Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-2.1
Chương 2-2.1
Danh mục khách hàng là một tập hợp gồm các nhóm
khách hàng riêng biệt, tạo nên toàn bộ cơ sở khách
hàng của doanh nghiệp
Mục đích của Quản trị danh mục khách hàng (CPM)
Mục đích của CPM là tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh
- có thể là gia tăng doanh số bán, nâng cao lợi
nhuận của khách hàng, hoặc bất kỳ điều gì khác –
trên toàn bộ cơ sở khách hàng.
Doanh nghiệp có thể đạt được điều này thông qua
việc cung cấp các đề xuất giá trị khác biệt hóa theo
từng phân đoạn thị trường khác nhau.
Sự khác biệt giữa khách hàng B2B so với B2C
Số lượng ít hơn
Quy mô lớn hơn
Có mối quan hệ gần gũi hơn với nhà cung cấp
Nhu cầu xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng
cuối cùng
Việc mua hàng chuyên nghiệp hơn
Giao dịch trực tiếp
Các nguyên tắc cơ bản của CPM
Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia một thị
trường thành các tập hợp con đồng nhất hoặc có nét
tương đồng với nhau để có thể tạo ra các đề xuất giá
trị khác biệt.
Phân đoạn thị trường dựa trên trực giác và dựa trên dữ liệu
Thuộc tính người Thuộc tính nhân khẩu học: tuổi, giới tính,
dùng nghề nghiệp, quy mô hộ gia đình, tình trạng
hôn nhân, trình độ học vấn, thu nhập hộ gia
đình, tôn giáo, quốc tịch,…
Thuộc tính địa lý: đất nước, lãnh thổ, thành
phố, quy mô thành phố, mã bưu chính,…
Thuộc tính sử dụng Lợi ích tìm kiếm, số lượng tiêu thụ, lần mua
gần đây-tần suất-số lượng, phần chi tiêu,…
ACORN
Sự hài lòng
Hình 5.2
Tiêu chí phân đoạn thị trường kinh doanh
Tiêu chí phân đoạn thị Mô tả
trường kinh doanh
Phân loại công nghiệp Các tiêu chuẩn quốc tế đươc chấp thuận nhằm phân loại các
theo tiêu chuẩn quốc tế nhà sản xuất hang hóa và dịch vụ
(ISIC)
Sự phân tán Tập trung hoặc phân tán về mặt địa lý
Quy mô Lớn, trung bình, nhỏ: được phân loại theo số lượng nhân viên,
số lượng khách hang, lợi nhuận hoặc doanh thu
Tình trạng tài khoản Tài khoản quốc tế, quốc gia, lãnh thổ, tài khoản loại A/B/C
Giá trị tài khoản <$50000, <$100000, <$200000, <$500000
Quy trình mua Mở thầu, đấu thầu kín, đấu giá trực tuyến, tập trung, phân
quyền
Tiêu chí mua Đảm bảo nguồn cung, chất lượng sản phẩm, giá, cá biệt hóa,
kịp thời, hỗ trợ trước/ sau mua
Khả năng chuyển đổi Hài long/ không hài long với nhà cung cấp hiện tại
Phần chi tiêu của khách Nhà cung cấp độc quyền, nhà cung cấp chiếm đa số, nhà cung
hàng cấp chiếm thiểu số, không có nhà cung cấp
Khu vực địa lý Thành phố, vùng lãnh thổ, quốc gia, khối thương mại (ASEAN,
EU)
Phong cách mua Né tránh rủi ro, người cách tân
Ví dụ về mã ISIC
Hình 5.3
Các phương pháp dự báo doanh số
Chi phí cho mỗi khách hang là khác nhau. Một số khàng
rất tốn kém để thu hút và phục vụ, số khác thì không.
Chi phí thu hút khách hàng.
● Một số khách hang yêu cầu những nố lực bán hang nhằm
chuyển đổi họ từ khách hang tiềm năng thành khách hang
mua lần đầu: nhiều cuộc gọi bán hàng hơn, truy cập thông
tin khách hàng nhiều hơn, cung cấp các mẫu thử, tư vấn kỹ
thuật, đảm bảo rằng nhà cung cấp sẽ đáp ứng chi phí
chuyển đổi.
Điều kiện giao dịch.
● Giảm giá, hỗ trợ quảng cáo, phí lên kệ (tiền mặt trả cho
người bán lẻ để có không gian trên kệ), gia hạn ngày đến
hạn của hóa đơn.
Quản lý chi phí dựa trên hoạt động 2
Hình 5.4
Tầm quan trọng của ABC đối với CPM
Khi kết hợp với các số liệu như doanh thu, ABC cho
biết mức lợi nhuận tương đương và tuyệt đối được
tạo ra bởi mỗi khách hàng, đoạn thị trường hoặc
nhóm khách hàng.
ABC định hướng các DN hướng tới các giải pháp
nhằm gia tăng khả năng sinh lợi
ABC giúp ưu tiên và định hướng các chiến lược thu
hút, duy trì và phát triển KH.
ABC giúp xác định phương án cá biệt theo KH và
những giải pháp khác nhằm tạo giá trị cho KH
Công thức tính CLV
Trong đó:
Bảng 5.7
Bước chuẩn bị cho Khai phá dữ liệu
Thu
Rủi ro dự Thu Chưa kết
Nợ cao Nợ thấp nhập Đã kết
đoán nhập cao hôn
thấp hôn
Tốt 1 1 2 0 2 0
Xấu 1 2 1 2 2 1
Bảng 5.9
Đầu ra cây quyết định
Hình 5.5
Mạng lưới nơ-ron
Hình 5.6
Khả năng sinh lời của khách hang theo lượng bán
Hình 5.7
Ma trận phân loại khách hang của Shapiro et al
Cao
Mức
giá
Thấp
Hình 5.8
Chi phí khác nhau theo từng khách hàng
Chi phí trước bán Giá thành sản Chi phí phân phối Chi phí sau bán
phẩm
Vị trí địa lý: gần và xa Quy mô đặt hàng Gom hàng để giao Đào tạo
Thăm dò Thời gian lắp đặt Phương thức vận tải Lắp đặt
được chọn
Phát mẫu thử Tỉ lệ phế liệu Cơ hội tận dụng chặng Hỗ trợ kỹ thuật
về
Nguồn nhân lực: Cá biệt hóa Vị trí địa lý: gần và xa Sửa chữa và
quản lý và người đại bảo trì
diện
Dịch vụ: hỗ trợ thiết Thời gian đặt Hỗ trợ hậu cần
kế, ứng dụng kỹ thuật hàng
Table 5.10
Mô hình FIOCCA – Bước 1
Hình 5.9
Mô hình FIOCCA – Bước 1: Tầm quan trọng chiến lược
Độ khó trong quản trị mối quan hệ liên quan đến:
● Đặc trưng của sản phẩm như tính mới và tính phức tạp
● Các đặc trưng của KH như những đòi hỏi và hành vi mua,
khả năng về kỹ thuật và thương mại của KH, việc duy trì QH
với nhiều nhà cung cấp
● Mức độ cạnh tranh giành KH như số lượng các đối thủ,
điểm mạnh điểm yếu của họ, vị trí của đối thủ trong KH,…
Mô hình FIOCCA – Bước 2
“Người hái trái anh đào”: “Người trung thành thật sự”
KH ưa thích nhà cung cấp KH ưa thích DN và mua tất cả
KHÔNG
khác nhưng buộc phải mua mọi thứ từ DN
hang từ DN này do thiếu sự
CÓ
hệ nhưng trở nên hoài nghi vào
khác
thời điểm hiện tại
vượt quá giới hạn không trả tiền đầy đủ cho tài
nguyên mà họ sử dụng
Hình 5.10
Các công cụ phân tích danh mục khách hàng khác
CAO
Tốc độ tang trưởng thị trường
THẤP
Hình 5.11
Những khách hàng có ý nghĩa chiến lược 1