Professional Documents
Culture Documents
ĐỘC TỐ CÓ NGUỒN
GỐC TỰ NHIÊN
NỘI DUNG
Các chất phản dinh dưỡng
Độc tố nấm
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
1.1. Các chất làm vô hoạt hoặc làm tăng nhu cầu
về vitamin
a. Chất kháng vitamin B1 (thiaminase):
Nguồn gốc:
- Trong nội tạng và thịt của nhiều động vật
thủy sinh như cá, tôm, cua, có chứa
thiaminase I
- Trong cây dương xỉ có thiaminase II
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
1.1. Các chất làm vô hoạt hoặc làm tăng nhu cầu
về vitamin
a. Chất kháng vitamin B1 (thiaminase):
Tính chất
- Thiaminase I: có bản chất protein, nhạy
cảm với nhiệt
- Thiaminase II: Khối lượng phân tử thấp,
bền nhiệt, là hợp chất gần giống hemin hay
một số dẫn xuất có bản chất phenol như
axit cafeic có trong cà phê.
Company Logo
a. Chất kháng vitamin B1 (thiaminase)
Tác dụng độc
- Thiaminase I gây bệnh thiếu hoặc tăng nhu cầu
về vitamin B1 ở người
- Thiaminase II gây bệnh thiếu vitamin B1 ở động
vật ăn cỏ được nuôi bằng dương xỉ
Biện pháp:
- Gia nhiệt các loại thực phẩm có chứa thiaminase I trước khi sử dụng
- Không ăn, uống các loại có chứa thiaminase II: dương xỉ, cà phê
Company Logo
b. Chất kháng vitamin C (ascorbatoxydase)
Company Logo
b. Chất kháng vitamin C (ascorbatoxydase)
Biện pháp
- Luộc, chần, nấu... các loại rau trên trước
khi ăn
Company Logo
c. Chất kháng vitamin H (antibiotin)
Tính chất:
- Trọng lượng phân tử M = 68000 Da, là
glucoprotein - avidin
- Kết hợp 2 biotin tạo một phức chất bền
vững, không bị phân hủy bởi dịch tiêu hóa
cũng như các vi sinh vật.
- Bị vô hoạt khi đun sôi 3 – 5 phút ở 1000C
Company Logo
c. Chất kháng vitamin H (antibiotin)
Tác dụng độc
- Cơ thể không hấp thụ được biotin (VTM H)
qua đường ruột
- Ăn nhiều trứng sống hay chần qua nước
sôi dẫn đến thiếu biotin
Biện pháp: Chỉ nên ăn trứng đã nấu chín
hoàn toàn
Company Logo
d. Chất kháng niacin (niacinogen)
Company Logo
f. Chất kháng vitamin E (tiếp)
Tác dụng độc
- Khiến cơ thể thiếu hụt vitamin E
Biện pháp: Khi ăn nhiều lá đinh lăng hay
các thực phẩm giàu axit linoleic như sữa,
thịt, dầu cá,... chú ý bổ sung các thực phẩm
giàu vitamin E như giá đỗ, vừng, lạc, mầm
lúa mạch, hạt hướng dương để tăng cường
lượng vitamin E đã bị mất đi
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
a. Axit oxalic
Tính chất:
- Tồn tại ở dạng tự do hoặc dưới dạng muối
Na, K và Ca
- Ở dạng muối Ca thì hầu như không hòa
tan trong nước
- Có thể kết tủa ion Ca2+ trong cơ thể
Company Logo
a. Axit oxalic (tiếp)
Company Logo
a. Axit oxalic (tiếp)
Biện pháp:
- Khi ăn các thực phẩm này nên luộc nhiều nước
và tăng khẩu phần canxi trong thức ăn
- Những người trong thời kỳ có nhu cầu cao về
canxi như đang trong thời kỳ sinh trưởng, cho
con bú hạn chế ăn các loại rau nhiều axit
oxalic.
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
Company Logo
1.2. Các chất đối kháng Ca, Mg, Zn, Fe (tiếp)
b. Axit phytic
Tính chất:
- Là ester của inositol và axit phosphoric
- Dưới tác dụng của axit / enzyme phytase, axit phytic
bị thủy phân giải phóng ra inositol và axit phosphoric
tạo các muối kim loại hóa trị 2 không tan
- Enzym phytase bị ức chế bởi nhiệt độ cao và pH
kiềm hạn chế sự thủy phân phytic
- Có khả năng tạo phức bền vững với canxi
Company Logo
b. Axit phytic (tiếp)
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
1.3. Các chất kìm hãm enzyme
a. Antitrypsin
Nguồn gốc: Một số loại rau, lạc, đậu tương...
Tính chất:
- Trypsin inhibitor (TI): Liên kết với trypsin tạo
thành một hợp chất bền vững không thuận nghịch;
liên kết với kimotrypsin tạo hợp chất không bền,
thuận nghịch
- TI Bowman Brik (B-B) có 7 liên kết disulfua nên
có tính bền, có khả năng ức chế trypsin và
kimotrypsin ở các tâm liên kết khác nhau; bền với
nhiệt và axit Company Logo
a. Antitrypsin (tiếp)
Tác dụng độc
- Làm giảm sự hấp thu protein, lipit
- Tăng khối lượng và tăng bài tiết enzym tụy
- Giảm sự phát triển của cơ thể
Biện pháp:
- Xử lý ở nhiệt độ cao trong môi trường ẩm
loại 95% Trypsin inhibitor
- Tách vỏ đậu tương giảm 4,3% Trypsin
inhibitor
- Không ăn quá nhiều các loại thực vật trên
gây khó tiêu
Company Logo
1.3. Các chất kìm hãm enzyme (tiếp)
b. Các anticholinesterase
Nguồn gốc: Có nhiều trong họ cà: cà dái dê,
cà chua xanh; khoai tây...
Company Logo
1.3. Các chất kìm hãm enzyme (tiếp)
b. Các anticholinesterase
Tính chất:
- Solanin (có trong khoai tây): Là một
glucoalcaloid có cấu trúc triterpenoid, hàm
lượng tăng gấp trăm lần khi có ánh sáng; có
thể kìm hãm cholinesterase nhưng không
loại trừ nó.
Company Logo
b. Các anticholinesterase (tiếp)
Tác dụng độc
- Gây bệnh nứt đốt sống ở người, sinh quái thai
- Ngộ độc solanin có biểu hiện tiêu chảy do tổn
thương niêm mạc dạ dày và ruột. Nặng hơn có
thể bị liệt trung tâm hô hấp dẫn tới tử vong
Biện pháp:
- Không ăn khoai tây khi đã mọc mầm, nếu ăn phải
gọt hết chân mầm
- Không ăn khoai tây đã bị chuyển sang màu xanh
Company Logo
1.1.3. Các chất kìm hãm enzyme (tiếp)
c. Gossypol
Nguồn gốc: Khô dầu bông
Tính chất:
- Có thể kết hợp với protein tạo ra hợp chất bền
vững không hấp thụ được
- Là sắc tố có màu vàng, tồn tại ở 3 dạng đồng
phân hỗ biến: quinoid (I), aldehyd (II), hemiacetal
(III)
- Có thể tạo phức không hòa tan với nhiều kim
loại (Fe...) hoặc liên kết với các gốc axitamin của
protein, có thể vô hoạt nhiều enzym
Company Logo
c. Gossypol (tiếp)
Tác dụng độc
- Kìm hãm quá trình thủy phân protein gây
khó tiêu
- Động vật nhai lại kém nhạy cảm với
gposypol hơn động vật không nhai lại
Biện pháp:
- Phối trộn với nguồn protein khác như đậu
tương, bột cá
- Bổ sung thêm Fe2+ sulfat hoặc axitamin để
tạo hợp chất bền với gossypol
Company Logo
1.3. Các chất kìm hãm enzyme (tiếp)
d. Các tanin (polyphenol)
Nguồn gốc: có rất nhiều trong các loại chè
Tính chất:
- Kết hợp với protein tạo phức bền
- Ức chế không đặc hiệu hệ enzym đường tiêu hóa bới
các tanin tự do
- Tác dụng trực tiếp đến màng nhầy của đường tiêu
hóa gây kích thích bài xuất
- Có khả năng tạo phức với ion hóa trị 2
- Làm se bề mặt đường tiêu hóa
- Các phức tanin-protein rất bền đối với tác dụng của
enzim đường tiêu hóa
Company Logo
d. Các tanin (polyphenol) (tiếp)
Tính chất:
- Gây kích thích hệ thần kinh trung ương
- Tác động đến vùng não kiểm tra hoạt
động tâm lý
Tác dụng độc
- Gây tác hại cho cơ, hệ thần kinh nếu sử
dụng lượng nhiều
Company Logo
1. CÁC CHẤT PHẢN DINH DƯỠNG
1.4. Các chất phản dinh dưỡng khác
a. Các hợp chất gây bướu giáp
Nguồn gốc: Có nhiều trong các cây họ cải,
tỏi, bắp cải...
Tính chất: Các thiocyanat và isothiocyanat có
mặt trong các cây dưới dạng các glucosid.
Chúng sẽ tác dụng như những chất đối kháng
trực tiếp của iot trong việc tổng hợp thyroxin
(ngăn cản việc đưa iot vào trong tuyến giáp)
Company Logo
a. Các hợp chất gây bướu giáp (tiếp)
Tác dụng độc
- Làm tổn thất iod ở tuyến giáp gây bướu cổ
Biện pháp:
- Gia nhiệt kéo dài
- Tăng lượng iod trong khẩu phần ăn
Company Logo
1.4. Các chất phản dinh dưỡng khác (tiếp)
b. Hemaglutinin
Nguồn gốc: cây họ đậu, đậu lăng, đậu lạc,
đậu tằm.
Company Logo
b. Hemaglutinin (tiếp)
Tính chất: Hemaglutinin là những
mucoprotein có khả năng gây ngưng kết
hồng cầu, kìm hãm sự sinh trưởng do phong
tỏa sự hấp thu các chất dinh dưỡng ở ruột.
Tác dụng độc: Kìm hãm sự sinh trưởng do
phong tỏa sự hấp thu các chất dinh dưỡng
ở ruột
Biện pháp:
Gia nhiệt thực phẩm trong môi trường nước
Company Logo
c. Các chất gây suy cơ
Nguồn gốc: Trong hạt của cây họ đậu
Lathyrus và Vicia
Tính chất: Không bền nhiệt
Tác dụng độc
- Gây suy cơ
- Gây liệt các chi dưới
- Tác động đến hệ thần kinh trung ương
- Gây ảnh hưởng đến mô liên kết và xương
Biện pháp
Khử bỏ bằng gia nhiệt
Company Logo
2. ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Company Logo
2.1. Các alcaloid (tiếp)
Company Logo
2. ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Company Logo
2. ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Company Logo
2.2. Các glucosid sinh axit cyanhydric (tiếp)
Tác dụng độc
- Liều gây độc: 20mg/kg
- Liều gây tử vong 50 – 250 mg/kg
- Nhẹ có thể gây say, chóng mặt, buồn
nôn.... nặng có thể dẫn tới tử vong
Biện pháp
- Không ăn sắn luộc khi đói, không luộc sắn
để cả vỏ
- Nên luộc qua măng trước khi chế biến các
món ăn
Company Logo
2.3. Glucosid ở đậu tằm (đậu xanh)
Company Logo
2.4. Các amin có hoạt tính sinh lý
Company Logo
2.6. Các chất gây ung thư
b. Metylazoxymetanol
Nguồn gốc: Hạt tuế
Tính chất: Bị loại bỏ nhanh chóng bởi đường thận
Company Logo
2.6. Các chất gây ung thư
c. Các chất gây nhạy cảm ánh sáng
Nguồn gốc: Họ hoa tán, cây củ cần, cây mùi
tây, cây cần tây, quả vải...
Tính chất: Dưới tác dụng của ánh sáng nhìn thấy
các chất này sẽ trở thành huỳnh quang do hấp
thụ một photon và có thể đến lượt mình lại hoạt
hóa các phân tử khác
Tác dụng độc:
- Gây ban đỏ
- Gây ung thư da
Biện pháp: Khi ăn các thực phẩm có chứa hợp
chất trên thì không ra ngoài ánh sáng ngay sau
khi ăn
Company Logo
2.6. Các chất gây ung thư
d. Safrol
Nguồn gốc: nhục đậu khấu, cây quế
e. Estragol
Nguồn gốc: Cây ngải thơm, tinh dầu hồi, tinh
dầu thì là bẹ
Tính chất: Không loại bỏ được qua bài tiết
Tác dụng độc:
Gây ung thư qua con đường miệng, qua
đường trong màng bụng, hoặc đường lớp
da trong
Biện pháp: Không ăn các loại thực vật trên
Company Logo
3. ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
3.1. Tetrodotoxin
Nguồn gốc:
- Cá nóc
3.1. Tetrodotoxin
Company Logo
3. ĐỘC TỐ TỰ NHIÊN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
3.1. Tetrodotoxin
Nguồn gốc:
- Cá nóc
Cá ngừ
Cá thu
3.8. Độc tố histamine
Nguồn gốc:
Cá xanh
Mahi mahi
3.8. Độc tố histamine
3.8. Độc tố histamine
Con vẹm
3.9. Độc tố axit domoic
Nguồn gốc:
Cua
3.9. Độc tố axit domoic
Amanita Phalloides
Màu sắc: hơi xanh ô liu hoặc
hơi vàng
Mũ: rộng từ 5 – 15 cm
Thân: màu nhạt hơn mũ
Khía: màu trắng, mịn
Thịt: trắng
Loa chén: lớn
Thường mọc nhiều trong các
rừng rậm, rất độc
Một số loại nấm độc
Amanita virosa
Màu sắc: toàn bộ trắng
tinh
Mũ: dạng hình nón, rộng
từ 5 – 20cm
Khía: trắng
Loa chén: lớn
Mùi: hăng dịu
Mọc ở Đông Canada và
Tây Bắc Thái Bình
Dương, rất độc.
4.2.Các độc tố nấm mốc (Mycotoxin)
Mycotoxin là những sản phẩm trao đổi thứ cấp của một
số loại nấm mốc (Aspergillus, Penicillium, Fusarium,
Alternaria…)
Penicillium verrucosum và
Ochratoxyn A Lúa mỳ, lúa mạch
A. ochraceus
Fumonisins Fusarium moniliorme Ngô
Patulin P. expansum Táo, lê
Zearalenone Fusarium spp. Ngũ cốc, dầu, tinh bột
Aflatoxins
Pautulin là hợp chất trao đổi chất bậc hai do nấm Penicillium
(P.expansum, P. urticae, P.griceofulvum), Aspergillus, Byssochlamys tạo
nên. Trong táo và các sản phẩm từ táo.
Có khả năng gây ung thư cho người; Làm giảm hệ thống miễn dịch, liên
quan đến các chứng xung huyết viêm loét niêm mạc, đặc biệt là niêm mạc
ruột.
Bổ sung hỗn hợp ascobic/ascobat và nước ép táo, tiến hành lên men
dịch táo và sử dụng SO2 sát trùng nước quả để hạn chế sự phát triển
nấm mốc và tổng hợp patulin. Hoặc khi kết hợp với các nhóm -SH như
của cystein, thioglycolic, glutathion, patulin không có hoạt tính sinh học,
mất khả năng gây độc
Trichothecenes
Trichothecenes được sản sinh chủ yếu bởi Fusarium sp, Tricoderma.
Trichothecenes ức chế sự tổng hợp protein, ADN, suy yếu hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng ribosom, ức chế sự tổng hợp protein ở ty thể. Gây
nên thương tổn cho dạ dầy và ruột dẫn, xuất huyết diện rộng.
Trichothecenes rất bền với nhiệt, không bị phân giải ở nhiệt độ dưới
2300C; dễ dàng được loại bỏ bằng nước hoặc bị vô hoạt trong dung dịch
NaHSO3 3-5%
Fumonisin
Fumonisin được sản sinh chủ yếu bởi Fusarium moniliforme, Fusarium
Fumonisin Viêm não bạch cầu hoặc tổn hại gan; thận, tim, phổi, ức chế
sinh trưởng.
Do Fumonisin bền nhiệt, (>2000C) Biện pháp hiệu quả nhất là phân
Zearalenone được sản sinh chủ yếu bởi Fusarium phát triển trong điều
Loại bỏ Zearalenone bằng cách rửa với nước hoặc loại bỏ lớp vỏ ngoài
của các nông sản; hoặc xử lý hoá học với formaldehyt, canxi hydroxyt.