Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-Tế Bào Thực Vật
Chương 1-Tế Bào Thực Vật
KHOA DƯỢC
3 PHƯƠNG PHÁP
KHV KHV
Quang Huỳnh
học quang
KHV
Điện tử
1. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT TẾ BÀO
SIÊU LY
TÂM
ĐÁNH DẤU
P32, S35, C14, PHÂN TỬ ..
H3, Ca45, I131
III. KÍCH THƯỚC & HÌNH DẠNG TẾ BÀO
1. KÍCH THƯỚC
- Kích thước của tế bào thực vật thường nhỏ,
biến thiên từ 10–100 μm.
Màng tế bào
Màng tế bào
Nhân
IV. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT
1. VÁCH TẾ BÀO
2. TẾ BÀO CHẤT
3. KHÔNG BÀO
Vacuole
Plasmodesmata
(channels between cells)
A. Lỗ đơn B. Lỗ viền
1. VÁCH TẾ BÀO
1.2. Thành phần hóa học của vách:
Cellulose:
- Cellulose tạo một khung cứng xung quanh tế bào.
Hemicellulose:
- Độ bền cơ học của vách tế bào phụ thuộc vào sự
dính chéo của vi sợi bởi chuỗi hemicellulose.
Pectin:
- Chất keo vô định hình, mềm dẻo và có tính ưa nước
cao duy trì trạng thái ngậm nước cao ở các vách
còn non
1. VÁCH TẾ BÀO
1.2. Thành phần hóa học của màng:
+ Mặt trong của vách có thể phủ thêm một lớp chất nhày
hút nước chất trơn (hạt é, trái nổ, …)
+ Do sự tăng tiết pectin đọng lại trong gian bào hút nước
hóa nhày
Ví dụ:
-SiO2 tẩm ở thân cây Mộc tặc, lá Lúa…
-CaCO3 tích tụ dưới dạng bào thạch, gặp ở họ Bầu
bí, họ Vòi voi…
1. VÁCH TẾ BÀO
khung caspary
42
1. VÁCH TẾ BÀO
1.3. Sự biến đổi của vách tế bào:
* Sự hóa cutin:
- Cutin (bản chất là lipid) là lớp che chở không thấm nước và
khí, bao phủ phía ngoài của những tế bào biểu bì trừ lỗ khí…
- Cutin có tính đàn hồi kém hơn cellulose nên dễ bong ra khỏi
vách cellulose, không tan trong nước, trong thuốc thử
Schweitzer.
- Cây ở vùng khô nóng có cutin dày giảm thoát hơi
nước…
- Cutin được nhuộm có màu xanh vàng với phẩm nhuộm lục
iod.
1. VÁCH TẾ BÀO
Vùng ưa nước
Phospholipid Protein
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động
Ngoại xuất bào
Nội nhập bào: Thực bào, ẩm bào, nhập bào qua
trung gian thụ thể
2. TẾ BÀO CHẤT
2.2. Dịch chất tế bào (dịch bào)
- Dịch bào không tan trong nước, khi gặp nhiệt độ 50–
60OC chúng mất khả năng sống.
- Dịch bào là nơi thực hiện các phản ứng trao đổi chất,
tổng hợp các đại phân tử sinh học, điều hòa các chất của
tế bào, nơi dự trữ các chất như glucid, lipid, protid.
- Sự biến đổi trạng thái vật lý của thể trong suốt có thể
ảnh hưởng đến hoạt động của tế bào.
CÁC BÀO QUAN
Màng nhân
Măt cis
Hệ golgi
Chức năng:
Tồn trữ
Biến đổi → bọc sản phẩm tiết.
LƯỚI NỘI CHẤT & HỆ GOLGI
59
2.5. Ribosome
Cấu tạo:
Không có màng
Gồm 2 bán đơn vị (lớn: 60S và nhỏ: 40S)
Tạo bởi protein và ARN từ hạch nhân
Màng
ngoài
Màng
trong
Chất
nền
2.6. Ty thể (Mitochondria)
64
2.7. Lạp thể
2.7. Lạp thể (Chloroplast)
Phân loại:
Vô sắc lạp (Bột lạp)
Tiền lạp
Sắc lạp (Chứa sắc tố ngoại trừ chlorophyll)
Lục lạp (Có chứa chlorophyll)
Cấu tạo lục lạp:
Bao bọc bởi 2 màng kép
Thylakoid nằm rải rác hoặc xếp chồng (grana)
trong chất nền
Sắc tố gắn trên màng thylakoid
Có ADN và ribosome riêng
Chức năng lục lạp: Quang hợp
3. KHÔNG BÀO (vacuole)
a. Không bào co bóp ở nguyên sinh vật b. Không bào trung tâm ở tế bào thực vật
3. KHÔNG BÀO (vacuole)
Phân loại:
Không bào co bóp (động vật nguyên sinh nước
ngọt)
Không bào tiêu hóa
Không bào khí (vi khuẩn lam)
Không bào trung tâm (thực vật)
Cấu tạo: 1 màng kép
Chức năng:
Thải nước
Tiêu hóa
Tạo sức trương cho tế bào thực vật
3. KHÔNG BÀO (vacuole)
- Không bào chứa đầy chất lỏng gồm nước và các chất tan
gọi là dịch không bào hay dịch tế bào.
Tạo áp suất thẩm thấu giúp sự hấp thu nước bởi không
bào làm cho tế bào tăng rộng.
- Tham gia vào quá trình trao đổi nước nhờ áp suất
thẩm thấu. Giúp tế bào trương nước...
- Áp suất thẩm thấu của cây luôn luôn cao hơn môi
trường mà nó sống nên tế bào luôn luôn trương
4. CÁC THỂ KHÔNG ƯA NƯỚC
* Nhựa mủ:
+ Được tạo ở chất tế bào rồi đưa vào không bào
- Chức năng:
+ Ranh giới giữa nhân và tế bào chất.
+ Vật chất giữa nhân và tế bào chất được trao
đổi qua sự chọn lọc bởi lỗ nhân.
NHIỄM SẮC THỂ
6. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
Cấu tạo: Protein
Vi sợi
Sợi trung gian
Vi ống
Chức năng:
Tạo hình dạng tế bào
Giữ và điều khiển sự di chuyển của bào quan
Cử động tế bào
Cấu trúc thoi vi ống, trung thể, chiên mao, tiêm
mao
Vi sợi
Vi ống
6. KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO
* Vi sợi:
- Vi sợi có thể giúp tế bào thay đổi hình dạng và di
chuyển
* Vi ống:
• Các vi ống tạo nên thoi phân bào trong nhân tế
bào giúp cho thể nhiễm sắc di chuyển về hai
cực của tế bào.
www.themegallery.com
Nguyên phân
Kỳ cuối