You are on page 1of 83

CHƯƠNG 4

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
CHƯƠNG 4

4.1. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỘC QUYỀN


TRONG NỀN KTTT

4.2. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC


ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐQ VÀ ĐQNN

4.3. BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐQ VÀ ĐQNN


4.1. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KTTT

4.1.1. ĐQ, ĐQNN và tác động của ĐQ

4.1.2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng


thái ĐQ
4.1.1. ĐQ, ĐQNN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐQ

4.1.1.1. Nguyên nhân hình thành ĐQ và


ĐQNN

4.1.1.2. Tác động của ĐQ trong nền


KTTT
4.1.1.1. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH ĐQ VÀ ĐQNN

* ĐQ và nguyên nhân hình thành ĐQ:

ĐQ là sự liên minh giữa các DN lớn, có khả năng


thâu tóm việc SX và tiêu thụ một số loại HH, có khả
năng định ra giá cả ĐQ, nhằm thu lợi nhuận ĐQ cao.
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH CNTBĐQ:
Sự phát triển LLSX dưới tác động của
tiến bộ KHKT đẩy nhanh quá trình TT
và TT SX, hình thành các XN quy mô lớn

Thành tựu KHKT làm xuất hiện


những ngành sx mới có quy mô lớn

Sự tác động của các QLKT làm biến đổi


cơ cấu KT theo hướng TT SX quy mô lớn
CNTBĐQ
CT khốc liệt buộc các nhà TB tăng QMTL,
CTKT để chiến thăng trong CT

KHKT làm hàng loạt XN vừa, nhỏ phá sản,


thúc đẩy quá trình TT và TT tư bản

Sự phát triển hệ thốngTD-TBCN trở thành


đòn bảy thúc đẩy TTSX ra đời các TCĐQ
TIẾN BỘ KHOA HỌC
KỸ THUẬT

1. Sự phát triển LLSX dưới tác động


của tiến bộ KHKT đẩy nhanh quá
trình tích tụ và tập trung sản xuất,
hình thành các XN quy mô lớn.
QUY MÔ
SẢN XUẤT
CÔNG
NGHIỆP

Quy mô sản xuất


nông nghiệp
Sản xuất ô tô

Sản xuất máy bay

2. Thành tựu KHKT làm xuất hiện Công nghiệp đóng tàu
những ngành SX mới có quy mô lớn
3. SỰ TÁC ĐỘNG
CỦA CÁC QLKT
LÀM BIẾN ĐỔI
CƠ CẤU KT
Công nghiệp chế tạo THEO HƯỚNG
Công nghiệp may mặc
TT SX QUY MÔ
LỚN

Công nghiệp da giày

Công nghiệp lắp ráp ô tô


Công nghiệp cơ khí
ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH

4. Cạnh tranh khốc liệt buộc các nhà TB tăng


quy mô tích luỹ, cải tiến kỹ thuật để chiến
thắng trong cạnh tranh.
ĐỜI SỐNG
CÔNG NHÂN
ĐIÊU ĐỨNG

5. Cạnh tranh làm

hàng loạt doanh


nghiệp vừa và nhỏ
phá sản.
TÍCH TỤ VÀ TẬP TRUNG
TƯ BẢN
ĐỂ PHỤC HỒI
SẢN XUẤT

Cạnh tranh thúc đẩy


quá trình tích tụ và
tập trung tư bản.
HỆ THỐNG
TÍN DỤNG TBCN

6. Sự phát triển hệ thống tín dụng TBCN trở thành


đòn bảy thúc đẩy TTSX ra đời các TCĐQ
Từ những nguyên nhân trên, V.I.
Lênin khẳng định:

"... cạnh tranh tự do đẻ ra tập


trung sản xuất và sự tập trung sản
xuất này, khi phát triển tới một
mức độ nhất định, lại dẫn tới độc
quyền”.

(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Chính


trị quốc gia, Hà Nội, 2005,
t.27.tr.402)
Giá cả độc quyền bao gồm:
 Giá cả ĐQ cao: khi bán

 Giá cả ĐQ thấp: khi mua


* ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC:

- Khái niệm ĐQNN

- Nguyên nhân hình thành ĐQNN

- Bản chất của ĐQNN


- KHÁI NIỆM ĐQNN:

ĐQNN là kiểu ĐQ trong đó NN thực hiện nắm giữ vị


thế ĐQ trên cơ sở duy trì sức mạnh của các TCĐQ ở những
lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh
vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị - xã hội ứng
với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử.
- Nguyên nhân hình thành CNTB- ĐQNN

PCLĐXH phát triển đã xuất hiện 1


số ngành mà TBTN không muốn KD,
đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm
TT,TT tư bản càng cao, đẻ ra
những cơ cấu KT lớn
đòi hỏi sự điều tiết của NN CNTB
Sự thống trị của ĐQ làm sâu sắc thêm ĐQNN
sự đối kháng giữa GCTS-GCVS,
đòi hỏi NN phải có CS xoa dịu MT
Xu hướng QTH đời sống KT, sự bành
trướng của các liên minh ĐQQT vấp
phải hàng rào quốc gia, dân tộc,
đòi hỏi NN phải đứng ra điều phối
- Bản chất của CNTB độc quyền Nhà nước

CNTB độc quyền Nhà


nước - Là sự kết hợp
sức mạnh của các tổ
chức ĐQ tư nhân với
sức mạnh của nhà
nước TS trở thành
một thiết chế và thể
chế thống nhất nhằm
phục vụ lợi ích của tổ
chức ĐQ và cứu nguy
cho CNTB.
Bản chất của CNTB ĐQNN

Sức mạnh CNTB Sức mạnh


độc quyền ĐQNN Nhà nước
tư nhân tư sản

Quan hệ kinh tế -
chính trị - xã hội

Xét về bản chất, CNTB độc quyền nhà nước vẫn là CNTB. Nó là
nấc thang phát triển mới của CNTB độc quyền. Đặc điểm nổi bật của
nó là sự can thiệp, sự điều tiết của nhà nước tư sản về kinh tế; là sự
kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức mạnh của nhà
nước về kinh tế.
4.1.1.2. Tác động của ĐQ trong nền KTTT:

- Tác động tích cực

- Tác động tiêu cực


- Tác động tích cực:

+ ĐQ tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên


cứu và triển khai các hoạt động KTKT, thúc
đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.

+ ĐQ làm tăng NSLĐ, + ĐQ tạo ra sức mạnh KT


nâng cao năng lực cạnh góp phần thúc đẩy nền KT
tranh của bản thân các tổ phát triển theo hướng SX
chức ĐQ. lớn hiện đại.
- Tác động tiêu cực:

+ ĐQ xuất hiện làm cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại
cho người tiêu dùng và XH.

+ ĐQ có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật, theo đó kìm hãm


sự phát triển kinh tế - xã hội.

+ ĐQNN bị chi phối bởi nhóm lợi ích cục bộ hoặc khi
ĐQ tư nhân chi phối các quan hệ KT-XH sẽ gây ra hiện
tượng làm tăng sự phân hóa giàu - nghèo.
4.1.2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái ĐQ:

- ĐQ sinh ra từ cạnh tranh tự do, nhưng sự xuất hiện của


ĐQ không thủ tiêu cạnh tranh; trái lại, ĐQ làm cho cạnh tranh
trở nên đa dạng, gay gắt hơn.
 Cạnh tranh giữa các TCĐQ:

+ Cạnh tranh giữa các TCĐQ với các DN ngoài ĐQ.

+ Cạnh tranh giữa các TCĐQ với nhau.

+ Cạnh tranh trong nội bộ các TCĐQ.


4.2. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐQ VÀ ĐQNN TRONG NỀN KTTT TBCN

4.2.1. Lý luận của Lênin


về đặc điểm KT của ĐQ.

4.2.2. Lý luận của Lênin


về đặc điểm KT của
ĐQNN trong CNTB
4.2.1. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐẶC ĐIỂM KT CỦA ĐQ

4.2.1.1. Các TCĐQ có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn

4.2.1.2. Sức mạnh của các TCĐQ do TBTC và hệ thống tài


phiệt chi phối

4.2.1.3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến

4.2.1.4. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất
yếu giữa các tập đoàn độc quyền

4.2.1.5. Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định
khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc
quyền
4.2.1.1. CÁC TCĐQ CÓ QUY MÔ TÍCH TỤ VÀ TẬP TRUNG TƯ BẢN LỚN

Tích tụ, tập trung


sản xuất

Các xí Cạnh tranh


nghiệp có gay gắt
quy mô lớn

Thoả hiệp, thoả thuận

Tổ chức độc quyền

Tổ chức độc quyền, là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để
tập trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hoá nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận độc quyền cao.
MỘT SỐ TỔ CHỨC
ĐỘC QUYỀN TIÊU
BIỂU

Trụ sở tập đoàn sản xuất


ô tô Ford của Mỹ

Alan Mulally
Tổng GĐ tập đoàn Ford
MỘT SỐ TỔ CHỨC
ĐỘC QUYỀN TIÊU
BIỂU

Trụ sở tập đoàn sản xuất


Máy bay Boing của Mỹ
MỘT SỐ TỔ CHỨC
ĐỘC QUYỀN TIÊU BIỂU

Tập đoàn sản xuất


Máy bay Airbus
của liên minh Châu Âu
MỘT SỐ TỔ CHỨC
ĐỘC QUYỀN NGÂN
HÀNG

Ngân hàng ADB Ngân hàng thế giới(WB)

Quỹ tiền tệ thế giới (IMF)


Ngân hàng Liên minh
Châu Âu (EU)
m cônglômêrát
Công
xoocxiom

Tờrớt

Xanhđica

Tổ chức
Các ten độc
quyền
CÁCTEN (CARTEL):
- Là một liên minh độc quyền về giá cả, phân chia thị
trường, số lượng hàng hóa SX.

- Các nhà TB tham gia Cacten vẫn độc lập về SX và


LT.

- Cacten là một liên minh ĐQ không vững chắc.

- Cacten phát triển nhất ở Đức.


XANHĐICA (CYNDICATE):

- Là tổ chức ĐQ về lưu thông: mọi việc mua bán do


một ban quản trị đảm nhiệm. Họ vẫn độc lập về SX, chỉ
mất độc lập về LT.

- Mục đích: thống nhất đầu mối mua, bán HH để bán


HH với giá đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ.

- Hình thức này phát triển nhất ở Pháp.


TƠRƠT (TRUST):
- Là hình thức ĐQ thống nhất cả về SX và LT dưới
sự quản lý của hội đồng quản trị.

- Các nhà TB tham gia Tơrơt trở thành các cổ đông


thu lợi nhuận theo cổ phần.

- Tơrơt đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động


mới của QHSX TBCN.

- Nước Mỹ là quê hương của Tơrơt.


CÔNG XOOCXIOM:
- Là hình thức ĐQ đa ngành, tồn tại dưới dạng một hiệp nghị ký kết
giữa ngân hàng và công nghiệp để cùng nhau tiến hành các nghiệp vụ
tài chính như:

+ Phát hành chứng khoán có giá.

+ Phân phối công trái.

+ Đầu cơ chứng khoán có giá ở sở giao dịch.

+ Hợp tác để thực hiện các dự án lớn.

- Thông thường, đứng đầu một côngxoocxiom là một ngân hàng ĐQ


lớn.
4.2.1.2. Sức mạnh của các TCĐQ do TBTC và hệ thống
tài phiệt chi phối

Trụ sở Quỹ tiền tệ thế giới (IMF)

Trụ sở Ngân hàng thế giới (WB) Trụ sở NH phát triển Châu Á (ADB)

Lênin: “TB tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa TB ngân hàng của một số ít
ngân hàng ĐQ lớn nhất với TB của liên minh ĐQ các nhà công nghiệp”.
Vai trò mới của ngân hàng

Nắm hầu hết tư bản tiền tệ của xã hội

Khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế

Gắn kết biến các doanh nghiệp tản mạn thành


một đơn vị thống nhất và ngân hàng là người
chi phối
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
(WB)

Ông Robert Zoellick


chủ tịch (WB)
Trụ sở và
các thành viên (WB)
QUỸ TIỀN TỆ THẾ
GIỚI (IMF))

Bà Christine Lagarde
chủ tịch (IMF)
Trụ sở và các thành
viên (IMF)
NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN CHÂU Á
(ADB)

Ông Haruhiko Kudora


chủ tịch (ADB)

Trụ sở và các thành


viên (ADB)
Ngân hàng từ chỗ phụ thuộc vào công nghiệp trước đây thành mối quan hệ
gắn bó chặt chẽ khống chế và thâm nhập vào nhau giữa ngân hàng và công
nghiệp.

TỔ CHỨC TỔ CHỨC
ĐỘC QUYỀN ĐỘC QUYỀN
NGÂN HÀNG CÔNG NGHIỆP

Tư bản tài chính


Sự phát triển của TBTC dẫn đến một nhóm nhỏ độc quyền chi phối
toàn bộ đời sống kinh tế và chính trị của toàn xã hội tư bản gọi là bọn đầu
sỏ tài chính (giới tài phiệt).

Về kinh tế: bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình
thông qua “chế độ tham dự”

Bọn Công ty Công ty Công ty


đầu sỏ mẹ con cháu
tài chính
Cổ phiếu Tiếp tục Tiếp tục
khống chế khống chế khống chế

Về chính trị: bọn ĐSTC thiết lập sự thống trị của mình bằng cách chi phối mọi
hoạt động của cơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ cho
lợi ích của chúng.
4.2.1.3. XUẤT KHẨU TƯ BẢN
TRỞ THÀNH PHỔ BIẾN

CNTB -TDCT

XKTB
XKHH nhằm mục
mục đích đích chiếm
thực hiện đoạt m và
giá trị
XKTB các nguồn
lợi khác của
nước NKTB

CNTB ĐQ
SẢN PHẨM XK CẢ
HH THÔNG THƯỜNG
VÀ HH CHIẾN
TRANH

Xuất khẩu tư bản


hàng hoá
XUẤT KHẨU TƯ BẢN
TIỀN TỆ

Mục đích thu


lợi nhuận
Do một số nước tư bản đã tích lũy được
một khối lượng tư bản lớn và có một số tư bản
thừa tương đối cần tìm nơi đầu tư có nhiều lợi
nhuận hơn so với đầu tư trong nước.

Nguyên
nhân của
XKTB Do nhiều nước lạc hậu hơn về kinh tế bị
lôi cuốn vào giao lưu kinh tế nhưng lại thiếu
tư bản. Trong khi đó, ở những nước này giá
ruộng đất thấp, tiền lương thấp, nguyên vật
liệu rẻ...chính điều này hấn dẫn các nhà tư
bản đầu tư.
Hình thức của XKTB:
Xét về
hình thức
đầu tư:

Đầu tư
trực tiếp

Đầu tư
gián tiếp

0612
Xét về chủ sở hữu TB

Hướng vào Tạo điều


Kinh tế Ngành kết cấu kiện cho
Hạ tầng TBTN

XKTB Tạo sự phụ thuộc


Chính trị
Nhà nước lâu dài

Lôi kéo vào khối quân sự;


Xuất khẩu Quân sự đưa quân đi tham chiến
TB Đặt căn cứ quân sự

XKTB Là TBTN trực tiếp thực hiện XKTB


Tư nhân nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao

51
* Vai trò của xuất khẩu tư bản:

Đối với
nước
Tìm được nơi đầu tư có nhiều lợi nhuận
XKTB

Xuất được các TLSX đã lạc hậu hoặc sắp thay


thế
Tích
Tìm kiếm được thị trường tiêu thụ và nguồn
cực
nguyên liệu

Khai thác được các nguồn lợi khác của nước


nhập khẩu

Tiêu cực: Nếu XKTB đi quá giới hạn sẽ hạn chế sự đầu tư phát triển của
trong nước đối với nước XK
* Vai trò của xuất khẩu tư bản:

Đối với
nước
Thu hút được tư bản đầu tư
NKTB

Khai thác được các nguồn lực trong nước

Tích
cực Giải quyết công ăn việc làm

Tiếp thu được KHCN hiện đại

Tiêu cực: Đầu tư không cân đối giữa các ngành; làm ảnh hưởng tính độc lập, tự
chủ về kinh tế, nguy cơ lệ thuộc vào nước ngoài tăng lên. QPAN đương đầu với
nhiều thách thức mới.
4.2.1.4. CẠNH TRANH ĐỂ PHÂN CHIA
THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI LÀ TẤT YẾU
GIỮA CÁC TẬP ĐOÀN ĐỘC QUYỀN

Kinh tế Mỹ
Sự phân chia thế giới về KT
giữa các tổ chức độc quyền

Trụ sở khối
kinh tế Châu Âu (EU)
Ông Herman Van Rompuy
chủ tịch khối
kinh tế Châu Âu (EU)
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ KT
GIỮA CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

Khối kinh tế dầu mỏ OPEC


Thành viên Khối kinh tế OPEC
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ KT
GIỮA CÁC TỔ CHỨC ĐỘC QUYỀN

Khối kinh tế Đông Nam Á


4.2.1.5. LÔI KÉO, THÚC ĐẨY CÁC CHÍNH PHỦ NHỜ VIỆC PHÂN ĐỊNH KHU VỰC
LÃNH THỔ ẢNH HƯỞNG LÀ CÁCH THỨC ĐỂ BẢO VỆ LỢI ÍCH ĐỘC QUYỀN

Sự PT không đều
về KT

PT không đều
về CT, QS

Xung đột QS
để phân chia
LT
Chiến tranh
thế giới Hình thành
hệ thống thuộc địa
và nửa thuộc địa
Chiến tranh thế

giới 1914 -1918 và

phân chia thuộc địa


Chiến tranh thế giới
1939-1945 và phân
chia thuộc địa
HỆ THỐNG THUỘC
ĐỊA SAU CHIẾN
TRANH
4.2.2. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
CỦA ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG CNTB

4.2.2.1. Sự kết hợp về nhân sự giữa các


TCĐQ và NN

4.2.2.2. Sự hình thành, phát triển sở


hữu nhà nước

4.2.2.3. ĐQNN trở thành công cụ để


NN điều tiết nền KT
3.Sự điều tiết
1.Kết hợp 2.Hình thành KT của
về con người sở hữu NN NN Tư sản

Thông qua các Hệ thống ĐTKT của


SHNN được hình NNTS là tổng thể
hội chủ XN, đại
thành bao gồm cả những thiết chế và
biểu của các
các động sản, bất thể chế KT của NN.
TCĐQ tham gia
động sản, DNNN Bao gồm: BMQL
vào bộ máy NN,
trong các ngành, gắn với hệ thống
các quan chức
kết cấu hạ tầng CS, công cụ có khả
NN cài đặt vào
KT-XH năng ĐT toàn bộ
BQT các TCĐQ
nền KTQD
4.3. BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐQ, ĐQNN TRONG ĐIỀU
KIỆN NGÀY NAY; VAI TRÒ LỊCH SỬ CỦA CNTB

4.3.1. Biểu hiện mới của ĐQ

4.3.2. Biểu hiện mới của ĐQNN dưới CNTB

4.3.3. Vai trò lịch sử của CNTB


4.3.1. BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐỘC QUYỀN

4.3.1.1. Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung TB

4.3.1.2. Biểu hiện về vai trò của TBTC trong các tập đoàn
ĐQ

4.3.1.3. Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản

4.3.1.4. Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới
giữa các liên minh độc quyền

4.3.1.5. Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng
dưới sự chi phối của các tập đoàn ĐQ
4.3.1. NHỮNG BIỂU HIỆN MỚI CỦA CNTB ĐQ

4.3.1.1. Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung TB

Hiện tượng liên kết đa


dạng tiếp tục phát triển, sức Sự xuất hiện nhiều
mạnh của các Conson và doanh nghiệp vừa và
Conglomerat ngày càng
nhỏ
được tăng cường.
4.3.1.2. Biểu hiện mới về vai trò của TBTC
trong các tập đoàn ĐQ

Sự thay đổi diễn ra ngay trong quá trình liên kết


và thâm nhập vào nhau giữa tổ chức độc quyền
ngân hàng và độc quyền công nghiệp. Ngày nay nó
mở rộng ra nhiều ngành, hình thành các tổ hợp đa
dạng như công - nông - thương - tín - dịch vụ hay
công nghiệp - Quân sự - Dịch vụ quốc phòng

0612
Xu hướng
quốc tế hóa,
4.3.1.4. toàn cầu hóa
Biểu hiện ngày càng tăng
mới của sự
phân chia
thị trường
thế giới
giữa các
Xu hướng
liên minh
khu vực hóa
ĐQ
nền
kinh tế
4.3.1.5. BIỂU HIỆN MỚI VỀ SỰ PHÂN CHIA LÃNH THỔ
ẢNH HƯỞNG DƯỚI SỰ CHI PHỐI CỦA CÁC TẬP ĐOÀN
ĐQ

- Các cường quốc tư bản chủ nghĩa vẫn ngấm ngầm hoặc
công khai tranh giành nhau bằng phạm vi ảnh hưởng bằng cách
thực hiện "chiến lược biên giới mềm", ra sức bành trướng "biên
giới kinh tế" rộng hơn biên giới địa lý.

- Chiến tranh lạnh tuy đã kết thúc, nguy cơ chiến tranh thế

giới bị đẩy lùi, nhưng chiến tranh khu vực, chiến tranh thương
mại, sắc tộc, tôn giáo vẫn tiếp tục phát triển.

69
4.3.2. BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐQNN DƯỚI CNTB

4.3.2.1. Những biểu hiện mới về cơ chế quan hệ nhân sự

4.3.2.2. Những biểu hiện mới về sở hữu nhà nước

4.3.2.3. Biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tế
của ĐQNN
4.3.2. Biểu hiện mới của ĐQNN dưới CNTB

Các hình thức của kinh tế thuộc nhà nước trong nền kinh tế quốc dân
ngày càng trở nên đa dạng

KT thuộc nhà nước và tư nhân kết hợp tăng lên mạnh mẽ

Chi tiêu tài chính của nhà nước tư bản phát triển dùng
để điều tiết quá trình tái sản xuất xã hội tăng lên nhiều

Phương thức điều tiết của nhà nước


linh hoạt hơn, mềm dẻo hơn
4.3.3. VAI TRÒ LỊCH SỬ CỦA CNTB

4.3.3.1. Vai trò tích cực của CNTB

4.3.3.2. Những hạn chế phát triển của CNTB


4.3.3.1. VAI TRÒ TÍCH CỰC CỦA CNTB

- Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng

- Chuyển nền SX nhỏ thành nền SX lớn, hiện


đại

- Thực hiện xã hội hóa SX


Thứ nhất, Sự ra đời của chủ
nghĩa tư bản đã giải phóng
loài người khỏi "đêm trường
trung cổ" của xã hội phong
kiến, đoạn tuyệt vời nền kinh
tế tự nhiên, tự túc, tự cấp
chuyển sang phát triển kinh tế
hàng hoá tư bản chủ nghĩa,
chuyển sản xuất nhỏ thành
sản xuất lớn hiện đại.
Thứ 2, phát triển lực lượng sản
xuất
Quá trình phát triển của chủ
nghĩa tư bản đã làm cho lực
lượng sản xuất phát triển mạnh
mẽ với trình độ kỹ thuật và
công nghệ ngày càng cao: từ
kỹ thuật thủ công lên kỹ thuật
cơ khí, từ cơ khí hóa sang giai
đoạn tự động hoá, tin học hoá
và công nghệ hiện đại.
Thứ 3, sự phát triển của phân công
lao động xã hội, sản xuất tập trung
với quy mô hợp lý, chuyên môn hoá
sản xuất và hợp tác lao động sâu
sắc, mối liên hệ kinh tế giữa các đơn
vị, các ngành, các lĩnh vực ngày
càng chặt chẽ... làm cho các quá
trình sản xuất phân tán được liên kết
với nhau và phụ thuộc lẫn nhau
thành một hệ thống, thành một quá
trình sản xuất xã hội.
Thứ 4, Chủ nghĩa tư
bản tổ chức lao động
theo kiểu công xưởng
do đó đã xây dựng
được tác phong công
nghiệp cho người lao
động, làm thay đổi nề
nếp thói quen của
người lao động sản
xuất nhỏ trong xã hội
phong kiến.
Thứ 5, CNTB đã thiết
lập nên nền dân chủ tư
sản, xây dựng trên cơ sở
thừa nhận quyền tự do
thân thể của cá nhân.
4.3.3.2. NHỮNG GIỚI HẠN PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA
TƯ BẢN
Thứ 1. Chủ nghĩa tư bản ra đời gắn liền với quá trình tích luỹ nguyên thuỷ của chủ
nghĩa tư bản. Thực chất, đó là quá trình tích luỹ tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn
cướp, tước đoạt đối với những người sản xuất hàng hóa nhỏ và nông dân tự do; nhờ
vào hoạt động buôn bán, trao đổi không ngang gía qua đó mà thực hiện sự bóc lột, nô
dịch đối với những nước lạc hậu
Thứ 2, các cuộc chiến tranh thế
giới với mục đích tranh giành thị
trường, thuộc địa và khu vực ảnh
hưởng đã để lại cho loài người
những hậu quả nặng nề: hàng triệu
người vô tội đã bị giết hại, sức SX
của XH bị phá hủy, tốc độ phát
triển KT của thế giới bị kéo lùi lại
hàng chục năm.
Thứ 3. Chủ nghĩa tư bản đã
tạo ra hố ngăn cách giữa
các nước giàu và các nước
nghèo trên thế giới.
NGƯỜI GIÀU
Tỷ phú Mỹ TRONG
Bill Gates
XÃ HỘI TƯ BẢN

Tỷ phú Pháp
Robẻt De Niro

Tỷ phú Anh
Lakshmi Mittal Du thuyền
của tỷ phú

Tỷ phú Mỹ
Sheldon Adelson

Tỷ phú Nga
Yuri Milner
Xe tang tỷ phú
NGƯỜI NGHÈO Ở
CÁC NƯỚC CHÂU
PHI

Nhà của
người nghèo

Cuộc sống
của người nghèo

You might also like