You are on page 1of 73

Chương 2

CHỨNG KHOÁN (CK)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1


Định nghĩa
Luật chứng khoán Việt Nam (Sửa đổi 2010)

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận


quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của
tổ chức phát hành.
Chứng khoán được thể hiện dưới hình
thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

ThS. NGUYỄN THÀNH TRUNG

Bài giảng:
Thị trường chứng khoán

Dùng cho sinh viên hệ Đại học


(Lưu hành nội bộ)
TP.HCM 2-2019
Phân loại
Theo nội dung:
Chứng khoán nợ: Do nhà nước hoặc các doanh
nghiệp phát hành khi cần huy động vốn cho các
mục đích tài trợ dài hạn. Đại biểu cho loại chứng
khoán này trái phiếu.

Chứng khoán vốn: Là giấy chứng nhận sự góp


vốn kinh doanh vào công ty cổ phần. Đại biểu
cho loại chứng khoán vốn là các loại cổ phiếu.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 4
Phân loại
Theo hình thức:
Chứng khoán vô danh (bearer securities):
Không có ghi tên người sở hữu trên các cổ phiếu,
trái phiếu. Loại CK này có thể dễ dàng mua bán
hay chuyển đổi trên TTCK.

Chứng khoán ký danh (registered secerities): Là


loại CK mà tên người sở hữu được lưu giữ
trong hồ sơ của chủ thể phát hành và trên CK.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 5
Phân loại
Luật Chứng khoán Việt Nam:
1) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
2) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm
chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
3) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
4) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính
quy định.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 6
KẾT CẤU NỘI DUNG CHƯƠNG 2

2.1. CỔ PHIẾU

2.2. TRÁI PHIẾU


2.3. CHỨNG CHỈ QUỸ
2.4. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN
ĐỔI

2.5. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 7
2.1. CỔ PHIẾU

Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận


quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức
phát hành.

2.1.1. Phân loại cổ phiếu


2.1.2. Lợi tức của cổ phiếu
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 8
2.1.1. Phân loại cổ phiếu

2.1.1.1. Cổ phiếu phổ thông

2.1.1.2. Cổ phiếu ưu đãi

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 9


2.1.1.1. Cổ phiếu phổ thông

Quyền hưởng cổ tức

Quyền mua cổ phiếu mới

Quyền bỏ phiếu

Quyền được kiểm tra sổ sách của công ty


khi cần thiết

Quyền được yêu cầu triệu tập đại hội cổ


đông bất thường
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 10
2.1.1.2. Cổ phiếu ưu đãi

Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức cộng dồn

Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi

Cổ phiếu ưu đãi quyền bỏ phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 11


2.1. CỔ PHIẾU

2.1.1. Phân loại cổ phiếu


2.1.2. Lợi tức của cổ phiếu
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 12


2.1.2. Lợi tức của cổ phiếu

2.1.2.1. Cổ tức

2.1.2.2. Lãi vốn

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 13


2.1.2.1. Cổ tức

Cổ tức là một phần trong lợi nhuận của


doanh nghiệp dành chia cho cổ đông,
được gọi là thu nhập của cổ đông

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 14


2.1.2.2. Lãi vốn

Lãi vốn là khoản chênh lệch giữa giá thu


được khi bán cổ phiếu và giá đã mua vào

Giá bán
Giá mua
Lãi vốn
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 15
Các loại cổ phiếu:
Cổ phiếu thượng hạng
 Ít khi bị mất giá, nhưng không nhất thiết là
giá sẽ tăng nhanh,
 Cổ tức được chi trả ổn định và tăng đều đặn.
Cổ phiếu tăng trưởng
• Công ty có doanh số, thu nhập và thị phần tăng
nhanh hơn mức trung bình của ngành, nền kinh
tế.
• Cổ tức ít, do giữ lại phần lớn lợi nhuận để tài trợ
cho việc mở rộng và nghiên cứu.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 16
Các loại cổ phiếu:

Cổ phiếu phòng vệ
 Công ty có sức chống đỡ với suy
thoái.
 Cổ tức ổn định.
 Ít bị mất giá và cũng khó tăng giá.
Cổ phiếu thu nhập
 Trả lãi cao hơn mức trung bình.
 Không có tiềm năng tăng giá.
Hấp dẫn đối với những người mua cổ phiếu để
có thu nhập thường xuyên.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 17
Các loại cổ phiếu:
Cổ phiếu chu kỳ
 Công ty có mức lợi nhuận biến đổi theo chu
kỳ kinh doanh.
 Khi điều kiện kinh doanh tốt lên, giá cổ
phiếu thường của công ty tăng.
 Khi điều kiện kinh doanh xấu di, giá cổ
phiếu cũng giảm
Cổ phiếu thời vụ
Thu nhập của công ty có khuynh hướng biến
động theo thời vụ.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 18
2.1. CỔ PHIẾU

2.1.1. Phân loại cổ phiếu


2.1.2. Lợi tức của cổ phiếu
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 19


2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

Rủi ro của cổ phiếu là tính chất


không chắc chắn trong nguồn lợi tức
mà nó mang lại cho người nắm giữ.

Bên ngoài
Bên trong
công ty

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 20


2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

Rủi ro hệ thống Rủi ro không hệ


Là phần trong biến thống
động tổng thể của Là phần của tổng rủi
lợi nhuận gây ra bởi ro chỉ xảy ra với
những yếu tố tác riêng một hãng hay
động tới giá cả của một ngành.
tất cả các chứng
khoán.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 21
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

Những biến đổi về Rủi ro hệ


kinh tế, chính trị
thống
và xã hội
Rủi ro hệ thống chiếm
khoảng một nửa trong
tổng số rủi ro của một
cổ phiếu thường.

Giá của hầu hết các cổ phiếu thường, trái phiếu


riêng lẻ cùng chuyển động theo một hướng
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 22
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

• Năng lực quản lý,


Rủi ro
• Những ưu tiên tiêu
không hệ
dùng,
• Các cuộc bãi công. thống

Tác động đến một công ty, một hoặc một vài
loại cổ phiếu
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 23
2.1.3. Rủi ro của cổ phiếu

Biện pháp giảm thiểu rủi ro

Lựa chọn những cổ phiếu riêng lẻ

Thiết lập danh mục đầu tư hoặc mua


chứng chỉ quỹ đầu tư

Sử dụng các công cụ phái sinh

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 24


• Năm N, Công ty ABC có thu nhập ròng là 800 triệu
đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu,
cổ phiếu quỹ là 40.000, không có cổ phiếu ưu đãi.
Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như
vậy mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
• a. 1500 đ
• b. 2000 đ
• c. 1.000 đ
• d. 1300 đ

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 25


2.2. TRÁI PHIẾU

2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu


2.2.2. Phân loại trái phiếu
2.2.3. Những nguồn lợi tức tiềm năng của trái
phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 26


2.2. TRÁI PHIẾU

Trái phiếu là loại chứng khoán xác


nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn
nợ của tổ chức phát hành.
Vay
Người phát hành Người đầu tư
Trả một khoản tiền xác định trong thời điểm xác định
Hoàn trả khoản vốn đã vay ban đầu
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 27
2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu
2.2.1.1. Người phát hành
Chính phủ
(trung ương và Công ty
địa phương)

•Đáng tin cậy nhất do có Trái phiếu công ty


được những điều kiện đảm khác nhau có mức
bảo cao nhất cho việc hoàn độ rủi ro thanh toán
trả gốc và trả lãi. khác nhau
•Rủi ro thanh toán là bằng 0.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28
2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu

2.2.1.2. Thời hạn

Thời hạn của một trái phiếu – ngày đáo hạn là


ngày chấm dứt sự tồn tại của khoản nợ, người
phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàn
trả khoản vay gốc.

 1 - 5 năm: ngắn hạn


 5 -10 năm: trung hạn
 Trên 10 năm: dài hạn
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 29
2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu

Tầm quan trọng của thời hạn:


1) Cho biết khoảng thời gian của các khoản thanh
toán lãi định kỳ, và cho biết số năm trước khi
khoản vay gốc được hoàn trả toàn bộ.
2) Lợi tức của một trái phiếu tùy thuộc vào thời
hạn của nó.
3) Giá của trái phiếu sẽ biến đổi qua quãng đời của
nó khi lãi suất trên thị trường thay đổi - tính biến
động của giá trái phiếu phụ thuộc vào thời gian
đáo hạn của nó.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 30
2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu
2.2.1.3. Mệnh giá và lãi suất cuống phiếu
Mệnh giá là khối lượng tiền được ghi trên mặt trái
phiếu, mà người phát hành đồng ý hoàn trả cho
người nắm giữ trái phiếu tại thời điểm đáo hạn.

Lãi suất cuống phiếu, còn gọi là lãi suất danh


nghĩa, là lãi suất mà người phát hành đồng ý trả
mỗi năm.

Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu x mệnh giá


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 31
2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 32


2.2. TRÁI PHIẾU

2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu


2.2.2. Phân loại trái phiếu
2.2.3. Những nguồn lợi tức tiềm năng của trái
phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 33


2.2.2. Phân loại trái phiếu

Căn cứ vào việc ghi tên người sở hữu:

Trái phiếu vô danh

Trái phiếu ghi danh


Hình thức ghi sổ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 34
2.2.2. Phân loại trái phiếu

Căn cứ vào đối tượng phát hành:


Trái phiếu chính phủ
1) Trái phiếu
chính phủ
2) Trái phiếu
công trình

Trái phiếu công ty


do các công ty phát hành để vay vốn dài hạn
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 35
2.2.2. Phân loại trái phiếu

Đặc điểm chung trái phiếu công ty:


 Được trả lãi định kỳ và trả gốc khi đáo hạn;
hoặc không trả lãi định kỳ- người mua được
mua dưới mệnh giá và khi đáo hạn được nhận
lại mệnh giá.
 Người nắm giữ TP không được tham dự vào
các quyết định của công ty.
 Ưu tiên thanh toán trước các cổ phiếu.
 Có những điều kiện cụ thể kèm theo, hoặc
nhiều hình thức đảm bảo cho khoản vay.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 36
2.2.2. Phân loại trái phiếu

Trái phiếu công ty bao gồm:


 Trái phiếu có bảo đảm
Tài sản thế chấp thường là bất động sản, các
thiết bị…
 Trái phiếu không bảo đảm
Được bảo đảm bằng uy tín của công ty.
 Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Định kỳ (6 tháng, một năm, hai năm...) lại ấn
định lại lãi suất theo thị trường.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 37
2.2.2. Phân loại trái phiếu

Trái phiếu công ty bao gồm:

 Trái phiếu có thể mua lại


 Trái phiếu có thể bán lại

 Trái phiếu có thể chuyển đổi


Cho phép người mua trái phiếu, trong
những điều kiện nào đó, có thể đổi trái phiếu
lấy cổ phiếu thường, theo một tỷ lệ và mức giá
đã ấn định.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 38
2.2. TRÁI PHIẾU

2.2.1. Đặc điểm của trái phiếu


2.2.2. Phân loại trái phiếu
2.2.3. Những nguồn lợi tức tiềm năng của trái
phiếu

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 39


2.2.3. Những nguồn lợi tức tiềm năng của trái
phiếu
Tiền lãi định kỳ
Quy định bởi lãi suất cuống phiếu

Chênh lệch giá


Chênh lệch giữa mức giá mua và giá nhận
được khi trái phiếu đáo hạn, bị mua lại hoặc bị
bán ra trước khi đáo hạn

Lãi của lãi


Do tái đầu tư các khoản thanh toán lãi định kỳ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 40
• Nhà đầu tư mua 100 trái phiếu chuyển đổi có mệnh
giá 100.000 VND, có lãi suất cuống phiếu 7%/năm,
kỳ hạn 3 năm, tỷ lệ chuyển đổi là (1:8). Đến kỳ đáo
hạn, thị giá của cổ phiếu thường sau khi chuyển đổi
là 14.000đ/CP. Vậy tổng lợi tức nhà đầu tư sẽ nhận
được là:
• a. 150.000VND
• b. 1.200.000VND
• c. 2.250.000VND
• d. 3.300.000VND

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 41


2.2.3. Những nguồn lợi tức tiềm năng của trái
phiếu
Những rủi ro điển hình thường gặp ở trái phiếu:
-Rủi ro lãi suất: là rủi ro giá của trái phiếu thay
đổi khi lãi suất thị trường dao động.
- Rủi ro tái đầu tư: là rủi ro lãi suất thay đổi khi
đầu tư lợi tức của các khoản tái đầu tư tiền lãi nhận
được từ trái phiếu.
-Rủi ro thanh toán: xảy ra khi phía người phát
hành trái phiếu mất khả năng thanh toán (tạm thời
hoặc do phá sản).
- Rủi ro lạm phát: giảm sức mua do tình trạng lạm
phát trong nền kinh tế.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 42
2.3. CHỨNG CHỈ QUỸ

2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán


2.3.2. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng của chứng
chỉ - cổ phần quỹ đầu tư
2.3.3. Phân loại quỹ

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 43


2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán

Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ


vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi
nhuận từ việc đầu tư vào chứng khoán hoặc
các dạng tài sản đầu tư khác, kể cả bất động
sản, trong đó nhà đầu tư không có quyền
kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết
định đầu tư của quỹ.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 44


2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán

Việc huy động vốn vào quỹ đầu tư chứng


khoán được thực hiện theo hai cách:

Quỹ đầu tư dạng công ty

Quỹ đầu tư dạng hợp đồng

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 45


2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán

Huy động vốn quỹ đầu tư chứng khoán:


Mô hình 1: Quỹ đầu tư dạng công ty

• Thành lập công ty • HĐQT thuê


có tư cách pháp Nhà
đầu tư người quản
nhân lý quỹ, giám
• Phát hành cổ phần • Mua cổ sát đầu tư
Công ty phần Quỹ đầu tư
dạng công ty

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 46


2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán

Huy động vốn quỹ đầu tư chứng khoán:


Mô hình 2: Quỹ đầu tư dạng hợp đồng

Công ty quản lý quỹ

Chứng chỉ Chứng chỉ Chứng chỉ


quỹ quỹ quỹ

Huy động vốn và đầu tư vốn vào các CK


THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 47
2.3. CHỨNG CHỈ QUỸ

2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán


2.3.2. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng của chứng
chỉ - cổ phần quỹ đầu tư
2.3.3. Phân loại quỹ

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 48


2.3.2. Ưu điểm
Bất lợi của các nhà đầu tư cá nhân- có ít vốn:
 Khó có thể thực hiện đa dạng hoá đầu tư để giảm
thiểu rủi ro
 Phí giao dịch sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong giá trị
giao dịch
 Yêu cầu về kiến thức đầu tư, có thời gian dành cho
việc phân tích thị trường và phân tích sản phẩm

Có thể giải quyết được bằng cách


sử dụng quỹ đầu tư
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 49
2.3.2. Lợi tức tiềm năng
Người chủ sở hữu chứng chỉ hay cổ phần quỹ
đầu tư sẽ kiếm được tiền theo ba cách:
(l) Nhận cổ tức của quỹ
(2) Nhận được khoản lợi vốn (hoặc lỗ vốn)
(3) Được hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong
giá trị thị trường
Ngoài ra việc tái đầu tư những khoản phân phối từ
cổ tức hay lợi vốn vào quỹ tạo thêm nhiều cổ phần
của quỹ và tiếp tục được hưởng những lợi ích như
trên đối với những cổ phần mới này.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 50
2.3. CHỨNG CHỈ QUỸ

2.3.1. Quỹ đầu tư chứng khoán


2.3.2. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng của chứng
chỉ - cổ phần quỹ đầu tư
2.3.3. Phân loại quỹ

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 51


2.3.3. Phân loại quỹ

Quỹ đóng Quỹ mở


Chứng chỉ/cổ phần Liên tục phát hành
quỹ chỉ phát hành chứng chỉ/cổ phần ra
một lần công chúng
Quỹ không mua lại Quỹ sẵn sàng mua lại
chứng chỉ/cổ phần đã chứng chỉ/cổ phần đã
phát hành phát hành
Chứng chỉ/cổ phần Chứng chỉ/cổ phần giao
giao dịch trên TTCK dịch thẳng với quỹ hoặc
tập trung (TT thứ cấp) các đại lý được ủy quyền
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 52
2.4. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI

2.4.1. Khái niệm


2.4.2. Những ưu điểm của chứng khoán
chuyển đổi
2.4.3. Bất lợi của các chứng khoán chuyển đổi

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 53


2.4.1. Khái niệm

Chứng khoán có thể chuyển đổi là những


chứng khoán cho phép người nắm giữ nó,
tuỳ theo lựa chọn và trong những điều kiện
nhất định, có thể đổi nó lấy một chứng
khoán khác.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 54


2.4. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI

2.4.1. Khái niệm


2.4.2. Những ưu điểm của chứng khoán (CK)
chuyển đổi
2.4.3. Bất lợi của các chứng khoán chuyển đổi

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 55


2.4.2. Những ưu điểm của CK chuyển đổi
 Rào chắn rủi ro trước những dao động của
giá thị trường.
Tiềm năng về một khoản lợi vốn thông qua
sự tăng giá của cổ phiếu phổ thông.
 Bảo vệ khi giá thị trường của cổ phiếu phổ
thông rơi xuống dưới giá trị chuyển đổi.
 Lãi nhận được cao hơn cổ tức do cổ phiếu phổ
thông tương đương trả
 Bảo vệ trong trường hợp lạm phát
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 56
2.4.3. Bất lợi của CK chuyển đổi

1. Lợi suất của chứng khoán chuyển đổi thường


thấp hơn so với các trái phiếu thông thường.
2. Trường hợp phải thanh lý, cổ đông ưu đãi có
cổ phiếu chuyển đổi sẽ được trả tiền sau
những người cho vay nhưng trước cổ đông
phổ thông.
3. Khi lãi suất thị trường giảm thì rủi ro trái
phiếu chuyển đổi bị công ty phát hành gọi
mua lại sẽ tăng lên.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 57
2.4.3. Bất lợi của CK chuyển đổi (tt)

4. Có thể gặp rủi ro pha loãng cổ phiếu phổ


thông

5. Chứng khoán không thể chuyển đổi được


khi xảy ra thâu tóm công ty.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 58


2.5. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

2.5.1. Quyền mua cổ phần


2.5.2. Chứng quyền
2.5.3. Hợp đồng kỳ hạn
2.5.4. Hợp đồng tương lai
2.5.5. Quyền lựa chọn

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 59


Bài tập tại lớp
Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa
các loại chứng khoán phái sinh:
Nhóm 1-3 Nhóm 4-6
 Quyền mua cổ phần  Hợp đồng kỳ hạn
 Chứng quyền  Hợp đồng tương lai

Nhóm 7-10 Nhóm 11-13


 Quyền lựa chọn mua  Chứng quyền
 Quyền lựa chọn bán  Quyền lựa chọn mua

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 60


2.5.1. Quyền mua cổ phần

Quyền mua cổ phần là loại chứng


khoán do công ty cổ phần phát hành
kèm theo đợt phát hành cổ phiếu bổ
sung nhằm bảo đảm cho cổ đông
hiện hữu quyền mua cổ phiếu mới
theo những điều kiện đã được xác
định.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 61


2.5.1. Quyền mua cổ phần
Đặc điểm của quyền mua cổ
phần:
Mức giá đăng ký trong tất cả các dạng quyền mua
cổ phần đất thấp hơn mức giá hiện hành của cổ
phiếu vào thời điểm quyền được phát hành
Mỗi cổ phần đang lưu hành được đi kèm một quyền

Có thể bán trên thị trường trong thời gian quyền


chưa hết hạn. Giá quyền có thể lên hoặc xuống
trong khoảng thời gian chào bán, do giá thị trường
của cổ phiếu tăng hoặc giảm.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 62
2.5. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

2.5.1. Quyền mua cổ phần


2.5.2. Chứng quyền
2.5.3. Hợp đồng kỳ hạn
2.5.4. Hợp đồng tương lai
2.5.5. Quyền lựa chọn

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 63


2.5.2. Chứng quyền

Chứng quyền là loại chứng khoán


được phát hành cùng với việc phát
hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi,
cho phép người sở hữu chứng khoán
được quyền mua một số cổ phiếu phổ
thông nhất định theo mức giá đã được
xác định trước trong thời kỳ nhất định.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 64


2.5.2. Chứng quyền

Đặc điểm chứng quyền

 Số cổ phiếu được mua theo mỗi chứng


quyền (thường là 1 : 1);
 Giá thực hiện (mua) đối với mỗi cổ phiếu;
 Ngày hết hạn hiệu lực của mỗi chứng
quyền: thông thường từ 5 năm đến 10 năm.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 65


2.5. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

2.5.1. Quyền mua cổ phần


2.5.2. Chứng quyền
2.5.3. Hợp đồng kỳ hạn
2.5.4. Hợp đồng tương lai
2.5.5. Quyền lựa chọn

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 66


2.5.3. Hợp đồng kỳ hạn

Hợp đồng kỳ hạn là một thỏa thuận


trong đó một người mua và một người
bán chấp thuận thực hiện một giao
dịch hàng hóa với khối lượng xác định,
tại một thời điểm xác định trong
tương lai với một mức giá được ấn
định vào ngày hôm nay.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 67


2.5.4. Hợp đồng tương lai

Hợp đồng tương lai là cam kết mua


hoặc bán các loại chứng khoán, nhóm
chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
nhất định với một số lượng và mức giá
nhất định vào ngày xác định trước
trong tương lai.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 68


2.5.4. Hợp đồng tương lai

Cơ chế giao dịch hợp đồng tương lai

Người mua Sở giao dịch có uy tín


(hoặc người bán) hoặc trung tâm thanh
toán của Sở giao dịch

 Mặt hàng
 Mức giá
 Thời điểm kết thúc
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 69
2.5. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

2.5.1. Quyền mua cổ phần


2.5.2. Chứng quyền
2.5.3. Hợp đồng kỳ hạn
2.5.4. Hợp đồng tương lai
2.5.5. Quyền lựa chọn

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 70


2.5.5. Quyền lựa chọn

Một quyền chọn là một hợp đồng cho


phép người nắm giữ nó được mua (nếu
là quyền chọn mua) hoặc được bán (nếu
là quyền chọn bán), nhưng không bắt
buộc, một khối lượng nhất định hàng
hóa tại một mức giá xác định và trong
một thời hạn nhất định.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 71


2.5.5. Quyền lựa chọn

Chức năng kinh tế của quyền lựa


chọn:

Quyền lựa chọn cho phép nhà đầu tư nâng


cao được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư.

Quyền lựa chọn giúp nhà đầu tư phòng ngừa


rủi ro

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 72


Kết thúc chương 2

đ ã l ắ n g n g h e !
C ảm ơ n
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 73

You might also like