You are on page 1of 34

VÒNG QUAY

2
1

3
4
5
35
MAY MẮN

6
34

7
33 8
32 9
31
30 10
29 11
28 12
27 13
26 14
15

25 4

16
2

17
23

18
22

19
21
20
Hiện tượng tái sinh
SINH HỌC 10

CHƯƠNG IV. PHÂN BÀO


BÀI 18. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ
TRÌNH NGUYÊN PHÂN
----------------------------
GVTH: NGUYỄN TRẦN BẢO DUY
1 TẾ BÀO 2 TẾ BÀO 4 TẾ BÀO

1 CHU KỲ 1 CHU KỲ
N

G1 S
G2
Nguye â
n
phaâ
n
I. CHU KÌ TẾ BÀO

Có 2 giai đoạn:
- Kì trung gian: chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn
ra các quá trình chuyển hóa vật chất…đặc biệt là quá
trình nhân đôi ADN. Gồm 3 pha: G1, S, G2.

- Nguyên phân
Cơ chế điều khiển
phân bào bị hỏng

Tế bào thoát khỏi cơ


Khi nhận chế điều hòa phân
được tín hiệu bào

Phân chia liên tục

Tạo thành khối u


I. CHU KÌ TẾ BÀO

Loại tế bào Thời gian 1 chu kỳ

TB ruột 12 giờ
TB gan 6 tháng
TB giai đoạn phôi 15-20 phút
TB giai đoạn trưởng thành > 20 giờ
Cơ thể đơn bào 15-20 phút
Cơ thể đa bào > 20 giờ
TB thần kinh, (mất khả năng phân chia)
tb sợi cơ vân
Đặc điểm của chu kì tế bào:
- Được điều khiển chặt chẽ, đảm bảo cho sự sinh
trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Thời gian và tốc dộ phân chia tế bào ở các bộ
phận khác nhau trên cùng một cơ thể là rất khác
nhau.
- Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hỏng,
trục trặc, cơ thể có thể bị lâm bệnh
II. QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

- Là hình thức phân chia tế bào (sinh dưỡng


và sinh dục sơ khai), xảy ra phổ biến ở các
sinh vật nhân thực.
- Nguyên phân gồm hai giai đoạn: phân
chia nhân và phân chia tế bào chất
N

G1 S
G2
Nguye â
n
phaâ
n
1. Sự phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền)

Nhân con Màng nhân Tâm động

Trung thể Thoi vô sắc Nhiễm sắc thể


Kì đầu Kì giữa

 
 

Kì cuối Kì sau

 
 
2n = 4 2nk = 4k 2nk = 4k 2nk = 4k 4n = 8

Tế bào mẹ Pha S, KTG KĐ KG KS

4n = 8 2n = 4 2n = 4

KC
Kết quả của quá trình nguyên phân

2 tế bào con (2n)


1 tế bào mẹ
giống nhau và giống
ban đầu (2n)
mẹ.

1 lần nguyên phân


2n = 8
2n = 8
2n = 8
Tế bào ban đầu 2n = 46
Tế bào ban đầu 2n
Pha S, KTG 2nk
Tế bào ban đầu 2n = 14
Kì đầu 2nk
Kì giữa 2nk
Kì sau 4n
Kì cuối 2n
1 lần nguyên phân
1 tế bào ban đầu 2 tế bào con = 1 ×21
2 lần nguyên phân
1 tế bào ban đầu 4 tế bào con = 1 ×22
k lần nguyên phân
1 tế bào ban đầu = 1 ×2k

k lần nguyên phân


a tế bào ban đầu = a ×2k

Có 10 tế bào ban đầu nguyên phân hai lần thì tạo ra = 10 × 22 =


40 tế bào con.
3

4
2

5 1
Hiện tượng tái sinh
II. Ý NGHĨA NGUYÊN PHÂN
1. Về mặt lí luận
- Đối với SV nhân thực đơn bào: nguyên phân chính là sinh
sản.
 - Đối với SV nhân thực đa bào:
+ Nhờ nguyên phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên
+ Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ
quá trình nguyên phân
+ Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc
trưng của loài từ TB này sang TB khác, từ thế hệ cơ thể này sang
thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính
II. Ý NGHĨA NGUYÊN PHÂN

2. Về mặt thực tiễn


Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và
nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá
trình nguyên phân

You might also like