You are on page 1of 40

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

ThS. NGUYỄN THÀNH TRUNG

Bài giảng:
Thị trường chứng khoán

Dùng cho sinh viên hệ Đại học


(Lưu hành nội bộ)
TP.HCM 2-2019
Chương 4

SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2


KẾT CẤU NỘI DUNG CHƯƠNG 4
• 4.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.3. THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
• 4.4. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3
4.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG

• 4.1.1. Khái niệm


• 4.1.2. Hình thức sở hữu
• 4.1.3. Chức năng của sở giao dịch chứng
khoán

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 4


4.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG

Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) là một


thị trường trong đó việc giao dịch mua bán
chứng khoán được thực hiện tại một địa điểm
tập trung gọi là sàn giao dịch (trading floor)
hoặc thông qua hệ thống máy tính.

SGDCK tổ chức thị trường giao dịch cho các chứng


khoán đủ điều kiện niêm yết; việc tổ chức thị
trường giao dịch các loại chứng khoán khác theo
quy định của Chính phủ.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 5
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM
HOCHIMINH STOCK EXCHANGE (HOSE)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 6


SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
HANOI STOCK EXCHANGE (HNX)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 7


4.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG

• 4.1.1. Khái niệm


• 4.1.2. Hình thức sở hữu
• 4.1.3. Chức năng của sở giao dịch chứng
khoán

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 8


4.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG

4.1.2. Hình thức sở hữu

1) Hình thức sở hữu thành viên

2) Hình thức công ty cổ phần

3) Hình thức sở hữu nhà nước

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 9


4.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG

4.1.3. Chức năng

• Thiết lập một thị trường giao dịch chứng


khoán có tổ chức, vận hành liên tục với
các chứng khoán

• Xác định giá cả công bằng

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 10


KẾT CẤU NỘI DUNG CHƯƠNG 4
• 4.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.3. THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
• 4.4. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 11
4.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SGDCK
Đại hội đồng cổ đông
(Hội đồng thành viên)

Hội đồng quản trị Ban kiểm soát

Ban giám đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Văn


Thành Niêm Giao Công Nghiên Kế Giám phòng
viên yết dịch nghệ cứu toán sát
tin học phát kiểm
triển toán
Chuyên môn Phụ trợ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Thư ký, kiểm soát
12
KẾT CẤU NỘI DUNG CHƯƠNG 4
• 4.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.3. THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
• 4.4. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 13
4.3. THÀNH VIÊN SGDCK
Thành viên giao dịch tại SGDCK, Trung tâm giao dịch
chứng khoán là công ty chứng khoán được SGDCK, Trung
tâm giao dịch chứng khoán chấp thuận trở thành thành
viên giao dịch.
(Luật Chứng khoán Việt Nam, 2010)

4.3.1. Phân loại thành viên


4.3.2. Tiêu chuẩn thành viên
4.3.3. Thủ tục kết nạp thành viên
4.3.4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 14
4.3.1. Phân loại thành viên
• Thành viên chính
• Thành viên đặc biệt
 Thành viên trong nước
 Thành viên nước ngoài

 Các chuyên gia thị trường


 Các nhà môi giới của công ty thành viên
 Nhà môi giới độc lập
 Các nhà tạo lập thị trường cạnh tranh
 Các nhà giao dịch cạnh tranh
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 15
4.3.2. Tiêu chuẩn thành viên
•Yêu cầu về 1. Được UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạ
tài chính động nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
2. Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán chấp
thuận là thành viên lưu ký;

3. Có nhân viên được cử làm đại diện giao dịch


• Quy định đáp ứng các tiêu chuẩn Chuyên môn, Đạo đức
về nhân sự
4. Đáp ứng điều kiện về vật chất kỹ thuật đảm
• Điều kiện về bảo cho hoạt động giao dịch tại SGD
CSVC chất kỹ
thuật
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 16
cn
N
l

h
p 4.3.3.
u
p
ấ Thủ tục kết nạp thành viên

p
h
n
đ
í

s
n
h
g
K
ơ
u
iế

a
tn
b

n
t
h
ạh

p
à
p
n
h
v
à THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 17
4.3.4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
4.3.4.1. Quyền của thành viên
 Quyền tham gia giao dịch
 Quyền sử dụng các phương tiện giao dịch trên
sở giao dịch chứng khoán
 Thành viên chính thức được tham gia biểu
quyết và nhận các tài sản từ sở giao dịch chứng
khoán khi tổ chức này giải thể
 Ý kiến đóng góp có giá trị tham khảo, đối với
các sở giao dịch chứng khoán do nhà nước
thành lập và sở hữu
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 18
4.3.4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên

4.3.4.2. Nghĩa vụ của thành viên


 Nghĩa vụ báo cáo
 Thanh toán các khoản phí
 Đóng góp vào các quỹ hỗ trợ
thanh toán

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 19


KẾT CẤU NỘI DUNG CHƯƠNG 4
• 4.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.2. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
• 4.3. THÀNH VIÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
• 4.4. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 20
4.4. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
4.4.1. Khái niệm
4.4.2. Mục tiêu của việc niêm yết
4.4.3. Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK
4.4.4. Phân loại niêm yết CK
4.4.5. Tiêu chuẩn niêm yết
4.4.6. Thủ tục niêm yết
4.4.7. Quản lý niêm yết
4.4.8. Ngừng giao dịch
4.4.9. Phí niêm yết
4.4.10. Mã CK và phân loại theo ngành
4.4.11. Quản lý niêm yết CK của các Cty nước ngoài
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 21
4.4.1. Khái niệm niêm yết CK
Niêm yết chứng khoán là thủ tục cho phép
một chứng khoán nhất định được phép giao
dịch trên sở giao dịch chứng khoán

Luật Chứng khoán Việt Nam qui định:


“Tổ chức phát hành khi niêm yết CK tại
SGDCK, Trung tâm giao dịch CK phải đáp
ứng các điều kiện về vốn, hoạt động kinh
doanh và khả năng tài chính, số cổ đông
hoặc số người sở hữu CK”.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 22
4.4.2. Mục tiêu của việc niêm yết

 Hỗ trợ thị trường hoạt động ổn định


 Xây dựng lòng tin của công chúng
đối với TTCK

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 23


4.4.3. Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK
Ưu điểm

 Công ty dễ dàng trong huy động vốn


 Tác động đến công chúng
 Nâng cao tính thanh khoản cho các
chứng khoán
 Ưu đãi về thuế

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 24


4.4.3. Ưu nhược điểm của việc niêm yết CK
Nhược điểm

 Nghĩa vụ báo cáo như là một công ty


đại chúng
 Những cản trở trong việc thâu tóm và
sáp nhập

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 25


4.4.4. Phân loại niêm yết CK

 Niêm yết lần đầu (Intial listing)


 Niêm yết bổ sung (Additional listing)
 Thay đổi niêm yết (Change listing)
 Niêm yết lại (Relisting)
 Niêm yết cửa sau (Back door listing)
 Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần
(Dual listing & Partial listing)
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 26
Câu hỏi thảo luận (10 phút)

1) Hãy trình bày các tiêu chuẩn và thủ tục


niêm yết chứng khoán ở SGDCK TP.HCM
(HOSE) (Nhóm lẻ)
2) Hãy trình bày các tiêu chuẩn và thủ tục
niêm yết chứng khoán ở SGDCK Hà Nội
(HNX) (Nhóm chẵn)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 27


4.4.5. Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chuẩn định lượng

 Thời gian hoạt động từ khi thành lập công


ty
 Quy mô và cơ cấu sở hữu cổ phần công ty
 Lợi suất thu được từ vốn cổ phần
 Tỷ lệ nợ
Sự phân bổ cổ đông
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 28
4.4.5. Tiêu chuẩn niêm yết
Tiêu chuẩn định tính
- Đánh giá về triển vọng của công ty
- Phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát
- Ý kiến kiểm toán về các báo cáo tài chính.
- Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty (hội đồng
quản trị và ban giám đốc điều hành).
- Mẫu chứng chỉ chứng khoán.
- Lợi ích mang lại đối với ngành, nghề trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tổ chức công bố thông tin
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 29
4.4.5. Tiêu chuẩn niêm yết
Quy định niêm yết trong những trường
hợp đặc biệt

Các công ty ngành kiến trúc xây dựng và công


nghệ cao
Các tổ chức tín dụng, tài chính, bảo hiểm
Các công ty chứng khoán

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 30


4.4.6. Thủ tục niêm yết
Nộp bản
Sở giao
đăng ký lên
dịch thẩm
UBCK Nhà
định sơ bộ
nước
Chào bán
ra công
chúng
Thẩm tra
Xin phép
niêm yết
niêm yết
chính thức

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 31


4.4.7. Quản lý niêm yết
Quy định báo cáo dành cho việc quản lý các cổ
phiếu niêm yết

(1) Các vấn đề gây tác động nghiêm trọng đến giá
cả chứng khoán;
(2) Các vấn đề gây tác động gián tiếp đến giá cả
chứng khoán;
(3) Các vấn đề gây tác động không đáng kể đến
giá cả chứng khoán nhưng lại ảnh hưởng rất
nghiêm trọng đến việc quyết định đầu tư.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 32
4.4.7. Quản lý niêm yết
Tiêu chuẩn thuyên chuyển, chứng khoán bị
kiểm soát, huỷ bỏ niêm yết

(1)Tiêu chuẩn thuyên chuyển

(2) Chứng khoán bị kiểm soát

(3) Huỷ bỏ niêm yết

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 33


4.4.7. Quản lý niêm yết
Niêm yết cổ phiếu của các công ty sáp nhập

 Công ty sáp nhập phải có một giải pháp tốt


nhằm đảm bảo sự cân đối về quyền lợi cho
các bên liên quan
 Công ty niêm yết sáp nhập với một công ty
không được niêm yết: “niêm yết cửa sau”
(Back door listing)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 34


4.4.8. Ngừng giao dịch

(1) Công ty niêm yết thuộc diện bị thuyên


chuyển hay bị huỷ bỏ niêm yết;
(2) Khi công ty phát hiện ra các chứng chỉ giả
mạo hay có sửa chữa;
(3) Công ty yêu cầu các cổ đông phải đệ trình
các chứng chỉ cổ phần nhằm mục đích chia nhỏ
hay gộp cổ phiếu;
(4) Sở giao dịch chứng khoán thấy rằng cần phải
bảo vệ quyền lợi cho công chúng đầu tư.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 35
4.4.9. Phí niêm yết

- Phí đăng ký niêm yết lần đầu:


Tại Việt Nam qui định 10 triệu đồng/công
ty niêm yết lần đầu, 5 triệu đồng/1 lần niêm
yết bổ sung.
- Phí quản lý niêm yết hàng năm:
Thông tư 27/2010/TT-BTC và thông tư
02/2013/TT-BTC

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 36


4.4.10. Mã CK và phân loại theo ngành
- Mã chứng khoán
Tại Việt Nam, mã cổ phiếu được qui định
gồm 3 ký tự gồm: 3 chữ cái in hoa hoặc 2
chữ cái in hoa và 1 ký tự số hoặc 1 chữ cái
in hoa và 2 ký tự số.
Tham khảo tại “Qui chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp
mã số định danh chứng khoán quốc tế tại trung tâm lưu ký
chứng khoán VN”
- Hệ thống nhận diện chứng khoán bằng mã số
quốc tế (ISIN)
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 37
4.4.11.Quản lý niêm yết CK của các công ty
nước ngoài

Tham khảo “Mục 2 – Nghị định 58/2012/NĐ-


CP”
Niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành
nước ngoài trên sở giao dịch chứng khoán tại
Việt Nam

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 38


THAM KHẢO

• Giới thiệu về giao dịch chứng khoán trên sàn g


iao dịch

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 39


Kết thúc chương 4

n đ ã lắ n g n gh e !
Cả m ơ
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 40

You might also like