• Tên biến là duy nhất (không được trùng tên).
• Độ dài tối đa tên biến 64byte (64 kí tự - ngôn ngữ 1 byte)
hoặc 32 byte (32 kí tự - ngôn ngữ 2 byte).
• Việc đặt tên không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
• Đặt tên mang tính gợi nhớ.
Name: Đặt tên biến
• Ví dụ tên biến hợp lệ và không hợp lệ.
• #delta //Not OK – kí tự đầu không phải là kí tự chữ cái.
• Thanh pho //Not OK – kí tự trống
• gt //Not OK – trùng từ khóa
• Trinhdo // ok
• hocvan. //Not OK – kết thúc biến có dấu chấm
• trinhdo // Not OK – trùng tến biến
• a*b // Not OK – sử dụng phép toán *
Name: Đặt tên biến
Type: Kiểu dữ liệu
• Khi nhập dữ liệu từ bàn phím vào biến, kiểu nhập vào phải
đúng với kiểu khai báo.
• Nhập vào là số thì biến phải khai báo kiểu số. Numeric.
• Ví dụ: tuoi
• Nhập vào là chuỗi (xâu kí tự) thì biến phải khai báo kiểu
chuỗi (xâu). String
• Ví dụ: quequan
• Cần phân biệt kiểu số và kiểu chuỗi
Type: Kiểu dữ liệu
Xét ví dụ
Xét ví dụ
Dữ liệu
nhập vào
của 2
người có
giống nhau
không?
Width: Độ rộng của biến
• Nếu biến là kiểu số:
• Qui ước về số chữ số (kể cả dấu chấm thập phân)tối đa mà biến có thể nhận
được.
• Nếu số chữ số lớn hơn độ rộng của cột thì số được biểu diễn dưới dạng E
mũ (số khoa học).
• Ví dụ: số dạng khoa học: 2.E + 04
• Nếu biến là kiểu chuỗi: Qui ước về số kí tự tối đa mà biến nhận
được.
Các thuộc tính quan trọng khác
• Decimals: Quy định số chữ số sau dấu chấm thập phân cho
biến kiểu số.
• Label: Thường được dùng để giải thích cho tên biến hoặc
nội dung câu hỏi.
• Values: Các giá trị biến nhận được.
Các thuộc tính quan trọng khác
• Columns: Độ rộng cột
• Measure: Thang đo của biến(dữ liệu)
• Scale
• Nominal
• Ordinal
Nhập liệu